CHỌN MÀU SẮC XE Ô TÔ THEO PHONG THỦY
+ Từ khi sinh ra, chúng ta đều đã chịu ảnh hưởng và phụ thuộc vào sự tương tác giữa các hành tinh trong vũ trụ này.
Chính vì thế Phương Đông thì có lá số tử vi cho mỗi người, dựa trên giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh
Chiêm tinh Phương Tây thì chia làm 12 cung Hoàng đạo, nhưng về cơ bản thì nền tảng của 2 nền văn minh là giống nhau.
Đều là khoa học dựa trên sự tuần hoàn của tự nhiên. Và do sự ảnh hưởng như vậy, nên mỗi chúng ta từ bé đã có những đặc điểm bẩm sinh khác nhau.
Ngũ hành tương sinh, tương khắc cũng là 1 quy luật tự nhiên như vậy. Và có những QUY ĐỊNH về nhiều mặt của Ngũ Hành, quan trọng nhất phải kể đến MÀU SẮC.
+ Phong thủy là 1 LOẠI KHOA HỌC THỰC NGHIỆM, được kiến lập trên cơ sở quan sát các hiện tượng tự nhiên diễn biến 1 cách lâu dài.Từ đó, rút ra quy luật để vận dụng vào việc SÁNG TẠO RA HOÀN CẢNH SỐNG TỐT HƠN.
Học thuyết này nghiên cứu sự ảnh hưởng của các nguồn năng lượng tồn tại ở môi trường không gian xung quanh chúng ta, luồng năng lượng vô hình này sẽ sản sinh ra 2 trạng thái:
trạng thái năng lượng tốt tốt được gọi là “Thần” , và trạng thái không tốt gọi là “Sát”
MỤC ĐÍCH của Phong Thủy là thu hút luồng năng lượng tốt và tránh luồng năng lượng xấu.
CHỌN MÀU SẮC XE Ô TÔ THEO PHONG THỦY
MỆNH THỔ
MỆNH THỦY
MỆNH MỘC
MỆNH KIM
MỆNH HỎA
NGŨ HÀNH TƯƠNG KHẮC VỚI MÀU SẮC XE Ô TÔ
NGŨ HÀNH TƯƠNG SINH VỚI MÀU SẮC XE Ô TÔ
Bảng Thống Kê Mệnh theo tuổi:
1948, 1949, 2008, 2009:
Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
1950, 1951, 2010, 2011:
Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
1952, 1953, 2012, 2013:
Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
1954, 1955, 2014, 2015:
Sa trung kim (Vàng trong cát)
1956, 1957, 2016, 2017:
Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
1958, 1959, 2018, 2019:
Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
1960, 1961, 2020, 2021:
Bích thượng thổ (Đất trên vách)
1962, 1963, 2022, 2023:
Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
1964, 1965, 2024, 2025:
Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
1966, 1967, 2026, 2027:
Thiên hà thủy (Nước trên trời)
1968, 1969, 2028, 2029:
Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
1970, 1971, 2030, 2031:
Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
1972, 1973, 2032, 2033:
Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
1974, 1975, 2034, 2035:
Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
1976, 1977, 2036, 2037:
Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
1978, 1979, 2038, 2039:
Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
1980, 1981, 2040, 2041:
Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
1982, 1983, 2042, 2043:
Đại hải thủy (Nước đại dương)
1984, 1985, 2044, 2045:
Hải trung kim (Vàng dưới biển)
1986, 1987, 2046, 2047:
Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
1988, 1989, 2048, 2049:
Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931:
Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933:
Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935:
Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937:
Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939:
Thành đầu thổ (Đất trên thành)
2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941:
Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943:
Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945:
Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947:
Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà )
NGUỒN: TỔNG HỢP