1. Giới thiệu chung về dây cáp mạng Vinacap Cat5e UTP
- Dây mạng cat5e vinacap UTP được sản xuất bởi công ty cổ phần viễn thông điện tử Vinacap, địa chỉ tại Dốc Vân, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội.
- Cáp mạng lan cat5e vinacap UTP là sản phẩm cáp mạng lan của Vinacap đã được khẳng định về chất lượng trên thị trường, sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế.
- Dây cáp cat5e vinacap có tần số lên đến 250 Mhz- 350 Mhz, lõi cáp được làm bằng đồng nguyên chất 100%, thích hợp cho việc truyền dữ liệu tốc độ cao.
- Sản phẩm được sử dụng rộng rãi cho hệ thống mạng lan, mạng multmedia kỹ thuật số( video, âm thanh).
2. Đặc điểm nhận biết dây mạng Vinacap cat5e UTP chính hãng
- Vỏ thùng: được làm bằng carton, có hình “ con trâu” kèm dòng chữ “ Vinacap dây chắc mạch bền” màu nâu cafe, nền vỏ cuộn cáp màu xanh da trời nhẹ xen trắng, có hình sợi cáp in trên mặt hộp.
- Thông số kỹ thuật, thông tin sản xuất được in ở mé hộp cáp.
- Tem chống giả được dán ngay đầu sợi cáp.
- Phần băng dính tại chỗ mở nắp thùng cũng có logo Vinacap
3. Đặc điểm cấu tạo cáp mạng cat5e Vinacap UTP
Dây cáp mạng Vinacap Cat5e UTP có đặc điểm cấu tạo như sau
- Ruột dẫn (Conductor): Dây đồng (Cu) tinh khiết cao, ủ mềm đường kính (0,50 – 0,60 mm) tương đương 22 – 24 AWG.
- Cách điện (Insulation): HDPE đặc (Solid) hoặc dạng xốp đặc (S/F/S) (CM, CMR).
- Vỏ bọc (Jacket): Hợp phần PVC tiêu chuẩn hoặc loại chống cháy, kiểu FR-PVC (CM, CMR) dùng trong công nghiệp điện, điện tử có độ bền cháy, bền lửa nâng cao.
- Màu sắc cáp: Màu trắng sữa
- Quy cách đóng gói: 305m/ thùng carton
4. Thông số kỹ thuật cáp mạng lan Vinacap cat5e UTP
a. Chỉ tiêu kỹ thuật
- Cáp mạng Cat 5E UTP đạt tiêu chuẩn quốc tế UL, ETL.
- Max. 9,38/100m (Max. 9,38 Ohm/328ft)
- Chênh lệch điện trở dòng một chiều ở 20oC: Max. 5%
- Điện dung công tác của đôi dây tại tần số 1kHz ở 20oC: Max. 5,6 nF/100m (Max. 5,6 nF/328ft)
- Điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất ở20oC: Max. 330 pF/100m (Max. 330pF/328ft)
- Trở kháng đặc tính tại tần số 1-100MHz: (100 ±15%)Ohm
- Đường kính đồng 0.50mm. Mỗi dây dẫn là đồng tinh khiết cao, có tiết diện ngang hình tròn.
- Quy cách đóng gói: 305m/thùng tương đương 1000 feet.
b. Tiêu chuẩn áp dụng
Cáp LAN do sản xuất phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến như:
- ISO/IEC 11801 2nd
- ANSI/TIA/EIA 568-A ( Cat5e)
- ANSI/TIA/EIA 568-B2.1 (Cat6)
- Ed. 2002 do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) và Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC) ban hành;
- EN 50173 (CAT5 & 5E) & EN 50173-1:2002 (CAT6 Class E-250MHz) do cộng đồng Châu Âu ban hành.
- Do các tổ chức: Viện tiêu chuẩn quốc gia (ANSI); Tổ chức công nghiệp Viễn thông (TIA) và công nghiệp điện tử (EIA) ban hành .
- Thích ứng cho mạng truyền số liệu tốc độ cao theo tiêu chuẩn quốc tế có dãy tần số đến 250/350 MHz
- Sử dụng cho các mạng truyền số liệu nội bộ (mạng LAN), mạng multimedia kỹ thuật số (Video số, âm thanh số v.v…) trong các nhà máy, cao ốc, văn phòng, nhà ở, khách sạn, khu tập thể …
5. Giới thiệu chung về dây mạng Vinacap Cat6 UTP
- Dây mạng cat6 vinacap UTP được sản xuất bởi công ty cổ phần viễn thông điện tử Vinacap, địa chỉ tại Dốc Vân, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội.
- Cáp mạng lan cat6 vinacap UTP là sản phẩm cáp mạng lan của Vinacap đã được khẳng định về chất lượng trên thị trường, sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế.
- Dây cáp cat6 vinacap có tần số lên đến 250 Mhz- 350 Mhz, lõi cáp được làm bằng đồng nguyên chất 100%, thích hợp cho việc truyền dữ liệu tốc độ cao.
- Sản phẩm được sử dụng rộng rãi cho hệ thống mạng lan, mạng multmedia kỹ thuật số( video, âm thanh).
6. Đặc điểm nhận biết dây mạng Vinacap cat6 chính hãng
- Vỏ thùng: được làm bằng carton, có hình “ con trâu” kèm dòng chữ “ Vinacap dây chắc mạch bền” màu nâu cafe, nền vỏ cuộn cáp màu xanh da trời nhẹ xen trắng, có hình sợi cáp in trên mặt hộp.
- Thông số kỹ thuật, thông tin sản xuất được in ở mé hộp cáp.
- Tem chống giả được dán ngay đầu sợi cáp.
- Phần băng dính tại chỗ mở nắp thùng cũng có logo Vinacap
7. Đặc điểm cấu tạo cáp mạng cat6 Vinacap UTP
Dây cáp mạng Vinacap Cat6 UTP có đặc điểm cấu tạo như sau
- Ruột dẫn (Conductor): Dây đồng (Cu) tinh khiết cao, ủ mềm đường kính (0,50 – 0,60 mm) tương đương 22 – 24 AWG.
- Cách điện (Insulation): HDPE đặc (Solid) hoặc dạng xốp đặc (S/F/S) (CM, CMR).
- Vỏ bọc (Jacket): Hợp phần PVC tiêu chuẩn hoặc loại chống cháy, kiểu FR-PVC (CM, CMR) dùng trong công nghiệp điện, điện tử có độ bền cháy, bền lửa nâng cao.
- Lõi nhựa: Có tác dụng phân tách các cặp dây, giảm nhiễu tín hiệu trên đường truyền
- Màu sắc cáp: Màu trắng sữa
- Quy cách đóng gói: 305m/ thùng carton
8. Thông số kỹ thuật cáp mạng lan Vinacap cat6 UTP
a. Tiêu chuẩn áp dụng
Cáp Lan VINACAP phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến
- Tiêu chuẩn ISO/IEC 11801 2nd Ed. 2002 do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO và ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC) đồng ban hành.
ANSI/TIA/EIA 568-A (CAT 5e) & B2.1 (CAT 6) Do các tổ chức Viện tiêu chuẩn Quốc gia (ANSI); Tổ chức Công nghiệp Viễn thông (TIA) và công nghiệp Điện tử (EIA) Hoa Kỳ ban hành và được áp dụng phổ biến ở Châu Mỹ, Nhật Bản v.v…
- Tiêu chuẩn EN 50173 (CAT 5 và 5e); EN 50173-1:2002 CAT 6 (Class E-250MHz) do cộng đồng Châu u ban hành và áp dụng.
b. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản
- Điện trở một chiều: 9,38 Ω/100m (Max).
- Không cân bằng điện trở: 3% (Max).
- Điện dung công tác tần thấp: 5,04 nF/100m (Max).
- Không cân bằng điện dung giữa dây với đất: 300 pF/100m (Max).
- Trở kháng đặc tính: (100 ± 15%) Ω.
Vậy quý khách nếu muốn mua dây cáp mạng cat5e, cat6 vinacap UTP mà không biết ở đâu bán? Hay cần báo giá dây cáp mạng cat5e, cat6 UTP Vinacap chuẩn nhất, hãy liên hệ ngay với Máy tính Minh Nhật nhé.