Tập Lái
6/7/23
0
0
0
30
Tỉnh / Thành
Hải Phòng
Quận / Huyện
Khác
Địa chỉ
Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng, Việt Nam
Số điện thoại
0901575998
Giá
100,510
Vòng bi SKF còn có tên gọi khác là bạc đạn SKF, đây là tên gọi của các loại ổ lăn, dùng để phân biệt với bạc dầu – loại ổ trượt. Ngoài ra mỗi một loại bạc đạn lại có những ký hiệu riêng biệt, do đó rất nhiều người dùng không biết được cách đọc tham số ổ bi.

Có thể nói các ký hiệu được nhà sản xuất in trên vòng bi đều có ý nghĩa riêng, sẽ giúp bạn biết được đặc tính và chủng loại của ổ bi này là gì? Bài viết dưới đây là những hướng dẫn cách đọc thông số vòng bi SKF cùng tham khảo ngay bạn nhé!

1. Các loại ổ bi bạc đạn SKF
Bây giờ, cách đọc thông số vòng bi SKF có rất nhiều cách gọi khác nhau sẽ tùy vào vị trí địa lý, ngành nghề, chuyên ngành. Trong đó ổ bi có thể dùng những từ như bạc đạn, vòng bi, ổ lăn, ổ đỡ.

cach-doc-thong-so-vong-bi-skf.jpg

Sở dĩ chúng có tên gọi như vậy là vì bên trong các ổ trượt này có các cục đạn – sản phẩm có các hình dạng như hình cầu, hình trụ thẳng hoặc trụ côn, nhằm tạo ma sát lăn cho ổ trượt.

2. Ký hiệu vòng bi SKF là gì?
Việc hiểu về cách đọc tham số ổ bi SKF giúp người dùng biết được đặc điểm của từng vòng bi, thuận tiện hơn khi tìm kiếm sản phẩm. Dưới đây là những ký hiệu và ý nghĩa của từng tham số bạn cần quan tâm.

Các ký hiệu kỹ thuật thông số ổ bi SKF
Ký hiệu ổ bi SKF được chia ra gồm hai nhóm chính là ký hiệu của ổ bi SKF tiêu chuẩn và ký hiệu của vòng bi SKF đặc biệt.

– Vòng bi SKF tiêu chuẩn là loại ổ bi có kích thước đã được tiêu chuẩn hóa.

– Vòng bi SKF đặc biệt là vòng có tiêu chuẩn theo yêu cầu đưa ra của khách hàng.

Thông thường, ký hiệu trên ổ bi là một dãy ký tự đầy đủ có một ký hiệu căn bản và các ký hiệu phụ đi kèm. Tuy nhiên, một số trường hợp ký hiệu ghi trên vòng bi SKF thỉnh thoảng không đầy đủ vì một vài lý do về sản xuất.


Ý nghĩa của các ký hiệu ổ bi SKF
Ký hiệu cơ bản trên vòng bi SKF xác định:

– Chủng loại của sản phẩm vòng bi SKF.

– Thiết kế căn bản của vòng bi.

– Kích thước theo tiêu chuẩn quy định nhà sản xuất.

Ký hiệu phụ trên ổ bi xác định

– Những thành phần được thiết kế của ổ bi SKF

– Những đổi thay về đặc tính, thiết kế so với thiết kế tiêu chuẩn.

3. Cách đọc tham số vòng bi SKF chuẩn nhất
Tất cả những vòng bi tiêu chuẩn của thương hiệu SKF đều có một ký hiệu căn bản đặc trưng. Bao gồm các chữ số kết hợp với những chữ cái. Đặc biệt hệ thống ký hiệu này sẽ sử dụng cho hầu hết các loại ổ bi và ổ con lăn tiêu chuẩn. Do đó để tránh mua nhầm bạc đạn bạn cần phải hiểu và biết cách đọc tham số ổ bi.


Cụ thể đối với vòng bi 6206 ZZ SKF hay 6206 2RS sẽ có cách đọc như sau:

– Chữ số đầu tiên: Xác định chủng loại ổ lăn

– 2 số tiếp: Thể hiện chuỗi kích thước ISO

+ Số đầu tiên sẽ cho biết chuỗi kích tấc bề rộng hoặc chiều cao

+ Số thứ hai là chuỗi kích thước đường kính ngoài.

– 2 số sau cùng: Biểu thị mã số kích cỡ của ổ lăn. Nếu nhân 5 sẽ có được đường kính lỗ của vòng bi

Hai chữ cái cuối -2Z là ổ bi có nắp chắn mỡ bằng sắt cả 2 phía, còn 2RS là có nắp chặn chặn mỡ nhựa. Ký hiệu Z hay 2Z hay 2RS là tham số để chỉ bạc đạn có 1 hay 2 nắp che mỡ.

Ngoài ra, người dùng có thể tham khảo Vòng bi SKF 6207, Vòng bi SKF 6309

4. Những ký hiệu vòng bi SKF thông dụng
Các tiếp đầu ngữ được ký hiệu trên vòng bi SKF được biểu hiện như sau:

– K: Biểu thị bộ con lăn đũa chặn, vòng cách của ổ đũa hệ côn

– L: Vòng tròn trong hoặc vòng ngoài rời trên ổ con lăn có thể tách rời

– R: Cụm con lăn lắp với cụm vòng trong hoặc vòng ngoài có thể tách rời

– W: Ổ bi được chế tạo bởi tọa thép không gỉ

– AC: Thể hiện ổ bi tiếp xúc với góc 25 độ

– B: Thể hiện vòng bi tiếp xúc có góc lớn

– C: Biểu thị đây là con lăn đối xứng, hướng vòng dẫn tự do, vòng cách dạng ổ kín.

https://raovatquynhon.com/raovat/dich-vu-tong-hop/nhung-ky-hieu-vong-bi-skf-thong-dung.html
 
Chỉnh sửa cuối: