Lực xiết là yếu tố quyết định tất yếu tới chất lượng và hiệu quả của công việc, nếu xác định lực không chuẩn, lực chưa đủ sẽ dễ dẫn tới hiện tượng các con ốc, bulong bị lỏng,
Là nguyên nhân khiến các điểm tiếp nối, gắn kết, kết cấu máy bị giảm chất lượng đi rất nhiều.
Đặc biệt là trong ngành xây dựng, thi công kết cấu thép, lắp ráp phương tiện giao thông trên đường thì yếu tố lực xiết lại càng yêu cầu độ chính xác cao… Vì thế mà cần phải sử dụng tới các dụng cụ kiểm tra lực xiết
Cách xác định và tính lực xiết vô cùng quan trọng, vì thế mà trong quá trình bán hàng, chúng tôi nhận được khá nhiều câu hỏi của khách hàng xung quanh việc xác định lực xiết, lựa chọn cần xiết lực thích hợp như: xiết ốc M30 thì chọn cờ lê lực nào? Bulong M20 thì dùng cờ lê bao nhiêu ? Hay là Bulong M8 nên dùng cờ lê lực ½” hay 3/8” ,….
Tất cả thắc mắc của khách hàng, là do chưa nắm được cách tính
lực xiết bu lông theo quy chuẩn , để lựa chọn dụng cụ có lực xiết phù hợp.
Trong bài viết hôm nay của chúng tôi sẽ chia sẻ tới khách hàng về
cách tính lực xiết sao cho Chuẩn Xác nhất.
I. 2 yếu tố ảnh hưởng đến lực xiết bulong cần Phải Biết :
Mỗi loại bulong, ốc vít đều có một lực vặn tiêu chuẩn, giá trị này được qui định theo tiêu chuẩn chung của Quốc tế.
Để xác định được lực xiết bulong nhanh và chính xác nhất, chúng ta sẽ dựa vào
bảng tra lực xiết bu lông, thông qua hai yếu tố quan trọng đó là : đường kính bulong ( đường kính ngoài của ren ) và cấp độ bền của bulong .
– Độ cấp bền của bulong được nhà sản xuất in trên đỉnh mặt bulong (
tiêu chuẩn việt nam về lực xiết bu lông hoạt động với cấp bền 8.8 )
II. Các bước tính lực xiết bulong tiêu chuẩn :
Bước 1: Xác định cỡ bulong
– Trong bảng kiểm tra
lực xiết của bu lông, các bạn có thể thấy cột đầu tiên, chính là cột thể hiện thông số đường kính của bulong (d)
– Cột thứ 2 : (s) – thể hiện size bulong ( kích thước ecu vặn vào bulong )
Hai thông số này hoàn toàn khác nhau, có những khách hàng thì gọi theo cỡ đường kính, khách thì gọi theo kích thước của Ecu.
Tuy nhiên, chúng có mối quan hệ với nhau bằng công thức sau s = 1.5 * d.
– Khách hàng cần hết sức lưu ý khi đi mua cờ lê lực, các bạn cần phải cung cấp chính xác cỡ của bulong, hiểu rõ sự khác biệt giữa hai thông số này.
Không ít khách hàng nghĩ rằng bulong M16 có nghĩa là kích thước 16mm, dẫn tới người tư vấn sẽ cung cấp nhầm dụng cụ.
Vd : Bulong M16 sẽ đi với ecu size 24mm
Bulong M24 sẽ đi với ecu size 36mm
Lưu ý : Một số trường hợp nhân ra không chẵn ,vd : M5 x 1.5 = 7.5mm, ta sẽ làm tròn lên là 8mm ( Dung sai cho phép ).
– Cột thứ 3: với các thông số từ 4.8, 8.8,..đến 12.9 chính là độ cấp bền của bulong ( thông số này được in trên đỉnh bulong ).
Bảng tra lực xiết bu lông
Bước 2: Xác định lực xiết
Cuối cùng khi đã xác định được “d” và “s”, ta dóng sang phải, kết hợp với cột thông số độ cấp bền của bulong dóng từ trên xuống (như hình) sẽ tìm được ra ô giao nhau, đây chính là lực xiết bulong tiêu chuẩn cần tìm (N.m)
VD : Như ở hình vẽ trên, lực xiết bulong tiêu chuẩn của bulong M24, đai ốc 36mm, độ cấp bền 8.8 là 691 N.m
Bulong M16, đai ốc 24mm, độ cấp bền 10.9 có lực xiết bulong tiêu chuẩn là 291 N.m
Lưu ý : Đối với bulong lục giác chìm, cột thứ 3 từ trái sang chính là thông số size bulong tương ứng. Thông số này không thể sử dụng công thức “ d x 1.5 “ được, mà các bạn cần phải tra theo bảng trên. Cách tìm lực xiết bulong như trên.
Từ cách tính lực trên, các bạn sẽ tìm ra được khoảng lực cần thiết cho công việc, để lựa chọn được loại cần xiết lực phù hợp.