Chủ đề tương tự
- Status
- Không mở trả lời sau này.
có cái này thôi bác ui:
3. Giá đất ở tại đô thị
1. Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân)
2. Thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An
3. Thị trấn An Thạnh và thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An
4. Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên
5. Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát
6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLBV đường bộ từ 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
* Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí, nhiều đường phố thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
3. Giá đất ở tại đô thị
1. Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân)
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m[sup]2[/sup]).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
III
Loại 1
19.500
5.850
3.900
1.950
Loại 2
13.000
4.500
2.600
1.300
Loại 3
8.250
3.440
1.380
970
Loại 4
5.500
2.070
970
690
Loại 5
2.750
1.100
670
550
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m[sup]2[/sup]).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
8.000
3.000
1.500
800
Loại 2
6.000
2.500
1.000
700
Loại 3
4.000
1.500
700
500
Loại 4
2.000
800
500
400
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m[sup]2[/sup]).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
8.000
3.000
1.500
800
Loại 2
6.000
2.500
1.000
700
Loại 3
4.000
1.500
700
500
Loại 4
2.000
800
500
400
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m[sup]2[/sup]).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
6.500
2.750
1.000
750
Loại 2
4.500
1.750
750
550
Loại 3
2.750
1.250
550
450
Loại 4
1.750
850
450
350
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m[sup]2[/sup]).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
7.500
3.000
1.200
800
Loại 2
5.500
2.100
900
650
Loại 3
3.350
1.500
650
500
Loại 4
2.000
900
500
400
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m[sup]2[/sup]).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
4.500
1.500
700
500
Loại 2
2.500
1.000
500
400
Loại 3
1.500
700
400
300
Loại 4
1.000
400
300
200
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m[sup]2[/sup]).
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
4.500
1.500
700
500
Loại 2
2.500
1.000
500
400
Loại 3
1.500
700
400
300
Loại 4
1.000
400
300
200
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLBV đường bộ từ 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
* Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí, nhiều đường phố thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
- Status
- Không mở trả lời sau này.