Chủ đề tương tự
Xuất hành đầu năm 2017
Việc xuất hành đầu năm mới đã trở thành phong tục cổ truyền từ lâu đời với mong muốn một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn.
Giờ và hướng xuất hành năm 2017: Thông thường ngày mồng một Tết mọi người thường chọn giờ và hướng xuất hành.
Giờ hoàng đạo: Mọi người thường chọn giờ Hoàng đạo vào lúc sớm để xuất hành. Để sau đó người ta còn phải đi nhiều việc khác như lễ chùa, thắp hương nhà thờ tộc, trực cơ quan…
Hướng xuất hành: Có hai hướng là hướng Tài Thần và Hỉ Thần. Nhưng người ta vẫn thích xuất hành về hướng Hỉ Thần, là vị Thần mang lại nhiều may mắn và niềm vui. Còn hướng Tài Thần người ta ít thích với lý do là chỉ có tài lộc mà thôi.
(Hướng xuất hành: Là hướng được tính theo đường chim bay, so với nhà ở).
Hái lộc: Hái lộc là đến vị trí nơi mình xuất hành, dừng lại thầm khấn trong miệng tên tuổi và xin Thần Mộc cái lộc đầu năm để cả năm làm ăn thuận lợi. Sau khi khấn xong thì bẻ một nhánh nhỏ có chồi non (chứ không phải ào ạt bẻ sạch nhành lá như ta thường thấy xảy ra ở các công viên một cách vô ý thức…)
Xuất hành đầu đinh dậu năm 2017:
Ngày mùng một Tết năm 2017, ngày Ất Mão – Thuộc Thủy. Sao Nữ. Trực Mãn.
+ Hướng xuất hành:
– Hỷ thần: Tây Bắc.
– Tài thần: Đông Nam.
* Hướng Hỉ Thần : Hướng Tây Bắc. Tốt nhất nên xuất hành về hướng Tây Bắc: Đại cát lợi.
* Hướng Tài Thần: Hướng Đông Nam (Tùy chọn theo sở thích của mỗi người).
Giờ xuất hành: có 6 giờ Hoàng đạo như sau:
– Giờ Tý : Từ 23 đến 1 giờ. (Kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu).
– Giờ Dần: Từ 3 đến 5 giờ. (Kỵ tuổi Thân. Hợp tuổi Ngọ, Tuất, Hợi).
– Giờ Mão: Từ 5 đến 7 giờ. Nhưng giờ này lại trùng với giờ “Sát chủ” và “Thọ tử” (Đại hung)
– Giờ Ngọ: Từ 11 đến 13 giờ. Nhưng lại trùng với giờ “Triệt lộ Không vong”, đại kỵ xuất hành.
– Giờ Mùi: Từ 13 đến 15 giờ. Nhưng lại trùng với giờ “Triệt lộ Không vong”, đại kỵ xuất hành.
– Giờ Dậu: Từ 17 đến 19 giờ. (Kỵ tuổi Mão. Hợp tuổi Tỵ, Sửu, Thìn).
Đến giờ Hoàng đạo như trên, xuất hành về hướng Tây Bắc (Hỉ Thần: Đại cát lợi).
(Các tuổi không kỵ, không hợp với giờ xuất hành, vẫn xuất hành tốt, không nhất thiết phải đợi đến giờ hợp tuổi mới xuất hành).
Trước Tết lo tìm lần vị trí của hướng Tây Bắc so với nhà ở theo đường chim bay.
Ví dụ:
* Nhà hướng Nam sát đường, trong nhà bước ra rẽ phải đến một ngã tư được 100m, thì từ ngã tư này tiếp tục rẽ phải một lần nữa cũng 100m, và dừng lại, tại đây đúng là vị trí của hướng Tây Bắc so với nhà ở theo đường chim bay.
* Hoặc nhà hướng Tây sát đường, trong nhà bước ra rẽ phải đến một ngã tư được 100m, thì từ ngã tư này tiếp tục rẽ trái cũng 100m, và dừng lại, tại đây đúng là vị trí của hướng Tây Bắc so với nhà ở theo đường chim bay.
– Căn cứ vào ví dụ trên mọi người ai cũng có thể tự tìm ra vị trí hướng Tây Bắc so với nhà ở của mình theo đường chim bay.
Sau khi đã đến được vị trí hướng Tây Bắc thì dừng lại “hái lộc” xong quay về nhà, cắm “nhánh lộc” lên lọ hoa trên bàn thờ. Thế là xong thủ tục xuất hành đầu năm, sau đó đi đâu tùy thích…
Ngày giờ khai trương đầu đinh dậu năm 2017
– Mùng 1/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Dậu). Giờ tốt khai trương: Từ 11 giờ đến 13 giờ sáng.
– Mùng 2/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Tuất). Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.
– Mùng 4/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Tý). Giờ tốt khai trương: Từ 11 giờ đến 13 giờ sáng.
– Mùng 6/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Dần). Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 11 giờ sáng.
– Mùng 9/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Tỵ). Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.
– Mùng 10/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Ngọ). Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng.
CÚNG TAM TAI NĂM ĐINH DẬU (2017)
Theo Phong tục, hàng năm ngoài việc cúng sao giải hạn, những tuổi gặp năm Tam Tai cũng nên cúng giải hạn. Cụ thể năm ĐINH DẬU (2017) thì có 3 tuổi sau bị hạn TAM TAI : Tuổi DẦN, tuổi NGỌ, tuổi TUẤT.
Khi vào vận Tam Tai thì hay khốn đốn, trắc trở, vất vả. Đặc biệt là khi cả vợ chồng cùng nằm trong tam hợp tuổi nói trên vì đôi bên đều phải mệt mỏi cùng lúc.
Mức độ cộng hưởng sẽ làm ảnh hưởng nặng đến gia đình. Đó cũng là thiệt thòi của các tuổi hợp. Nếu vợ chồng không cùng tam hợp thì hạn rải rác sẽ đỡ áp lực hơn.
– Một số việc xấu thường xảy đến cho người bị Tam Tai:
+ Tính tình nóng nảy bất thường.
+ Có tang trong thân tộc.
+ Dễ bị tai nạn xe cộ.
+ Bị thương tích.
+ Bị kiện thưa hay dính đến pháp luật.
+ Thất thoát tiền bạc.
+ Mang tiếng thị phi.
+ Tránh cưới gả, hùn vốn, mua nhà và kỵ đi sông đi biển.
Ba tuổi Dần, Ngọ, Tuất phạm Tam Tai vào ba năm: Thân (đầu Tam Tai), Dậu (giữa Tam Tai), Tuất (cuối Tam Tai). Ảnh hưởng xấu như sau:
+ Vào năm Thân thì gặp Nhân Hoàng Tinh Quân tắc bị thiên hành chi hữu, khủng cụ chi họa.
+ Vào năm Dậu thì gặp Thiên Họa Tinh Quân tắc hữu đối thủ hoặc đối thủ dĩ hoàng thiên.
+ Vào năm Tuất thì gặp Địa Tai Tinh Quân tắc hữu tai hại vi thổ địa.
Cúng Thần Tam Tai: Cổ nhân thường căn cứ Tam Tai rơi vào năm nào, ứng với năm đó có một ông Thần, và vào ngày nhất định hàng tháng, hướng nhất định tiến hành lễ dâng hương để giải trừ Tam Tai.
Xem bảng Tam Tai của 3 tuổi: Dần, Ngọ, Tuất sau đây:
+ Năm Thân, ông Nhân Hoàng, cúng ngày mồng 8, lạy về hướng Tây nam.
+ Năm Dậu, ông Thiên Họa, cúng ngày mồng 7, lạy về hướng Tây.
+ Năm Tuất, ông Địa Tai, cúng ngày mồng 6, lạy về hướng Tây bắc.
– Lễ cúng tại ngã ba, ngã tư đường, nhưng thời nay việc cúng tại ngã ba, ngã tư đường là việc khó coi, vì vậy đa số người ta cúng tại sân, chủ yếu là do tâm thành.
– Cúng vào ngày mồng 7 âm lịch hàng tháng.
+ LỄ VẬT CÚNG GỒM CÓ:
– Photo tấm bài vị theo mẫu của năm ĐINH DẬU (Photo trên bìa giấy đỏ, chữ màu đen).
– Bài vị này dán trên một chiếc que, cắm vào ly gạo, mặt có chữ của Bài vị đối diện với người đứng cúng, đặt ở giửa bàn phía trong cùng bàn lễ.
– Gở ít tóc rối hoặc cắt chút tóc, cắt chút móng tay, móng chân của người mắc Tam Tai, gói lại với ít bạc lẻ, để trên 1 dĩa riêng trên bàn lễ.
– 1 bộ tam sanh (tam sênh) gồm có: miếng thịt luộc, con tôm luộc (hoặc tôm khô), trứng vịt luộc. Cúng lối chiều tối (18—19 giờ) cúng tại trước sân (hay ngã ba đường thì tốt hơn).
– 3 cây nhang -3 ly rượu nhỏ -3 đèn cầy nhỏ -3 điếu thuốc -3 miếng trầu cau -3 xấp giấy tiền vàng bạc -1 dĩa trái cây.
-1 bình bông -1 dĩa gạo muối, hai bộ đồ thế (nam hoặc nữ).
+ SẮP XẾP BÀN CÚNG:
– Bình bông để bên phải (ngoài nhìn vô), trái cây bên trái. Tiếp theo ở giữa, phía trước là lư hương, trong kế theo là 3 cây đèn, tiếp trong là 3 ly rượu, hàng kế là 3 ly trà, trong nữa là bài vị (cắm vào ly gạo, bề mặt có chữ quay về phía người cúng).
– Người cúng sắp đặt bàn sao cho mặt mình nhìn về hướng Tây, tức bài vị ở phía Tây, người cúng ở phía Đông. Kế là một mâm sắp bộ tam sênh ở giữa, trầu cau, gạo muối, thuốc hút, giấy tiền vàng bạc để xung quanh.
– Cúng vị Thần nầy cho đến khi tàn nhang và đèn, xong rồi người cúng không được nói chuyện với bất cứ ai, đem gói tóc móng tay ra ngã ba đường mà bỏ, nhớ đừng ngoái lại xem, ít bạc lẻ nhớ để vào gói tóc, bỏ luôn tóc và móng tay (Phải là của người bị tam tai mới được), khi vái cúng cho mình hoặc cho con cháu cũng phải nói rõ Họ tên của người mắc tam tai.
KHẤN VÁI:
Người cúng đứng đối diện với bài vị (tức là nhìn về hướng Tây-nam).
Thắp nhang, đốt đèn, châm trà rượu, cầm nhang xá ba xá, quì xuống, đưa nhang lên trán, khấn:
“Nam-mô Mông Long Đại Tướng Nhân Hoàng Tam Tai Kim Ách Thần Quan, hạ giáng chứng minh.
Hôm nay là ngày mồng 7 tháng …. , năm ĐINH DẬU.
Con tên là …………………………. tuổi: ……………..
Hiện cư ngụ tại……………………………………………
Nay con thành tâm thiết bày phẩm vật, cầu xin “MÔNG LONG ĐẠI TƯỚNG THIÊN HỌA TAM TAI KIM ÁCH THẦN QUAN” phù hộ độ trì cho con và toàn thể gia đình được bình an mạnh khỏe, tai qua nạn khỏi, phiền não đoạn diệt, nghiệp chướng tiêu trừ, thường hoạch kiết tường, vĩnh ly khổ ách.
Thứ nguyện: – Âm siêu dương thới, hải yến hà thanh, pháp giới chúng sanh, tề thành Phật Đạo.
Phục duy cẩn cáo!”
– Xá ba xá, cắm nhang vào lư hương, lạy 12 lạy (cầu cho 12 tháng bình yên).
– Châm trà, rượu đủ ba lần. Đốt thuốc cúng. Thời gian chờ nhang tàn, giữ yên lặng, vái nguyện thêm âm thầm trong tâm…
* Chờ đến tàn hết nhang đèn, âm thầm lặng thinh, không nói chuyện với bất cứ ai, Xong, đem gói nhỏ (tóc, móng tay, móng chân) đốt chung với 3 xấp giấy tiền vàng bạc, vừa đốt vừa van vái cho tiêu trừ hết tai nạn. Tiền lẻ và gạo muối vãi ra đường. Chỉ mang bàn và đồ dùng (ly tách mâm …về). Về đến nhà phải thay quần áo mới. Đồ cúng ai ăn cũng được (hoặc bỏ lại ngoài đường, không mang vào nhà), tuổi mình cúng không nên ăn.
– Ngoài việc cúng giải hạn Tam tai như trên, nếu ai thường xuyên làm việc thiện, và đặc biệt nhất là thường xuyên bố thí giúp đở người hoạn nạn, đóng góp công sức vật chất vào các công việc từ thiện… thì việc hóa giải Tam tai càng hiệu quả nhanh và lại được hưởng âm phước vô lượng…
Bài vị cúng giải hạn TAM TAI năm ĐINH DẬU (2017)
(DẦN , NGỌ , TUẤT)
Phiên âm bài vị : (Đọc từ phải sang trái, từ trên xuống dưới)
- Bốn góc: CUNG – THỈNH – HẠ GIÁNG – CHỨNG MINH
- Giửa : MÔNG LONG ĐẠI TƯỚNG THIÊN HỌA TAM TAI KIM ÁCH THẦN QUAN.
(DẦN , NGỌ , TUẤT)
Phiên âm bài vị : (Đọc từ phải sang trái, từ trên xuống dưới)
- Bốn góc: CUNG – THỈNH – HẠ GIÁNG – CHỨNG MINH
- Giửa : MÔNG LONG ĐẠI TƯỚNG THIÊN HỌA TAM TAI KIM ÁCH THẦN QUAN.
Mỗi năm lại được bác B2 tận tình hướng dẫn. nhà em vẫn âm thầm làm theo đấy ạ. cảm ơn bác.