Khi nhắc đến các dòng xe cơ bắp mang tính biểu tượng của Mỹ, hãng Ford có Mustang, Dodge có Challenger và Chevrolet có Corvette với lịch sử 66 năm trải dàu qua 7 thế hệ với nhiều lần nâng cấp khác nhau. Bước sang thế hệ mới C8, Corvette được đổi mới thiết kế với động cơ V8 được bố trí đặt sau thay vì đặt trước, điều này khiến phần đầu xe không còn dài như trước.
Việc chuyển từ động cơ đặt trước (front-engine) sang đặt sau (mid-engine) mang lại sự phân bổ trọng lượng giữa hai trục tốt hơn nhằm tăng cường khả năng xử lý, đồng thời nắp ca-pô thấp hơn cho phép người lái quan sát tốt hơn.
GM cho biết thiết kế của Corvette Stingray 2020 được lấy cảm hứng từ các dòng máy bay chiến đấu Lockheed Martin F22/F35 và mang phong cách của xe đua Công Thức 1. Có thể nói, Corvette Stingray 2020 mang thiết kế cao cấp và đầy sự mềm mại, gợi cảm có thể bắt gặp trên các dòng siêu xe đắt tiền từ các thương hiệu như Ferrari và McLaren. Phần đầu xe nổi bật với ba khe hút gió lớn đặt thấp mang lại hiệu suất khí động học, đèn pha thiết kế mới với đường viền LED hình chữ “V” ngược. Nhìn từ bên hông, GM đã thiết kế cho Corvette một khe hút gió làm mát động cơ đặt sau, chi tiết này làm điểm nhấn cho siêu xe Mỹ khi nhìn ngang.
Từ phía sau, mặc dù đã đổi mới “từ A - Z” toàn bộ thiết kế nhưng Corvette Stingray 2020 vẫn mang dấu ấn của thế hệ C7. Người yêu Corvette có thể nhận thấy phong cách thiết kế cụm đèn hậu mới mang nhiều nét tương đồng với Corvette C7. Đáng chú ý, cụm ống xả đặt giữa với 4 miệng xả hình tròn đã biến mất, thay vào đó cặp ống xả kép hình vuông mới được trải đều sang hai bên tạo nên sự cân bằng, đồng thời nổi bật nên thiết kế thể thao của xe khi đi cùng với bộ khuếch tán khí động học.
“Trái tim” của Corvette Stingray 2020 chính là khối động cơ V8 dung tích 6.2L Small Block LT2 thế hệ tiếp theo của Chevy, GM cho biết đây là khối động cơ V8 hút khí tự nhiên (N/A) duy nhất trong phân khúc cho công suất tối đa 495 mã lực và mô-men xoắn cực đại 637Nm. Sức mạnh được truyền xuống cầu sau (RWD) thông qua hộp số ly hợp kép 8 cấp (8 DCT) được thiết kế bởi hãng TREMEC cho khả năng chuyển số nhanh chóng và mượt mà, hộp số thông minh hơn nhờ vào các thuật toán điều khiển hộp số. Ở số 1 tối ưu lực kéo để hỗ trợ cho khả năng tốc nhanh chóng, 2 - 6 cho động cơ gần đạt đỉnh công suất, số 7 - 8 vận hành mượt mà hơn khi áp lực cơ học thấp và tiết kiệm nhiên liệu.
GM đã bố trí động cơ và hệ truyền động đặt thấp cho phép Corvette 2020 có trọng tâm thấp hơn trước nhằm tăng cường khả năng xử lý. Để hạ thấp động cơ, Corvette Stingray 2020 được trang bị cạt-te khô (dry-sump) gắn trên động cơ. Bên cạnh đó, hệ thống bôi trơn của động cơ LT2 được thiết kế lại để luôn cung cấp dầu bôi trơn ổn định và tối ưu cho động cơ khi xe vận hành khi ra vào cua, thậm chí ở lực hơn 1G ở mọi hướng. Bên cạnh đó, hiệu suất làm mát dầu động cơ đã tăng 25% so với C7 trước đó.
GM cho biết Corvette Stingray 2020 được thiết kế để vận hành thoải mái khi lái xe trên đường cao tốc và tăng cường khả năng xử lý trên đường đua. Xe được trang bị hệ thống phanh công nghệ eBoost cho khả năng phản ứng linh hoạt và chính xác. Hệ thống treo trước có khả năng nâng lên tạo ra khoảng sáng thêm 40mm ở cản trước (trong thời gian 2,8 giây), điều này bảo vệ cản trước tránh bị va đập khi qua các ổ gà, đường dốc,... Nó có thể hoạt động ở tốc độ xe chạy 24 miles/h (34km/h) và đặc biệt nó được lập trình để hoạt động tự động thông qua GPS để ghi nhớ tới 1.000 vị trí.
Thế hệ thứ 8 của Corvette Stingray sở hữu buồng lái nền tảng xe kỹ thuật số mới của GM, bao gồm đồng hồ hỗ trợ lái sử dụng màn hình 12 inch, màn hỉnh cảm ứng trung tâm tích hợp hệ thống thông tin giải trí thế hệ mới, hệ thống âm thanh tiêu chuẩn 10 loa và hệ thống Bose Performance Series 14 loa (tùy chọn), sạc đt không dây,... Bên cạnh đó, Corvette có 3 tùy chọn cấu hình ghế ngồi bao gồm: GT1, GT2 và Competition Sport sử dụng nhiều vật liệu da Mulan/ Nappa và trang trí carbon khác nhau.
Attachments
-
346 KB Đọc: 305
-
321,7 KB Đọc: 130
-
329,6 KB Đọc: 104
-
289,3 KB Đọc: 106
-
318,3 KB Đọc: 108
-
320,5 KB Đọc: 112
-
315,8 KB Đọc: 108
-
300,6 KB Đọc: 107
-
294,5 KB Đọc: 111
-
267,8 KB Đọc: 108
-
269,8 KB Đọc: 105
-
278,6 KB Đọc: 103
-
318,6 KB Đọc: 108
-
322,8 KB Đọc: 110
-
295,1 KB Đọc: 106
-
280,7 KB Đọc: 111
-
316,2 KB Đọc: 105
-
268,6 KB Đọc: 104
-
316,7 KB Đọc: 102
-
278,3 KB Đọc: 107
-
285,3 KB Đọc: 107
-
311,5 KB Đọc: 106
-
265,1 KB Đọc: 116
-
300,3 KB Đọc: 103
-
315,1 KB Đọc: 111
-
321,8 KB Đọc: 111