HỢP ĐỒNG MUA BÁN Ô TÔ
Số: HHC 1005...
Hợp đồng Mua Bán ô tô này (“Hợp đồng”) được lập ngày 20 tháng 05 năm 2010 tại VK 928 Sư Vạn Hạnh – Quận 10 – TP Hồ Chí Minh bởi và giữa các Bên:
BÊN BÁN : CÔNG TY Ô TÔ VIỆT NAM DAEWOO (VIDAMCO)
Địa chỉ : Xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Điện thoại : (04) 38 613 310 Fax: (04) 38 611 755
Đại diện bởi : Ông JUNG IN KIM Chức vụ: Tổng Giám đốc
Tài khoản : 239-07-004155 tại Ngân hàng Shinhan Vina Hà Nội
Mã số thuế : 0100114191
(Sau đây gọi là “Bên A”)
BÊN MUA :
Địa chỉ :
Điện thoại :
Đại diện bởi : Chức vụ:
Tài khoản : tại Ngân hàng
Mã số thuế :
(Sau đây gọi là “Bên B”)
Các Bên đồng ý ký kết Hợp đồng với những điều khoản và điều kiện như sau :
ĐIỀU 1: MẶT HÀNG, CHẤT LƯỢNG, GIÁ CẢ
1.1.Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua 01 ô tô với các chi tiết như sau:
Loại xe
Dung tích xy lanh
Số chỗ ngồi
Màu
Số lượng
(xe)
Giá
(VNĐ/xe)
Thành tiền
(VNĐ)
Chevrolet Spark VAN
796 cc
02
Vaøng
(16U)
01
190.100.000
190.100.000
Tổng cộng:
01 xe
190.100.000
Các ô tô trên sau đây được gọi là “Hàng Hóa”
Tổng giá trị Hợp đồng là 190.100.000 VNĐ (bằng chữ:Moät traêm chín möôii trieäu, moät traêm ngaøn đồng chẵn)
1.1.1. Đơn giá và Tổng giá trị Hợp đồng đã bao gồm cả thuế Giá Trị Gia Tăng và thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt, dựa trên tỷ giá ngoại tệ 1 USD = 19.010 VNĐ theo tỷ giá bán ra của đồng Đô la Mỹ do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm ký Hợp đồng, không bao gồm thuế trước bạ, bảo hiểm, lệ phí đăng ký và các chi phí khác.
1.1.2. Giá bán xe và Tổng giá trị Hợp đồng sẽ được điều chỉnh như quy định tại Điều 1.3 của Hợp đồng.
1.2. Hàng hóa nêu trên đây là mới 100% sản xuất tại Việt Nam có các chi tiết kỹ thuật được mô tả trong Catalogue do Bên A cung cấp.
1.3. Giá bán điều chỉnh và Tổng giá trị Hợp đồng:
1.3.1.Sau ngày ký của Hợp đồng, nếu Chính phủ Việt nam ban hành bất kỳ chính sách mới nào liên quan đến thuế nhập khẩu linh kiện/ phụ tùng ô tô, Bên B đồng ý ngay rằng ngay khi có bất kỳ chính sách mới nào, Giá và Tổng giá trị Hợp đồng đã nêu tại Điều 1.1 của Hợp đồng sẽ được Bên A điều chỉnh cho phù hợp. Bên A sẽ gửi thông báo về Giá mới và Tổng Giá trị Hợp đồng mới cho Bên B. Trong trường hợp này Bên B chấp nhận và không có bất kỳ khiếu nại nào về việc điều chỉnh Giá và Tổng Giá trị Hợp đồng.
1.3.2.Hai bên đồng ý vào thời điểm thanh toán, để bảo vệ các lợi ích của hai bên, nếu có sự chênh lệch tỷ giá giữa USD và VNĐ nói trên thì giá bán xe sẽ được điều chỉnh theo tỷ giá bán ra của đồng USD do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán và được gọi là "Giá bán xe điều chỉnh". Trong trường hợp này, giá bán xe điều chỉnh sẽ là giá bán xe chính thức của Hợp đồng này và bên Mua có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên Bán theo "Giá bán xe điều chỉnh".
ĐIỀU 2: ĐẶT CỌC VÀ THANH TOÁN
2.1.Đặt cọc và thanh toán:
2.1.1.Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền 10.000.000 VNĐ vào tài khoản của Bên A trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên B không thực hiện bất kỳ một nghĩa vụ gì theo Hợp đồng này, số tiền đặt cọc sẽ thuộc về Bên A; Bên A sẽ không có trách nhiệm gì đối với bất kỳ một rủi ro nào (nếu có) phát sinh do Bên B đặt cọc thông qua bên thứ ba bao gồm cả nhân viên của Bên A.
2.1.2.Bên B sẽ trả trước số tiền 57.000.000 VNĐ tương đương 30% của Tổng giá trị Hợp đồng (bao gồm tiền đặt cọc) trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng.
2.1.3.Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng này, Bên B phải cung cấp cho Bên A bản gốc thư Bảo lãnh thanh toán của Ngân hàng của Bên B về việc sẽ thanh toán vô điều kiện. cho Bên A số tiền còn lại (Tổng giá trị Hợp đồng trừ đi tiền trả trước) theo đúng tiến độ quy định tại Điều 2.2 của Hợp đồng này. Nếu Bên B không cung cấp hoặc chậm trễ trong việc cung cấp cho Bên A xác nhận đó của ngân hàng, Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng và tiền đặt cọc quy định tại Điều 2.1.1 trên sẽ thuộc về Bên A.
2.2.Thanh toán số tiền còn lại:
2.2.1.Bên B sẽ thanh toán hoặc ngân hàng của bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền còn lại của Tổng giá trị Hợp đồng (Tổng giá trị Hợp đồng trên cơ sở tỷ giá VND/USD vào ngày thanh toán trừ đi tiền trả trước) trong vòng 15 ngày kể từ ngày phát hành Hóa đơn.
2.2.2.Trong trường hợp có sự chênh lệch về giá bán giữa giá bán vào thời điểm phát hành Hóa đơn và giá bán vào thời điểm Bên B thanh toán hoặc ngân hàng của bên B thanh toán, Bên B có trách nhiệm bù đắp phần chênh lệch đó.
2.3.Phương thức thanh toán:
Bất kỳ khoản thanh toán nào theo Hợp đồng này cũng được thực hiện bằng Đồng Việt Nam vào tài khoản dưới đây của Bên A hoặc tài khoản khác do Bên A chỉ định bằng văn bản (nếu có). Mọi chi phí phát sinh trong việc chuyển tiền vào tài khoản của Bên A do Bên B chịu.
Số TK: 239-07-004155
Địa chỉ ngân hàng: Ngân hàng Shinhan Vina Hồ Chí Minh
Người thụ hưởng: Công ty ô tô Việt Nam Daewoo
Bên A không chịu trách nhiệm về bất kỳ mất mát, thiệt hại hoặc sai sót nào xảy ra đối với Bên B phát sinh từ hoặc liên quan đến việc Bên B không thanh toán tiền mua Hàng hóa thông qua tài khoản trên đây.
ĐIỀU 3: GIAO HÀNG VÀ VIỆC GÁNH CHỊU RỦI RO
3.1. Thời gian và địa điểm giao hàng: Sau khi nhận được đủ tiền thanh toán của Bên B theo quy định tại Điều 2, Bên A sẽ phát hành hóa đơn, biên bản bàn giao và giao Hàng hóa cho Bên B. Địa điểm giao Hàng hóa tại kho của Bên A hoặc tại địa điểm khác do Bên A chỉ định. Bên A có quyền thay đổi thời gian giao hàng dựa theo kế hoạch nhập linh kiện CKD và khả năng sản xuất lắp ráp của Bên A.
3.2. Thời điểm gánh chịu rủi ro: Bên A sẽ chịu mọi rủi ro đối với Hàng hóa cho tới khi Hàng hóa được chuyển giao cho Bên B và Bên B sẽ chịu mọi rủi ro đối với Hàng hóa kể từ thời điểm nhận Hàng hóa.
ĐIỀU 4: BẢO ĐẢM
4.1. Để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán của Bên B theo Điều 2.2 của Hợp đồng bao gồm tiền lãi phát sinh từ các khoản tiền đó (nếu có), Bên B, ngay khi nhận Hàng hóa, đồng ý thế chấp Hàng hóa cho Bên A cho đến khi Bên A nhận đủ tiền thanh toán theo Hợp đồng này.
4.2.Bên B chịu trách nhiêm tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật để đảm bao giá trị pháp lý đối với việc thế chấp của Bên B theo Hợp đồng này.
4.3.Tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian Bên A chưa nhận đủ tiền thanh toán theo Hợp đồng này, Bên A được phép tự quyết định, mà không cần thông báo cho Bên B, vào bất kỳ khu vực nào để kiểm tra hoặc bảo đảm việc chiếm hữu hoặc nắm giữ Hàng hóa và thực hiện các biện pháp cần thiết, theo quy định của bên A, được xem là cần thiết hoặc mong muốn nhằm bảo vệ lợi ích của Bên A đối với Hàng hóa.
4.4.Trong trường hợp Bên B không thanh toán đủ tiền theo quy định của Hợp đồng, Bên B cam kết sẽ giao lại cho Bên A Hàng hóa và các tài liệu kiên quan tại kho của Bên A hoặc tại địa điểm khác do Bên A chỉ định và ký các tài liệu cần thiết để Bên A có thể bán Hàng hóa cho khách hàng khác theo đúng quy định của pháp luật. Bên A được toàn quyền bán lại Hàng hóa cho khách hàng khác, theo giá thỏa thuận giữa Bên A và khách hàng, mà không cần xin phép/chấp thuận của Bên B. Tiền thu được từ việc bán Hàng hóa sẽ được sử dụng trước hết để trang trải các chi phí bảo quản, bán và các chi phí cần thiết khác liên quan đến việc chuyển nhượng Hàng hóa, số tiền còn lại sẽ được sử dụng để thanh toán cho Bên A theo thứ tự sau: tiền gốc, tiền lãi, tiền phạt, bồi thường thiệt hại (nếu có) và số tiền còn lại (nếu có) sẽ được trả cho Bên B. Nếu số tiền bán Hàng hóa không đủ để thanh toán các nghĩa vụ, Bên B phải thanh toán ngay lập tức theo yêu cầu của Bên A.
ĐIỀU 5: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI CÙNG
Giấy chứng nhận chất lượng xuất xưởng của Nhà sản xuất là kết luận về việc kiểm tra và giám định cuối cùng về chất lượng Hàng hóa.
ĐIỀU 6: BẢO HÀNH
Hàng hóa được bảo hành 03 năm hoặc 100.000 km đầu tiên cho hệ thống truyền động và được bảo hành 02 năm hoặc 50.000 km đầu tiên cho các chi tiết thân xe và chi tiết lắp ráp nói chung tùy theo điều kiện nào đến trước. Điều kiện bảo hành được quy định trong sổ bảo dưỡng, bảo hành do Nhà sản xuất phát hành. Thời gian bảo hành tính từ ngày Bên A xuất hóa đơn và giao xe cho Bên B.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
7.1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
Cung cấp cho Bên B hóa đơn bán hàng, giấy chứng nhận xuất xưởng, sổ bảo dưỡng, bảo hành, sách hưỡng dẫn sử dụng hàng hóa và các giấy tờ cần thiết khác ngay khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo Hợp đồng.
Bên A có toàn quyền đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ Hợp đồng nếu Bên B vi phạm bất cứ điều khoản và điều kiện nào của Hợp đồng bằng thông báo gửi cho Bên B trước ít nhất 05 ngày.
7.2.Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
7.2.1.Thanh toán hoặc yêu cầu Ngân hàng của Bên B thanh toán đúng hạn cho Bên A theo quy định của Hợp đồng này.
7.2.2.Ký nhận biên bản bàn giao Hàng hóa.
7.2.3.Chịu trách nhiệm về mọi khiếu kiện, thiệt hại hay bất kỳ vấn đề gì khác phát sinh từ hoặc liên quan đến Hàng hóa kể từ thời điểm gánh chịu rủi ro như đã quy định tại Điều 3.2 của Hợp đồng này.
7.2.4.Sau thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn quy định tại Điều 3.1 của Hợp đồng, nếu Bên A không nhận được đủ Tổng giá trị Hợp đồng từ Bên B và/hoặc Ngân hàng của Bên B theo quy định của Hợp đồng. Bên B đồng ý rằng Bên A có quyền khấu trừ khoản tiền thu nhập từ bất kỳ nguồn nào khác của Bên B theo quy định của pháp luật để thanh toán các khoản chưa trả đó. Nếu các khoản khấu trừ không đủ thanh toán Tổng giá trị Hợp đồng thì Bên A sẽ tiến hành biện pháp thu hồi tiền theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: PHẠT VÀ BỒI THƯỜNG
Trong trường hợp Bên B và/hoặc Ngân hàng của Bên B không thanh toán số tiền còn lại của Tổng giá trị Hợp đồng vào ngày đến hạn theo quy định tại Điều 2.2 của Hợp đồng này, Bên B sẽ phải trả lãi suất quá hạn ở mức hai phần trăm (2% ) một tháng cho số tiền chưa trả. Tuy nhiên nếu thời gian chậm trả vượt quá 5 ngày, Bên A có toàn quyền tiến hành biện pháp thu hồi tiền theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.
Bên B phải bồi thường cho Bên A những tổn thất thực tế liên quan tới việc mua bán Hàng hóa.
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
9.1. Các Bên cùng thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng.
9.2. Khi Bên A tuyên bố chấm dứt Hợp đồng do Bên B vi phạm một trong các điều khoản của Hợp đồng này mà Bên A thấy cần thiết phải chấm dứt.
9.3. Khi các Bên đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng này.
9.4. Khi Hợp đồng hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1.Bên B không có quyền chuyển nhượng Hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên A.
10.2.Hợp đồng này tự động thanh lý sau khi hai Bên hoàn thành thủ tục giao nhận và thanh toán xe.
10.3. Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với Hợp đồng này trong quá trình thực hiện phải được các Bên thỏa thuận bằng văn bản.
10.4. Hợp đồng này được lập thành 04 bản (02 bản tiếng Việt và 02 bản tiếng Anh) có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh; Bên B giữ 01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh. Trong trường hợp có sự không nhất quán giữa bản tiếng Anh và bản tiếng Việt, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.
10.5.Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đã ghi ở trên.
BÊN A
JUNG IN KIM
Tổng Giám Đốc
BÊN B
Giám Đốc
CAR SALE CONTRACT
No: HHC 1005...
The Car Sale Contract (“the Contract”) entered into this day of May 20, 2009 in by and between:
THE SELLER: VIET NAM DAEWOO MOTOR COMPANY (VIDAMCO)
Address : Tu Hiep Commune - Thanh Tri District - Hanoi
Tel. : (04) 38 613 310 Fax: (04) 38 611 755
Represented by : Mr. JUNG IN KIM Position: General Director
Account No. : 239-07-004155 At: Shinhan VinaBank Hanoi
(Hereinafter called as “Party A”)
THE BUYER:
Address :
Điện thoại :
Đại diện bởi : Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản : tại Ngân hàng
Mã số thuế :
(Hereinafter called as “Party B”)
The Parties agree to enter into the Contract with terms and conditions as follows:
ARTICLE 1: COMMODITY, QUALITY AND PRICE
1.1. Party A agrees to sell and Party B agrees to buy 01 car with following details:
Model
Engine
Capacity
No. of
seats
Color
Quantity
(car)
Price
(VND/car)
Total
(VND)
CHEVROLET SPARK VAN
796 cc
02
Yellow
(16U)
01
190.100.000
190.100.000
Total:
car(s)
190.100.000
The above cars shall be hereinafter referred to as the "Commodity"
The total Contract value shall be VND 190.100.000 (in words: One hundred and ninety million, and one hundred thousand Vietnam Dong only).
1.1.1. The above unit price and Total Contract Value includes Value Added Tax, Special Consumption Tax based on the exchange rate 1 USD = 19.010 VND according to the selling USD for VND announced by Vietcombank at the time of signing the Contract but excludes car ownership tax, insurance fee, registration fee and other expenses.
1.1.2. The car selling price and total Contract value will be adjusted as the regulations at the Article 1.3 of the Contract.
1.2. The cars referred to above shall be 100% brand new, being made in Vietnam with details as described in Catalogue provided by Party A.
1.3. Adjusted selling price and total Contract value:
1.3.1. After signing date of the Contract if Vietnamese Government issues any new policies regarding to import duty of auto-parts/components; special consumption tax, value added tax and/or other related policies imposed on car(s), Party B agrees that upon having any new policy, the Price and the Total Contract Value mentioned in Article 1.1 herein shall be properly adjusted by Party A. Party A will send a written notice of the new Price and the new Total Contract Value to Party B. In such case, Party B shall accept and not make any claim on adjustment of the Price and the Total Contract Value.
1.3.2. The two parties agree that at the time of payment, in order to protect the benefits of the two parties, if there is the difference on exchange rate between the USD and the above mentioned VND, the selling price will be adjusted in accordance with exchange rate in selling USD for VND announced by Vietcombank at the payment time which is called “the adjusted selling price”. In this case, the adjusted selling price will be the official selling price of this Contract and the Buyer takes the responsibility to make the full payment to Seller.
ARTICLE 2: DEPOSIT AND PAYMENT
2.1. Deposit and down payment:
2.1.1. Party B shall deposit with Party A an amount of VND 10,000,000 into Party A account within five (05) working days from the signing date of this Contract. In case Party B fails to implement any obligation under the Contract, this deposit shall belong to Party A; Party A will not take any responsibility for risks (if any) that may be arisen by Party B pay the deposit through a third party including Party A's staff.
2.1.2. Party B shall make down payment of VND 57.000.000 equivalent 30% of the total Contract value (including the deposit amount) within ten (10) working days from the signing date of the Contract.
2.1.3. Within ten (10) working days from the signing date of the Contract, Party B must provide Party A with a Party B's Bank’s original Guarantee Letter in writing on unconditional payment of the balance (Total Contract Value minus the down payment amount) to Party A at the schedule set forth in Article 2.2 in this Contract. If Party B fails to provide or delays in providing to Party A such confirmation, Party A is entitled to terminate the Contract and the deposit referred to in Article 2.1.1 above shall belong to Party A.
2.2. Payment of the balance:
2.2.1. Party B shall pay or cause Party B's bank to pay the balance of the Total Contract Value (it is equal to Total Contract Value based on the VND/USD exchange rate at the payment date minus the down payment) to Party A within 15 days from the date of invoice issuance.
2.2.2. In case, there is the difference on price between the price of invoice issuance time and the price of the time when Party B pays or the bank transfer the money, Party B will take the responsibility to make up for this deficit of Party A.
2.3. Mode of payment:
Any payment under this Contract shall be made
in Vietnamese Dong into the following account of Party A or into other account designated in writing by Party A (if any). Any arising expenses from money transfer to Party A’s account will be born by Party B.
Account Number: 239-07-004155
Bank address : Shinhan Vina Bank Ho Chi Minh
Beneficiary : Vietnam Daewoo Motor Co., Ltd.
Party A shall not be liable for any losses, damages or mistakes incurred by Party B arising out of or in connection with Party B's failure to pay Party A through above mentioned account.
ARTICLE 3: DELIVERY AND BEARING OF RISKS
3.1. Time and place of delivery: Upon full receipt of both deposit and down payment referred to in Article 2, Party A shall issue invoice, Internal Delivery Note and deliver Commodity to Party B. The place of such delivery shall be at Party A's stock or other place as designated by Party A. Party A reserves the right to adjust the time of delivering car based on Party A’s CKD plan and production capacity.
3.2. Moment for bearing of risks: Party A shall bear the risks to the Commodity until the Commodity has been delivered to Party B and the Party B shall bear the risks to the Commodity from the time of receiving it.
ARTICLE 4: SECURITY
4.1. As continuing security for the payment obligations of Party B under Article 2.2 of the Contract including any interests incurred therefore, if any, Party B, upon receipt of the Commodity, agrees to mortgage to Party A the Commodity until Party A receives Total Contract Value.
4.2. Party B shall be responsible for carrying out any procedures as required by laws so as to ensure the validity of Party B's mortgage under this Agreement.
4.3. Party A is hereby authorized, at its absolute discretion, at any time without notice to enter into any premises for the purpose of inspecting or securing possession or custody of the Commodity and also to take such steps as it may at, its absolute discretion, consider necessary or desirable to protect its interest in the Commodity.
4.4. In case Party B delays or defaults in payment of the amount stated in Article 2.2 of this Contract, Party B commits to return commodities, related documents at Party A’s stock and sign to all necessary document so that Party A can resell the Commodities to other customers as legal stipulated. Party A shall then have absolute right in selling the Commodity to other customer, at the price agreed between Party A and the customer, without seeking for permission/approval from Party B. Proceeds of sale of the Commodity shall be first used for expenses for preservation and sale and other necessary expenses related to the disposal of Commodity, the remainder shall be used to settle the payment obligations of Party B toward Party A in following order: principal, interest, fine, compensation for damage (if any) and remaining sale proceeds shall be returned to the Party B. If the sale proceeds is not enough, the Party B shall pay to the Party A forthwith on demand any balance which may then be due. The Party B shall be responsible for hand over the Commodity and any related documents and sign any documents to give effects to this.
ARTICLE 5: FINAL QUALITY INSPECTION
The Quality certificate of manufacturer shall be the final conclusion of commodity’s quality.
ARTICLE 6: WARRANTY
The Commodity shall be warranted for 03 years or the first 100,000 Km for power-train parts and for 02 years or the first 50,000 Km for body and general assembly parts, whichever come first. Warranty conditions shall be as stipulated in maintenance and warranty book issued by the manufacturer. The warranty period is applied from the date Party A issues invoice and deliver car to Party B.
ARTICLE 7: RIGHTS AND OBLIGATIONS OF THE PARTIES
7.1. Rights and obligations of Party A:
To provide Party B with invoice, quality certificate, maintenance and warranty book, operation manual and other relevant documents upon Party B's fulfilment of payment obligations under the Contract.
Party A has exclusive right to unilaterally terminate or cancel the implementation of the Contract if Party B is in breach of any terms and conditions of the Contract by informing Party B in written form 05 days in advance.
7.2. Rights and obligations of Party B:
7.2.1. To make payment or cause Party B’s Bank to pay Party A in compliance with Article 2 of the Contract.
7.2.2. To sign car handover minute.
7.2.3.To be responsible for any claims, damages and whatsoever arising from or in connection with the Commodity from the moment of transfer of risk as specified in Article 3.2 of this Contract.
7.2.4.After 15 days from the date of invoice issuance as specified in Article 3.1 of the Contract, if Party A has not received payment of the Total Contract Value from Party B and/or Party B’s Bank in accordance with the Contract, Party B agrees that Party A is entitled to deduct from any other income from any sources of Party B in accordance with laws for payment of the unpaid amount. If above sources are not enough for the unpaid amount, Party A shall carry out measures to collect debt as stipulated in Article 4 of this contract.
ARTICLE 8: PENALTY AND COMPENSATION
In case Party B and/or Party B’s Bank fail to make payment of the balance of the Total Contract Value on the due date as stipulated in Article 2.2 of this Contract, Party B has to pay overdue interest at the rate of two percent (2%) per month for unpaid amount. However, if overdue more than 5 days, Party A has right to carry out measures to collect debt as stipulated in Article 4 of this Contract.
Party B must indemnify Party A for actual damages incidental to the sale and purchase of the Commodity.
ARTICLE 9: TERMINATION
The Contract shall be terminated in any of following circumstances:
9.1. The Parties agree to terminate the Contract.
9.2. When Party A declares to terminate the Contract due to Party B’s breach of any terms and conditions of the Contract that Party A considers necessary to terminate.
9.3. The Parties have fulfilled all obligations under the Contract.
9.4. The Contract’s validity ends in accordance with laws.
ARTICLE 10: GENERAL PROVISIONS
10.1. Party B does not have the rights to transfer this Contract to any third party without Party A's prior consent.
10.2.This Contract seems to automatically liquidate after the two parties complete the car delivery and payment procedure.
10.3.The Parties undertake to strictly implement this Contract. If any amendment is required, the Parties shall agree in writing.
10.4.The Contract shall be made in 04 copies (02 in Vietnamese, 02 in English) having the same legal validity. Party A shall keep 01 Vietnamese copy and 01 English copy; Party B shall keep 01 copy in Vietnamese and 01 copy in English. In case of having discrepancy between Vietnamese copy and English copy, the Vietnamese copy shall prevail.
10.5.The Contract comes into effect from date first written above.
PARTY A
JUNG IN KIM
General Director
PARTY B
Director
Số: HHC 1005...
Hợp đồng Mua Bán ô tô này (“Hợp đồng”) được lập ngày 20 tháng 05 năm 2010 tại VK 928 Sư Vạn Hạnh – Quận 10 – TP Hồ Chí Minh bởi và giữa các Bên:
BÊN BÁN : CÔNG TY Ô TÔ VIỆT NAM DAEWOO (VIDAMCO)
Địa chỉ : Xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Điện thoại : (04) 38 613 310 Fax: (04) 38 611 755
Đại diện bởi : Ông JUNG IN KIM Chức vụ: Tổng Giám đốc
Tài khoản : 239-07-004155 tại Ngân hàng Shinhan Vina Hà Nội
Mã số thuế : 0100114191
(Sau đây gọi là “Bên A”)
BÊN MUA :
Địa chỉ :
Điện thoại :
Đại diện bởi : Chức vụ:
Tài khoản : tại Ngân hàng
Mã số thuế :
(Sau đây gọi là “Bên B”)
Các Bên đồng ý ký kết Hợp đồng với những điều khoản và điều kiện như sau :
ĐIỀU 1: MẶT HÀNG, CHẤT LƯỢNG, GIÁ CẢ
1.1.Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua 01 ô tô với các chi tiết như sau:
Loại xe
Dung tích xy lanh
Số chỗ ngồi
Màu
Số lượng
(xe)
Giá
(VNĐ/xe)
Thành tiền
(VNĐ)
Chevrolet Spark VAN
796 cc
02
Vaøng
(16U)
01
190.100.000
190.100.000
Tổng cộng:
01 xe
190.100.000
Các ô tô trên sau đây được gọi là “Hàng Hóa”
Tổng giá trị Hợp đồng là 190.100.000 VNĐ (bằng chữ:Moät traêm chín möôii trieäu, moät traêm ngaøn đồng chẵn)
1.1.1. Đơn giá và Tổng giá trị Hợp đồng đã bao gồm cả thuế Giá Trị Gia Tăng và thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt, dựa trên tỷ giá ngoại tệ 1 USD = 19.010 VNĐ theo tỷ giá bán ra của đồng Đô la Mỹ do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm ký Hợp đồng, không bao gồm thuế trước bạ, bảo hiểm, lệ phí đăng ký và các chi phí khác.
1.1.2. Giá bán xe và Tổng giá trị Hợp đồng sẽ được điều chỉnh như quy định tại Điều 1.3 của Hợp đồng.
1.2. Hàng hóa nêu trên đây là mới 100% sản xuất tại Việt Nam có các chi tiết kỹ thuật được mô tả trong Catalogue do Bên A cung cấp.
1.3. Giá bán điều chỉnh và Tổng giá trị Hợp đồng:
1.3.1.Sau ngày ký của Hợp đồng, nếu Chính phủ Việt nam ban hành bất kỳ chính sách mới nào liên quan đến thuế nhập khẩu linh kiện/ phụ tùng ô tô, Bên B đồng ý ngay rằng ngay khi có bất kỳ chính sách mới nào, Giá và Tổng giá trị Hợp đồng đã nêu tại Điều 1.1 của Hợp đồng sẽ được Bên A điều chỉnh cho phù hợp. Bên A sẽ gửi thông báo về Giá mới và Tổng Giá trị Hợp đồng mới cho Bên B. Trong trường hợp này Bên B chấp nhận và không có bất kỳ khiếu nại nào về việc điều chỉnh Giá và Tổng Giá trị Hợp đồng.
1.3.2.Hai bên đồng ý vào thời điểm thanh toán, để bảo vệ các lợi ích của hai bên, nếu có sự chênh lệch tỷ giá giữa USD và VNĐ nói trên thì giá bán xe sẽ được điều chỉnh theo tỷ giá bán ra của đồng USD do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán và được gọi là "Giá bán xe điều chỉnh". Trong trường hợp này, giá bán xe điều chỉnh sẽ là giá bán xe chính thức của Hợp đồng này và bên Mua có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên Bán theo "Giá bán xe điều chỉnh".
ĐIỀU 2: ĐẶT CỌC VÀ THANH TOÁN
2.1.Đặt cọc và thanh toán:
2.1.1.Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền 10.000.000 VNĐ vào tài khoản của Bên A trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên B không thực hiện bất kỳ một nghĩa vụ gì theo Hợp đồng này, số tiền đặt cọc sẽ thuộc về Bên A; Bên A sẽ không có trách nhiệm gì đối với bất kỳ một rủi ro nào (nếu có) phát sinh do Bên B đặt cọc thông qua bên thứ ba bao gồm cả nhân viên của Bên A.
2.1.2.Bên B sẽ trả trước số tiền 57.000.000 VNĐ tương đương 30% của Tổng giá trị Hợp đồng (bao gồm tiền đặt cọc) trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng.
2.1.3.Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng này, Bên B phải cung cấp cho Bên A bản gốc thư Bảo lãnh thanh toán của Ngân hàng của Bên B về việc sẽ thanh toán vô điều kiện. cho Bên A số tiền còn lại (Tổng giá trị Hợp đồng trừ đi tiền trả trước) theo đúng tiến độ quy định tại Điều 2.2 của Hợp đồng này. Nếu Bên B không cung cấp hoặc chậm trễ trong việc cung cấp cho Bên A xác nhận đó của ngân hàng, Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng và tiền đặt cọc quy định tại Điều 2.1.1 trên sẽ thuộc về Bên A.
2.2.Thanh toán số tiền còn lại:
2.2.1.Bên B sẽ thanh toán hoặc ngân hàng của bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền còn lại của Tổng giá trị Hợp đồng (Tổng giá trị Hợp đồng trên cơ sở tỷ giá VND/USD vào ngày thanh toán trừ đi tiền trả trước) trong vòng 15 ngày kể từ ngày phát hành Hóa đơn.
2.2.2.Trong trường hợp có sự chênh lệch về giá bán giữa giá bán vào thời điểm phát hành Hóa đơn và giá bán vào thời điểm Bên B thanh toán hoặc ngân hàng của bên B thanh toán, Bên B có trách nhiệm bù đắp phần chênh lệch đó.
2.3.Phương thức thanh toán:
Bất kỳ khoản thanh toán nào theo Hợp đồng này cũng được thực hiện bằng Đồng Việt Nam vào tài khoản dưới đây của Bên A hoặc tài khoản khác do Bên A chỉ định bằng văn bản (nếu có). Mọi chi phí phát sinh trong việc chuyển tiền vào tài khoản của Bên A do Bên B chịu.
Số TK: 239-07-004155
Địa chỉ ngân hàng: Ngân hàng Shinhan Vina Hồ Chí Minh
Người thụ hưởng: Công ty ô tô Việt Nam Daewoo
Bên A không chịu trách nhiệm về bất kỳ mất mát, thiệt hại hoặc sai sót nào xảy ra đối với Bên B phát sinh từ hoặc liên quan đến việc Bên B không thanh toán tiền mua Hàng hóa thông qua tài khoản trên đây.
ĐIỀU 3: GIAO HÀNG VÀ VIỆC GÁNH CHỊU RỦI RO
3.1. Thời gian và địa điểm giao hàng: Sau khi nhận được đủ tiền thanh toán của Bên B theo quy định tại Điều 2, Bên A sẽ phát hành hóa đơn, biên bản bàn giao và giao Hàng hóa cho Bên B. Địa điểm giao Hàng hóa tại kho của Bên A hoặc tại địa điểm khác do Bên A chỉ định. Bên A có quyền thay đổi thời gian giao hàng dựa theo kế hoạch nhập linh kiện CKD và khả năng sản xuất lắp ráp của Bên A.
3.2. Thời điểm gánh chịu rủi ro: Bên A sẽ chịu mọi rủi ro đối với Hàng hóa cho tới khi Hàng hóa được chuyển giao cho Bên B và Bên B sẽ chịu mọi rủi ro đối với Hàng hóa kể từ thời điểm nhận Hàng hóa.
ĐIỀU 4: BẢO ĐẢM
4.1. Để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán của Bên B theo Điều 2.2 của Hợp đồng bao gồm tiền lãi phát sinh từ các khoản tiền đó (nếu có), Bên B, ngay khi nhận Hàng hóa, đồng ý thế chấp Hàng hóa cho Bên A cho đến khi Bên A nhận đủ tiền thanh toán theo Hợp đồng này.
4.2.Bên B chịu trách nhiêm tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật để đảm bao giá trị pháp lý đối với việc thế chấp của Bên B theo Hợp đồng này.
4.3.Tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian Bên A chưa nhận đủ tiền thanh toán theo Hợp đồng này, Bên A được phép tự quyết định, mà không cần thông báo cho Bên B, vào bất kỳ khu vực nào để kiểm tra hoặc bảo đảm việc chiếm hữu hoặc nắm giữ Hàng hóa và thực hiện các biện pháp cần thiết, theo quy định của bên A, được xem là cần thiết hoặc mong muốn nhằm bảo vệ lợi ích của Bên A đối với Hàng hóa.
4.4.Trong trường hợp Bên B không thanh toán đủ tiền theo quy định của Hợp đồng, Bên B cam kết sẽ giao lại cho Bên A Hàng hóa và các tài liệu kiên quan tại kho của Bên A hoặc tại địa điểm khác do Bên A chỉ định và ký các tài liệu cần thiết để Bên A có thể bán Hàng hóa cho khách hàng khác theo đúng quy định của pháp luật. Bên A được toàn quyền bán lại Hàng hóa cho khách hàng khác, theo giá thỏa thuận giữa Bên A và khách hàng, mà không cần xin phép/chấp thuận của Bên B. Tiền thu được từ việc bán Hàng hóa sẽ được sử dụng trước hết để trang trải các chi phí bảo quản, bán và các chi phí cần thiết khác liên quan đến việc chuyển nhượng Hàng hóa, số tiền còn lại sẽ được sử dụng để thanh toán cho Bên A theo thứ tự sau: tiền gốc, tiền lãi, tiền phạt, bồi thường thiệt hại (nếu có) và số tiền còn lại (nếu có) sẽ được trả cho Bên B. Nếu số tiền bán Hàng hóa không đủ để thanh toán các nghĩa vụ, Bên B phải thanh toán ngay lập tức theo yêu cầu của Bên A.
ĐIỀU 5: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI CÙNG
Giấy chứng nhận chất lượng xuất xưởng của Nhà sản xuất là kết luận về việc kiểm tra và giám định cuối cùng về chất lượng Hàng hóa.
ĐIỀU 6: BẢO HÀNH
Hàng hóa được bảo hành 03 năm hoặc 100.000 km đầu tiên cho hệ thống truyền động và được bảo hành 02 năm hoặc 50.000 km đầu tiên cho các chi tiết thân xe và chi tiết lắp ráp nói chung tùy theo điều kiện nào đến trước. Điều kiện bảo hành được quy định trong sổ bảo dưỡng, bảo hành do Nhà sản xuất phát hành. Thời gian bảo hành tính từ ngày Bên A xuất hóa đơn và giao xe cho Bên B.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
7.1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
Cung cấp cho Bên B hóa đơn bán hàng, giấy chứng nhận xuất xưởng, sổ bảo dưỡng, bảo hành, sách hưỡng dẫn sử dụng hàng hóa và các giấy tờ cần thiết khác ngay khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo Hợp đồng.
Bên A có toàn quyền đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ Hợp đồng nếu Bên B vi phạm bất cứ điều khoản và điều kiện nào của Hợp đồng bằng thông báo gửi cho Bên B trước ít nhất 05 ngày.
7.2.Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
7.2.1.Thanh toán hoặc yêu cầu Ngân hàng của Bên B thanh toán đúng hạn cho Bên A theo quy định của Hợp đồng này.
7.2.2.Ký nhận biên bản bàn giao Hàng hóa.
7.2.3.Chịu trách nhiệm về mọi khiếu kiện, thiệt hại hay bất kỳ vấn đề gì khác phát sinh từ hoặc liên quan đến Hàng hóa kể từ thời điểm gánh chịu rủi ro như đã quy định tại Điều 3.2 của Hợp đồng này.
7.2.4.Sau thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn quy định tại Điều 3.1 của Hợp đồng, nếu Bên A không nhận được đủ Tổng giá trị Hợp đồng từ Bên B và/hoặc Ngân hàng của Bên B theo quy định của Hợp đồng. Bên B đồng ý rằng Bên A có quyền khấu trừ khoản tiền thu nhập từ bất kỳ nguồn nào khác của Bên B theo quy định của pháp luật để thanh toán các khoản chưa trả đó. Nếu các khoản khấu trừ không đủ thanh toán Tổng giá trị Hợp đồng thì Bên A sẽ tiến hành biện pháp thu hồi tiền theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: PHẠT VÀ BỒI THƯỜNG
Trong trường hợp Bên B và/hoặc Ngân hàng của Bên B không thanh toán số tiền còn lại của Tổng giá trị Hợp đồng vào ngày đến hạn theo quy định tại Điều 2.2 của Hợp đồng này, Bên B sẽ phải trả lãi suất quá hạn ở mức hai phần trăm (2% ) một tháng cho số tiền chưa trả. Tuy nhiên nếu thời gian chậm trả vượt quá 5 ngày, Bên A có toàn quyền tiến hành biện pháp thu hồi tiền theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.
Bên B phải bồi thường cho Bên A những tổn thất thực tế liên quan tới việc mua bán Hàng hóa.
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
9.1. Các Bên cùng thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng.
9.2. Khi Bên A tuyên bố chấm dứt Hợp đồng do Bên B vi phạm một trong các điều khoản của Hợp đồng này mà Bên A thấy cần thiết phải chấm dứt.
9.3. Khi các Bên đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng này.
9.4. Khi Hợp đồng hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1.Bên B không có quyền chuyển nhượng Hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên A.
10.2.Hợp đồng này tự động thanh lý sau khi hai Bên hoàn thành thủ tục giao nhận và thanh toán xe.
10.3. Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với Hợp đồng này trong quá trình thực hiện phải được các Bên thỏa thuận bằng văn bản.
10.4. Hợp đồng này được lập thành 04 bản (02 bản tiếng Việt và 02 bản tiếng Anh) có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh; Bên B giữ 01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh. Trong trường hợp có sự không nhất quán giữa bản tiếng Anh và bản tiếng Việt, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.
10.5.Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đã ghi ở trên.
BÊN A
JUNG IN KIM
Tổng Giám Đốc
BÊN B
Giám Đốc
CAR SALE CONTRACT
No: HHC 1005...
The Car Sale Contract (“the Contract”) entered into this day of May 20, 2009 in by and between:
THE SELLER: VIET NAM DAEWOO MOTOR COMPANY (VIDAMCO)
Address : Tu Hiep Commune - Thanh Tri District - Hanoi
Tel. : (04) 38 613 310 Fax: (04) 38 611 755
Represented by : Mr. JUNG IN KIM Position: General Director
Account No. : 239-07-004155 At: Shinhan VinaBank Hanoi
(Hereinafter called as “Party A”)
THE BUYER:
Address :
Điện thoại :
Đại diện bởi : Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản : tại Ngân hàng
Mã số thuế :
(Hereinafter called as “Party B”)
The Parties agree to enter into the Contract with terms and conditions as follows:
ARTICLE 1: COMMODITY, QUALITY AND PRICE
1.1. Party A agrees to sell and Party B agrees to buy 01 car with following details:
Model
Engine
Capacity
No. of
seats
Color
Quantity
(car)
Price
(VND/car)
Total
(VND)
CHEVROLET SPARK VAN
796 cc
02
Yellow
(16U)
01
190.100.000
190.100.000
Total:
car(s)
190.100.000
The above cars shall be hereinafter referred to as the "Commodity"
The total Contract value shall be VND 190.100.000 (in words: One hundred and ninety million, and one hundred thousand Vietnam Dong only).
1.1.1. The above unit price and Total Contract Value includes Value Added Tax, Special Consumption Tax based on the exchange rate 1 USD = 19.010 VND according to the selling USD for VND announced by Vietcombank at the time of signing the Contract but excludes car ownership tax, insurance fee, registration fee and other expenses.
1.1.2. The car selling price and total Contract value will be adjusted as the regulations at the Article 1.3 of the Contract.
1.2. The cars referred to above shall be 100% brand new, being made in Vietnam with details as described in Catalogue provided by Party A.
1.3. Adjusted selling price and total Contract value:
1.3.1. After signing date of the Contract if Vietnamese Government issues any new policies regarding to import duty of auto-parts/components; special consumption tax, value added tax and/or other related policies imposed on car(s), Party B agrees that upon having any new policy, the Price and the Total Contract Value mentioned in Article 1.1 herein shall be properly adjusted by Party A. Party A will send a written notice of the new Price and the new Total Contract Value to Party B. In such case, Party B shall accept and not make any claim on adjustment of the Price and the Total Contract Value.
1.3.2. The two parties agree that at the time of payment, in order to protect the benefits of the two parties, if there is the difference on exchange rate between the USD and the above mentioned VND, the selling price will be adjusted in accordance with exchange rate in selling USD for VND announced by Vietcombank at the payment time which is called “the adjusted selling price”. In this case, the adjusted selling price will be the official selling price of this Contract and the Buyer takes the responsibility to make the full payment to Seller.
ARTICLE 2: DEPOSIT AND PAYMENT
2.1. Deposit and down payment:
2.1.1. Party B shall deposit with Party A an amount of VND 10,000,000 into Party A account within five (05) working days from the signing date of this Contract. In case Party B fails to implement any obligation under the Contract, this deposit shall belong to Party A; Party A will not take any responsibility for risks (if any) that may be arisen by Party B pay the deposit through a third party including Party A's staff.
2.1.2. Party B shall make down payment of VND 57.000.000 equivalent 30% of the total Contract value (including the deposit amount) within ten (10) working days from the signing date of the Contract.
2.1.3. Within ten (10) working days from the signing date of the Contract, Party B must provide Party A with a Party B's Bank’s original Guarantee Letter in writing on unconditional payment of the balance (Total Contract Value minus the down payment amount) to Party A at the schedule set forth in Article 2.2 in this Contract. If Party B fails to provide or delays in providing to Party A such confirmation, Party A is entitled to terminate the Contract and the deposit referred to in Article 2.1.1 above shall belong to Party A.
2.2. Payment of the balance:
2.2.1. Party B shall pay or cause Party B's bank to pay the balance of the Total Contract Value (it is equal to Total Contract Value based on the VND/USD exchange rate at the payment date minus the down payment) to Party A within 15 days from the date of invoice issuance.
2.2.2. In case, there is the difference on price between the price of invoice issuance time and the price of the time when Party B pays or the bank transfer the money, Party B will take the responsibility to make up for this deficit of Party A.
2.3. Mode of payment:
Any payment under this Contract shall be made
in Vietnamese Dong into the following account of Party A or into other account designated in writing by Party A (if any). Any arising expenses from money transfer to Party A’s account will be born by Party B.
Account Number: 239-07-004155
Bank address : Shinhan Vina Bank Ho Chi Minh
Beneficiary : Vietnam Daewoo Motor Co., Ltd.
Party A shall not be liable for any losses, damages or mistakes incurred by Party B arising out of or in connection with Party B's failure to pay Party A through above mentioned account.
ARTICLE 3: DELIVERY AND BEARING OF RISKS
3.1. Time and place of delivery: Upon full receipt of both deposit and down payment referred to in Article 2, Party A shall issue invoice, Internal Delivery Note and deliver Commodity to Party B. The place of such delivery shall be at Party A's stock or other place as designated by Party A. Party A reserves the right to adjust the time of delivering car based on Party A’s CKD plan and production capacity.
3.2. Moment for bearing of risks: Party A shall bear the risks to the Commodity until the Commodity has been delivered to Party B and the Party B shall bear the risks to the Commodity from the time of receiving it.
ARTICLE 4: SECURITY
4.1. As continuing security for the payment obligations of Party B under Article 2.2 of the Contract including any interests incurred therefore, if any, Party B, upon receipt of the Commodity, agrees to mortgage to Party A the Commodity until Party A receives Total Contract Value.
4.2. Party B shall be responsible for carrying out any procedures as required by laws so as to ensure the validity of Party B's mortgage under this Agreement.
4.3. Party A is hereby authorized, at its absolute discretion, at any time without notice to enter into any premises for the purpose of inspecting or securing possession or custody of the Commodity and also to take such steps as it may at, its absolute discretion, consider necessary or desirable to protect its interest in the Commodity.
4.4. In case Party B delays or defaults in payment of the amount stated in Article 2.2 of this Contract, Party B commits to return commodities, related documents at Party A’s stock and sign to all necessary document so that Party A can resell the Commodities to other customers as legal stipulated. Party A shall then have absolute right in selling the Commodity to other customer, at the price agreed between Party A and the customer, without seeking for permission/approval from Party B. Proceeds of sale of the Commodity shall be first used for expenses for preservation and sale and other necessary expenses related to the disposal of Commodity, the remainder shall be used to settle the payment obligations of Party B toward Party A in following order: principal, interest, fine, compensation for damage (if any) and remaining sale proceeds shall be returned to the Party B. If the sale proceeds is not enough, the Party B shall pay to the Party A forthwith on demand any balance which may then be due. The Party B shall be responsible for hand over the Commodity and any related documents and sign any documents to give effects to this.
ARTICLE 5: FINAL QUALITY INSPECTION
The Quality certificate of manufacturer shall be the final conclusion of commodity’s quality.
ARTICLE 6: WARRANTY
The Commodity shall be warranted for 03 years or the first 100,000 Km for power-train parts and for 02 years or the first 50,000 Km for body and general assembly parts, whichever come first. Warranty conditions shall be as stipulated in maintenance and warranty book issued by the manufacturer. The warranty period is applied from the date Party A issues invoice and deliver car to Party B.
ARTICLE 7: RIGHTS AND OBLIGATIONS OF THE PARTIES
7.1. Rights and obligations of Party A:
To provide Party B with invoice, quality certificate, maintenance and warranty book, operation manual and other relevant documents upon Party B's fulfilment of payment obligations under the Contract.
Party A has exclusive right to unilaterally terminate or cancel the implementation of the Contract if Party B is in breach of any terms and conditions of the Contract by informing Party B in written form 05 days in advance.
7.2. Rights and obligations of Party B:
7.2.1. To make payment or cause Party B’s Bank to pay Party A in compliance with Article 2 of the Contract.
7.2.2. To sign car handover minute.
7.2.3.To be responsible for any claims, damages and whatsoever arising from or in connection with the Commodity from the moment of transfer of risk as specified in Article 3.2 of this Contract.
7.2.4.After 15 days from the date of invoice issuance as specified in Article 3.1 of the Contract, if Party A has not received payment of the Total Contract Value from Party B and/or Party B’s Bank in accordance with the Contract, Party B agrees that Party A is entitled to deduct from any other income from any sources of Party B in accordance with laws for payment of the unpaid amount. If above sources are not enough for the unpaid amount, Party A shall carry out measures to collect debt as stipulated in Article 4 of this contract.
ARTICLE 8: PENALTY AND COMPENSATION
In case Party B and/or Party B’s Bank fail to make payment of the balance of the Total Contract Value on the due date as stipulated in Article 2.2 of this Contract, Party B has to pay overdue interest at the rate of two percent (2%) per month for unpaid amount. However, if overdue more than 5 days, Party A has right to carry out measures to collect debt as stipulated in Article 4 of this Contract.
Party B must indemnify Party A for actual damages incidental to the sale and purchase of the Commodity.
ARTICLE 9: TERMINATION
The Contract shall be terminated in any of following circumstances:
9.1. The Parties agree to terminate the Contract.
9.2. When Party A declares to terminate the Contract due to Party B’s breach of any terms and conditions of the Contract that Party A considers necessary to terminate.
9.3. The Parties have fulfilled all obligations under the Contract.
9.4. The Contract’s validity ends in accordance with laws.
ARTICLE 10: GENERAL PROVISIONS
10.1. Party B does not have the rights to transfer this Contract to any third party without Party A's prior consent.
10.2.This Contract seems to automatically liquidate after the two parties complete the car delivery and payment procedure.
10.3.The Parties undertake to strictly implement this Contract. If any amendment is required, the Parties shall agree in writing.
10.4.The Contract shall be made in 04 copies (02 in Vietnamese, 02 in English) having the same legal validity. Party A shall keep 01 Vietnamese copy and 01 English copy; Party B shall keep 01 copy in Vietnamese and 01 copy in English. In case of having discrepancy between Vietnamese copy and English copy, the Vietnamese copy shall prevail.
10.5.The Contract comes into effect from date first written above.
PARTY A
JUNG IN KIM
General Director
PARTY B
Director
Tôi mới đi công tác HN về, lúc ở sân bay đọc được đoạn đầu cái thớt kia của bác cũng thấy hơi khó chịu định đọc hết mấy trang coi thế nào và có ý kiến trao đổi với bác nhưng mới đọc được có chút thì phải ra máy bay, về tới SG thì thấy bị delete rồi. Mà thôi như trên bác đã nói vậy thì cũng chẳng có gì phải trao đổi nữa.
Còn những bức xúc của bác thì ae đều hiểu cả. Nếu bác có thời gian, mời bác trưa mai (22/05 - 12h00) tới nhà hàng Vườn phố - SVĐ QK7 - Tân bình tham gia off line với ae GMFC & Friends. Tha hồ cho bác trao đổi, giảii tỏa bức xúc. Ở đó có cả những bác hiện đang đi hai bánh mui trần, có bác mua xe đã lâu, có bác mới mua, . . . với vài loại xe khác nhau chứ không riêng gì GMDW, lại có cả những bác sale nữa.
AE luôn sẵn lòng được chào đón bác.
Thân.
Còn những bức xúc của bác thì ae đều hiểu cả. Nếu bác có thời gian, mời bác trưa mai (22/05 - 12h00) tới nhà hàng Vườn phố - SVĐ QK7 - Tân bình tham gia off line với ae GMFC & Friends. Tha hồ cho bác trao đổi, giảii tỏa bức xúc. Ở đó có cả những bác hiện đang đi hai bánh mui trần, có bác mua xe đã lâu, có bác mới mua, . . . với vài loại xe khác nhau chứ không riêng gì GMDW, lại có cả những bác sale nữa.
AE luôn sẵn lòng được chào đón bác.
Thân.
Thôi nhịn đi Bác ơi, suy nghĩ chi cho mệt óc. HD do bọn luật sư nó soạn cho bên bán xe , mình tay ngang đấu không lại đâu. mà em cũng xin thông báo với Bác nếu Bác có thời gian tìm đọc các hợp đồng khác được soạn sẳn đều giống vậy thôi, luật sư nó học chung một sách nên giống nhau tất mình quan tâm chi cho mệt. Bác trả đủ tiền lấy chiếc xe vừa ý không bị trầy móp là OK mọi chuyện khác thì phiên phiến thôi.
trưa mai thì em kẹt rồi hehe hẹn dịp khác vậy. ah nếu bác nào đổi địa điểm sang Ốc Đào thì gặp nhau trưa mai nhé
chuyện cái HD em thà trả tiền lầy xe, tiền trao cháo múc chứ kêu em .. ký cái hợp đồng kiểu này: NEVER! em đặt bút ký tự nhiên thấy mặt mình có một chữ NGU to tướng nên em ko ký đc.. hehe
còn vụ HD, em đã từng ký HD mua CC/nhà đất (mấy cái HD này đọc cũng "kinh dị" ko kém) nhưng các bác bên BDS ấy còn biết lắng nghe, biết thế nào là negotiation, là contract..
ah, nếu cái HD này Deawoo sửa thành "Hơp Đồng Ăn Mày", "Car Begging Contract" có khi em cũng ký chứ Hợp Đồng Mua xe thì NEVER
còn vụ HD, em đã từng ký HD mua CC/nhà đất (mấy cái HD này đọc cũng "kinh dị" ko kém) nhưng các bác bên BDS ấy còn biết lắng nghe, biết thế nào là negotiation, là contract..
ah, nếu cái HD này Deawoo sửa thành "Hơp Đồng Ăn Mày", "Car Begging Contract" có khi em cũng ký chứ Hợp Đồng Mua xe thì NEVER
Em mới mua xe ở TH nè, hợp đồng đọc cho kĩ nếu kg đồng ý thì yêu cầu sale nó sửa lại khi nào ok mới kí, nếu nó bảo chỉ có vậy thì thua rồi bác đi mua xe khác đi bọn này nó xem thường kh quá rồi. Chung qui cũng tại dân mình, nhiều khi phải năn nỉ tụi nó bán xe lại còn đưa thêm tiền cho bọn sale nữa bác kg thấy sao. Mình kg tôn trọng mình thì bảo sao bọn nó tôn trọng mình được... Buồn...
Chung qui cũng tại dân mình, nhiều khi phải năn nỉ tụi nó bán xe lại còn đưa thêm tiền cho bọn sale nữa bác kg thấy sao. Mình kg tôn trọng mình thì bảo sao bọn nó tôn trọng mình được... Buồn...
Bac nói chí phải!
Nhưng phải làm gì chớ, chúng ta ai cũng biết là nó quá bất công chẳng lẽ đứng nhìn? Đưa hto6ng tin cho báo chí chẳng hạn, em nghĩ báo chí họ cũn ghti1ch mấy đề tài này lắm, đăng bài lên xem bọn nó giải thích thế nào?