Hạng B2
4/8/14
264
291
63
Hà nội
tranhchuthap.vn
1. Giới thiệu sơ lược về bộ xử lý âm thanh Viper4Android và Dolby Atmos

Bộ xử lý âm thanh kỹ thuật số Viper4Android và Dolby Atmos đã quá nổi tiếng trong thế giới âm thanh di động kỹ thuật số.

+ Dolby ATMOS là tên của một công nghệ âm thanh vòm được Dolby Laboratories công bố vào tháng 4/2012 và phát hành vào tháng 6 cùng năm. Hiện, chỉ số ít thiết bị của các thương hiệu như Lenovo, ZTE,... là có Dolby Atmos. Dolby Atmos sẽ mang đến chất lượng âm thanh vòm cao cấp. Bạn có thể cảm nhận được hiều dải âm thanh, từ cao đến thấp rất rõ ràng. Dolby Atmos còn cải thiện âm thanh trong game, phim ở bất kỳ định dạng nào trên thiết bị của bạn. Đồng thời, công nghệ này còn giúp cho các cuộc đối thoại sinh động hơn, không bị bóp méo, và âm lượng phù hợp cho một loạt các nội dung.

915113-201349-dolby-atmos-euttqpsyiu-n3kyfd03g.jpg



+ Bộ xử lý âm thanh Viber4Android FX (V4A) là một cuộc các mạng trong xử lý âm thanh kỹ thuật số cho đầu Adroid sử dụng trên ô tô cũng như cho các điện thoại chạy hệ điều hành Android. Chất lượng âm thanh nhờ có V4A sẽ được nâng lên một tầm cao mới.


915112-201349-v4a-uckzxsmcphrtpl8va8gu.jpg


Tổng hợp cả hai cái trên vào một sẽ đem đến một trải nghiệm âm thanh hoàn toàn mới so với những gì đã được tích hợp của hệ điều hành Android. Để tìm hiểu thêm có thể tham khảo các bài giới thiệu trên internet, trong khuôn khổ bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách cài đặt để bộ combo này chạy được trên các đầu android. Ví dụ cụ thể ở bài này làm trên đầu android C500/C500+. Tuy nhiên trong này cũng sẽ hướng dẫn kỹ lưỡng để có thể thực hiện trên các đầu android khác.

2. Thủ tục cài đặt sau khi đã có đủ bộ công cụ

Để cài đặt cần thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1: Root đầu. Với các đầu android khác có thể tham khảo trên mạng (ví dụ trang https://forum.xda-developers.com/)

- Bước 2: Cài đặt SELinuxModeChanger-v3.2-release.apk, chạy ứng dụng này và thiết lập chế độ làm việc cho đầu về PERMISSIVE

- Bước 3: Tải bộ công cụ DolbyAtmos+Viper4Android-C500+.rar tại đây, giải nén chép thư mục DolbyAtmos+Viper4Android-C500+ vừa giải nén vào usb. Cắm USB lên đầu C500/C500+. Vì bộ công cụ này được làm cho đầu C500 và C500+ do vậy nếu sử dụng đầu khác cần tham khảo quy trình thực hiện việc chế biến file audio_effects.conf bên dưới (xem phần 3) để sửa cho phù hợp.

- Bước 3: Dùng trình quản lý file của đầu (es explorer,...) truy cập vào thư mục DolbyAtmos+Viper4Android-C500+ trong USB. Chạy file Rootexplorer_3.3.7for3.0.apk để cài đặt tình quản lý file Root Explorer.

- Bước 4: Dùng trình quản lý file Root Explorer đã cài ở bước 3 copy toàn bộ thư mục DolbyAtmos+Viper4Android-C500+ trong usb vào thư mục system của đầu. Sau đó rút usb khỏi đầu.

- Bước 5: Bấm giữ vào thư mục DolbyAtmos+Viper4Android-C500+ chọn Permistion và đặt quyền truy cập cho tất cả các thư mục con là 755. Đặt quyền cho tất cả các file là 644 .

- Bước 6: Chép thư mục system bên trong thư mục DolbyAtmos+Viper4Android-C500+ đè vào thư mục system của đầu, trình quản lý file sẽ thông báo trên đầu đã có các thư mục này, có muốn merge (gộp) chúng lại với nhau không, chọn Yes.

- Bước 7: Khởi động lại đầu và tận hưởng thành quả

Tham khảo thêm bài viết Viper4Android để chép thư viện mẫu xử lý âm thanh IRS cho Viper4Android tại đây


3. Nguyên tắc tạo ra bộ công cụ trên và cách điều chế nó cho các đầu android khác

Để làm được bất cứ điều gì, thứ chúng ta cần hiểu đó là bản chất. Có như vậy sẽ không gặp phải khó khăn nào trong quá trình thực hiện. Vậy bản chất của việc port và cài đặt DolbyAtmos+Viper4Android là gì, điều gì sẽ xảy ra trong quá trình cài đặt? Vì các công cụ cài đặt tự động có rất nhiều nhưng hầu hết cài sẽ gặp lỗi, hiểu bản chất và cài thủ công luôn là cách tránh gặp lỗi tốt nhất. Dưới đây là mô tả chi tiết những sự kiện sẽ diễn ra khi cài đặt hai bộ xử lý trên. Từ đó ta có thể tự chế tác cho các đầu android khác nhau từ bộ cháu đã sửa cho đầu C500/C500+ bên trên.



1. Thư mục etc

a)- Thêm các file audmodlib-files; audmodlib-module.prop; dax-files; dax-module.prop vào thư mục system\etc

b)- Sửa file \system\etc\audio_effects.conf, Đây là file có sẵn và khác nhau theo các đầu dvd, cần chép nó ra và tự sửa

chèn ngay dưới dòng libraries { đoạn code sau


Mã:
   dax {
 
	path /system/lib/soundfx/libswdax.so
 
  }
 
  v4a_fx {
 
	path /system/lib/soundfx/libv4a_fx_ics.so
 
  }

khi đó nhìn vào sẽ thấy như sau:

………

Mã:
libraries {
 
  dax {
 
	path /system/lib/soundfx/libswdax.so
 
  }
 
  v4a_fx {
 
	path /system/lib/soundfx/libv4a_fx_ics.so
 
  }

………

chèn ngay dưới dòng effects { đoạn code sau
Mã:
dax {
 
	library dax
 
	uuid 9d4921da-8225-4f29-aefa-6e6f69726861
 
  }
 
  v4a_standard_fx {
 
	library v4a_fx
 
	uuid 41d3c987-e6cf-11e3-a88a-11aba5d5c51b
 
  }

khi đó nhìn vào sẽ thấy như sau:

…………………

Mã:
effects {
 
  dax {
 
	library dax
 
	uuid 9d4921da-8225-4f29-aefa-6e6f69726861
 
  }
 
  v4a_standard_fx {
 
	library v4a_fx
 
	uuid 41d3c987-e6cf-11e3-a88a-11aba5d5c51b
 
  }

…………..

c)- thêm thư mục dolby

- chép file dax-default.xml vào thư mục system\etc\dolby

2. Thư mục lib

- Thêm file libdlbdapstorage.so

- Thêm file libswdax.so; libv4a_fx_ics.so vào thư mục system\lib\soundfx

3. Thư mục priv-app

- Thêm file Ax.apk vào thư mục \system\priv-app\Ax\Ax.apk

- Thêm file AxUI.apk vào thư mục \system\priv-app\AxUI \AxUI.apk

- Thêm file V4A.apk vào thư mục \system\priv-app\V4A\V4A.apk

4. Thư mục su.d

- Thêm file audmodlib-post-fs-data vào thư mục \system\su.d

5. Thư mục xbin

- Thêm file xmlstarlet vào thư mục \system\xbin

Hiểu được cách làm trên có thể sửa file audio_effects.conf trong bộ file ở bước 3 mục 2 bên trên cho các đầu khác.
 
Chỉnh sửa cuối:
  • Like
Reactions: xlive
Hạng B2
4/8/14
264
291
63
Hà nội
tranhchuthap.vn
Giải thích các thiết lập cho bộ xử lý âm thanh Viper4Android
< Tai Nghe >
1. Công tắc tổng

Tùy chọn này để tắt/mở hiệu ứng cho tai nghe của V4A, có thể hiểu nó như công tắc bật/tắt chính của bộ xử lý.
  1. Điều khiển độ lợi phát
Nó được sử dụng với mục đích chính là điều khiển âm lượng tự động, để khuếch đại hoặc giảm âm lượng một cách tự động theo tín hiệu âm nhạc.
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
(2) Cường độ hiệu ứng: Cường độ hiệu ứng là tốc độ tăng hoặc giảm hệ số khuếch đại;
- Để mức “Mạnh” thì tốc độ thay đổi sẽ nhanh hơn và âm lượng lớn hơn;
- Để mức “Nhẹ” thì tốc độ chậm hơn và gần với âm lượng gốc hơn.
- Khuyến cáo để mức “Trung Bình”.
(3) Độ lợi tối đa: Khi âm lượng quá nhỏ, để nâng cấp âm thanh, có thể chọn Độ lợi tối đa lớn. Giá trị càng cao thì âm lượng càng lớn. Nhưng quá lớn cũng sẽ khuếch đại tiếng ồn trong bài hát. Khuyến nghị để 4 lần (tức là 4x).
(4) Công suất tối đa: Giá trị này xác định âm lượng tối đa của âm thanh “Điều chỉnh độ lợi phát” ở giá trị decibel, giá trị càng lớn thì âm lượng càng lớn, 0 db là giá trị lớn nhất. Để làm cho âm thanh mềm hơn đề nghị -1,9 dB.
3. Bộ nén FET
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
4. Viper-DDC
Chức năng này là bộ xử lý âm thanh Hi-Fi và được sử dụng để hiệu chỉnh âm thanh tai nghe. Hiện tại đã hỗ trợ gần 500 tai nghe và tăng dần trong các phiên bản tới. Nếu không tìm thấy tai nghe của mình trong danh sách thì cần tắt chức năng này.
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
5. Mở rộng phổ tần
Chức năng này tái tạo một phần âm thanh ở tần số cao bị mất khi nén nhạc. Do vậy khi nghe MP3 sẽ có cảm giác là đang nghe nhạc losses. Tuy nhiên, nếu đang nghe nhạc chất lượng cao (DSD, FLAC, WAV, DTS…) thì cần tắt hiệu ứng này.
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
6. Chỉnh âm sắc.
Sử dụng bộ lọc phản hồi xung hữu hạn (FIR Equalizer) 10 giải băng tần, mỗi giải chỉnh được 511 nấc.
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
(2) Chọn mẫu đặt sẵn: Tại đây bạn có thể chọn các thiết lập cân bằng mặc định được đặt sẵn. Khi chọn Tùy chỉnh, nó sẽ thay đổi theo giá trị của các thanh trượt do người dùng tự điều chỉnh.
7. Mẫu xử lý âm thanh
Khi một mẫu xử lý âm thanh (IRS) được nạp, âm nhạc sẽ tái hiện đặc điểm của mẫu được nạp, ví dụ như các bộ cân bằng âm thanh, âm thanh vòm, vang vọng, mô phỏng âm ly đèn, mô phỏng âm ly bán dẫn FET...
Hãy chắc chắn thẻ nhớ có thư mục /ViPER4Android/Kernel/ và các file mẫu xử lý âm thanh (file có đuôi .IRS) được đặt ở đây. Nếu thư mục này chưa tồn tại, hảy tải về file Viper4Android.zip tại đây. Giải nén và chép vào thẻ nhớ.
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
(2) Chọn tập tin IRS: Tại đây có thể chọn các mẫu IRS trong thư mục /ViPER4Android/Kernel/
(3) Đảo chéo kênh: Mang âm thanh ra trước mặt bạn (hiệu ứng âm thanh nổi).
8. Âm thanh vòm
Chức năng này chủ yếu được sử dụng để tạo hiệu ứng trường âm thanh vòm. Trường âm thanh có thể được hiểu như là mono hoặc stereo.
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
(2) Cường độ âm thanh vòm: Giá trị này xác định độ lớn của hiệu ứng trường âm thanh vòm. Đặt mức càng lớn thì hiệu ứng stereo sẽ rõ ràng hơn, âm thanh chuyển từ bên trái và bên phải và xoay vòng lại.
(3) Cường độ trung bình: Giá trị này xác định cường độ giọng hát trung tâm. Tăng núm xoay này thì âm thanh giọng nói sẽ rõ hơn, giảm núm xoay thì âm thanh giọng nói sẽ yếu hơn.
9. Tách âm thanh vòm còn được biết đến là hiệu ứng Haas.
(1) Bật ON. Kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để không sử dụng hiệu ứng.
(2) Thời gian trễ: Giá trị này xác định thời gian trễ (khoảng trống) giữa kênh trái và kênh phải. Giá trị càng lớn thì âm thanh càng rộng (xa tai người nghe).
10. Âm thanh vòm tai nghe +
Hiệu ứng âm thanh vòm tai nghe ảo
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
(2) Mức hiệu ứng: Chọn cường độ cho hiệu ứng Hiệu ứng âm thanh vòm tai nghe+.
11. Tiếng vọng
Nó sử dụng các phương pháp toán học để mô phỏng cảm giác cảm giác môi trường nghe nhạc. Ví dụ một bài hát có thể được cảm thấy như đang chơi trong thính phòng, trong phòng khách, phòng tắm, v.v.
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
(2) Kích cỡ phòng: Giá trị này xác định diện tích của môi trường giả lập. Giá trị càng lớn thì âm thanh càng rộng và tiếng vọng nhiều hơn.
(3) Âm vực: Giá trị này xác định chiều rộng của phòng nghe giả lập bên trên, đơn vị tính là mét. Giả sử kích cỡ phòng ở trên là 100 m², ở đây giả sử ta chọn chiều rộng là 14 m thì chiều dài của phòng sẽ là 100:14 = 7,14 m. Do đó, kích cỡ phòng và chiều rộng phòng xác định tỷ lệ co của môi trường ảo. Chọn giá trị âm vực lớn hơn, âm thanh sẽ đến từ 2 phía sẽ rõ ràng hơn.
(4) Hệ số tắt dần: Giá trị này định nghĩa độ ẩm của không khí trong môi trường ảo ở trên, hơi ẩm trong không khí sẽ dễ dàng hấp thụ tiếng vang. Vì vậy, giá trị này càng lớn, tiếng vọng càng ít.
(5) Tín hiệu được xử lý: Giá trị này xác định âm lượng của hiệu ứng môi trường mô phỏng.
(6) Tín hiệu gốc: Giá trị này xác định độ lớn âm lượng của âm thanh gốc.
Đối với các môi trường có độ ẩm không khí thấp như phòng khách, thính phòng và môi trường trong nhà khác, bạn có thể sử dụng “kích cỡ phòng” và “trường âm thanh” để xác định diện tích của môi trường ảo, giá trị hệ số tắt dần từ 0 đến 20%, tín hiệu được xử lý từ 20 đến 50%, tín hiệu gốc có giá trị khoảng 50%.
Đối với các môi trường có độ ẩm không khí cao như phòng tắm và môi trường trong nhà khác có chứa nhiều hơi ẩm, bạn có thể sử dụng kích cỡ phòng và trường âm thanh để xác định diện tích của môi trường ảo, giá trị hệ số tắt dần từ 50 đến 100%, giá trị tín hiệu được xử lý từ 40 đến 80, tín hiệu gốc khoảng 50%.
12. Tiếng trầm động
Chức năng này có tác dụng xử lý phạm vi động của âm thanh, nói cách khác là xử lý tiếng bass, treble, bộ giới hạn. Tạo cảm giác âm thanh rung động.
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
(2) Chọn thiết bị nghe: Giá trị này xác định kiểu tai nghe kết nối vào giắc âm thanh. Nếu không có được tên thiết bị chính xác cho tiếng trầm tốt thì chọn earphone phổ thông. Các tai nghe earphone phổ thông thường được chọn.
(3) Tiếng trầm động: Giá trị này xác định tiếng trầm động trung bình, giá trị càng lớn tiếng trầm (bass) càng mạnh. Khuyến nghị để mức khoảng 33%.
13. Mô phỏng âm ly đèn (6N1J)
Tùy chọn này để kích hoạt hiệu ứng âm ly đèn điện tử
Tùy chọn này xác định có kích hoạt hiệu ứng mô phỏng âm ly đèn điện tử hay không. Bộ mô phỏng âm ly đèn điện tử V4A sử dụng thuật toán đơn giản của hiệu ứng đèn điện tử.
Nếu bật, sẽ làm giảm đáng kể những biến dạng hài bậc cao ở tần số cao, đồng thời làm tăng biến dạng hài hòa của trình mô phỏng đèn điện tử.
14. Chỉnh tiếng Bass
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
(2) Chế độ Bass: Natural, Pure bass+ và Sub-woofer. Natural bass là tiếng trầm tự nhiên; Pure bass+ tạo ra tiếng bass sạch; Sub-woofer cho tiếng trầm rất lớn.
(3) Tần số bass: Điều chỉnh tần số của âm bass. Khuyến nghị lớn hơn 60Hz.
(4) Độ lợi bass: Chỉnh âm lượng của tiếng bass. Khuyến nghị để ít nhất là 6dB cho Natural, thấp nhất 8dB cho Pure bass+
15. Chỉnh độ trong
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
(2) Chế độ làm trong: Natural, OZone+ và XHiFi. Natural cho giọng nói và tiếng treble lớn; OZone+ cho tiếng trong và sạch sẽ; XHiFi tạo tiếng trong và nổi.
(3) Mức độ: Chỉnh âm lượng của độ trong. Khuyến nghị để ít nhất là 3.5dB cho Natural, ít nhất 8dB cho Ozone+, và để mặc định mức nhỏ nhất (Default) cho XHiFi.


16. Bảo vệ thính giác
Hệ thống bảo vệ thính giác, chống mệt mỏi, ù tai, chống làm hỏng tai.
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
(2) Chọn mức hai tai: Mức độ bảo vệ tai. Khuyến cáo đặt mức Trung bình.
17. AnalogX
Chức năng này mô phỏng tín hiệu của âm ly Class A cho chất âm thanh âm hơn, giàu hơn.
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
(2) Cường độ: Chỉnh cường độ của hiệu ứng, cường độ càng lớn, cảm nhận về hiệu ứng càng rõ. Khuyến cáo để mức Trung bình.
18. Đầu ra
Tính năng này là bộ giới hạn ngõ ra của V4A, nó được sử dụng để tránh tình trạng bị làm méo quá mức.
(1) Cân bằng tiếng 2 kênh; Gạt sang trái để tăng tiếng kênh trái, giảm tiếng kênh phải. Gạt sang phải để tăng tiếng kênh phải, giảm tiếng kênh trái. Đặt ở giữa (mức 0) là cân bằng tiếng 2 kênh. Chức năng này được sử dụng để cân bằng âm lượng 2 kênh cho các tai nghe bị lệch.
(2) Độ lợi ngõ ra: Giá trị này xác định âm lượng của ngõ ra chính. Nó cũng như là bộ điều chỉnh âm lượng.
(3) Ngưỡng giới hạn: Giá trị này xác định giới hạn biên độ của sóng, 0 dB là giá trị lớn nhất. Giá trị nhỏ hơn sẽ cảm nhận rõ hơn âm thanh nén (âm lượng nhỏ đi), chi tiết âm sẽ bị mất nhưng có thể điều khiển hiệu quả âm lượng đầu ra. Khuyến nghị để mức 0 bB.
< Loa ngoài >
1. Công tắc tổng

Tùy chọn này để tắt/mở hiệu ứng cho tai nghe của V4A, có thể hiểu nó như công tắc bật/tắt chính của bộ xử lý.
3. Bộ nén FET
Mô phỏng tín hiệu âm ly bán dẫn FET
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
4. Chỉnh âm sắc
Tương tự như chức năng chỉnh âm sắc của tai nghe
5. Mẫu xử lý âm thanh
Tương tự chức năng mẫu xử lý âm thanh của tai nghe
6. Tiếng vọng
Tương tự chức năng tiếng vọng của tai nghe
7. Tối ưu loa
Tối ưu chất lượng âm thanh cho loa ngoài.
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
8. Tiếng cực lớn
Chức năng này làm tăng âm lượng lên rất cao nhưng được điều khiển để không làm cho loa bị quá tải.
(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.
(2) Cường độ hiệu ứng: Cường độ hiệu ứng là tốc độ tăng hoặc giảm tín hiệu, càng tăng cương độ thì tốc độ thay đổi và độ lớn của âm lượng càng cao, cường độ hiệu ứng càng tháp thì tốc độ và âm lượng càng giảm và gần với tín hiệu gốc nhất. Khuyến nghị chọn mức Trung bình.
(3) Độ lợi tối đa:Khi âm lượng quá nhỏ, để nâng cấp âm thanh, có thể có độ khuếch đại rất lớn. Giá trị càng cao thì âm lượng càng lớn. Đề nghị chọn giá trị lớn nhất (10x).
(4) Công suất tối đa: Giá trị này xác định âm lượng lớn nhất bằng đơn vị decibel, giá trị càng lớn âm lượng càng cao, 0 dB là giá trị cực đại. Khuyến nghị đặt mức 0 dB.
7. Đầu ra
Tương tự chức năng Đầu ra của tai nghe.
 
  • Like
Reactions: xlive
Hạng B2
18/9/17
166
66
38
50
Em vẫn phân vân là tại sao nhiều xe hỗ trợ âm thanh [BCOLOR=rgb(255, 255, 153)]Dolby Atmos[/BCOLOR]? Ông Lexus có vẻ mê công nghệ Dolby :p
Thực tế kiểu hiệu ứng âm thanh này thường áp dụng cho xem phim, còn nghe nhạc bình thường vẫn phải stereo mới chuẩn. Công nghệ dsp cho âm thanh hiện nay với mục đích đưa ca sĩ + dàn nhạc lên mặt taplo hát chứ không phải hiệu ứng vòm gì cả?
 
  • Like
Reactions: xlive