RE: Máy của RX8 có gì mới?
Trích đoạn: unik
RX8
2,616 cc 2.6 liters rotary front engine with 10 compression ratio, none and zero valves per cylinder RENESIS
Em nghe nói là máy của RX8 có gì mới hình như là thực chất chỉ là 1.3liters thôi.
Em cũng chẳng hiểu ra làm sao nữa, mong các bác hiểu về loại máy mới của RX8 giải thích cho em thông.
cảm ơn các bác.
Đây bác ạ
http://vnexpress.net/Vietnam/Oto-Xe-may/2004/03/3B9D09F3/
Mazda RX8 - nghịch lý đến từ Nhật Bản
Kiểu xe coupe (ôtô hai chỗ) nhưng lại có 4 cửa và có thể chở tới 4 hành khách, dung tích động cơ nhỏ nhưng công suất lại rất lớn, chiếc xe thể thao Mazda RX-8 thực sự là một nghịch lý thú vị được tạo ra bởi nhà sản xuất xe hơi xứ sở Phù Tang.
Đầu tiên ta hãy đề cập tới trái tim của xe, kiểu động cơ xoay (rotary engine). Đừng bị đánh lừa bởi dung tích 1.308 cc vì động cơ này có công suất tới 238 mã lực. Đó là do động cơ xoay không sử dụng piston và xi-lanh như các động cơ đốt trong kiểu thông thường. Nó cũng sinh ra công sau 4 thì nạp, nén, nổ và xả nhưng được thực hiện thông qua chuyển động quay tròn trong buồng đốt của hai rotor có hình tam giác. Chính vì thế không thể so sánh dung tích giữa một động cơ xoay với một động cơ sử dụng piston, mà cần phải đối chiếu công suất của hai loại. So với kiểu truyền thống, một động cơ xoay có kích thước nhỏ hơn tới 60% một động cơ 6 xi-lanh xếp hình chữ V có công suất tương đương. Hơn nữa, động cơ xoay hoạt động êm ái hơn. Nhược điểm duy nhất của thiết kế máy kiểu này là nó hoạt động kém ở mức vòng quay thấp, đồng thời sẽ rất ngốn nhiên liệu nếu quá lạm dụng chân ga.
Có kích thước nhỏ và trọng lượng nhẹ, động cơ Renesis của Madza RX-8 được gắn thấp và tạo ra trọng tâm xe thấp ở mức yêu cầu. Do đó chiếc xe thực sự mang phong cách thể thao khi bám đường rất chắc. Chỉ sau vài cú ngoặt gấp, bạn sẽ hoàn toàn tin tưởng vào độ cân bằng và ổn định của RX-8 và hiểu tại sao lại có thể dễ dàng điều khiển chiếc xe nặng chưa đến 1.400 kg này ở tốc độ hơn 100 km/h.
Do yêu cầu về đặc tính khí động của một chiếc xe thể thao, RX-8 được thiết kế thấp và với nắp ca-pô vươn dài về phía trước nhằm triệt tiêu tối đa lực cản của gió. Nhưng ở đây là nảy sinh một vấn đề cần giải quyết là làm thế nào tạo ra đủ ghế ngồi cho 4 người. Các kỹ sư đã chọn giải pháp kéo dài ca-bin xe, thêm hai cánh cửa hẹp dành cho người vào ghế ngồi phía sau. Hai cửa này mở về đằng sau, do đó khi xe cùng mở tất cả cửa, sẽ tạo ra cảm giác về một không gian rộng rãi dù trên thực tế, hàng ghế phía sau khá hẹp và chỉ thích hợp nhất cho trẻ em hoặc để hành lý. Do vậy, các nhà sản xuất quyết định chia đôi thành hai chỗ ngồi cách biệt với một cốp trung tâm tương tự như hai ghế trước.
Bảng điều khiển trung tâm được nhấn mạnh bởi một vòng tròn mạ kim loại sáng, như khoanh vùng các nút điều khiển hệ thống âm thanh trên xe. Phía trên bảng điều khiển này là một màn hình tinh thể lỏng hiển thị các chỉ dẫn vệ tinh, tự động mở lên khi được kích hoạt. Bảng đồng hồ với giao diện nhìn thân thiện, rõ ràng nhưng chỉ có đồng hồ chỉ tốc độ là hiển thị kỹ thuật số nổi bật nhất, nhằm thu hút sự tập trung của người điều khiển phương tiện. Cảm giác về một chiếc xe thấp càng rõ hơn khi bạn thả mình lên ghế ngồi vốn được lắp đặt thấp hơn thông thường. Tuy nhiên, chỗ để chân cho hàng ghế trước rất thoải mái và đặc biệt là tầm quan sát rất thoáng. Cùng với ghế ngồi gắn thấp, vô-lăng và cần số cũng được tính toán sao cho thuận tiện nhất trong tầm với của người lái. Một chi tiết khiến người ta cảm thấy dễ chịu vì xe sử dụng động cơ xoay đòi hỏi các thao tác chuyển số gấp nhiều lần so với động cơ dùng piston.
Trọng lượng không lớn nhưng RX-8 có độ ổn định một cách đáng ngạc nhiên là nhờ được phân bổ một cách hợp lý với bình nhiên liệu gắn ngay phía trước trục sau. Kích thước nhỏ của động cơ cho phép bố trí hệ thống treo với tay đòn kép phía trước, góp phần quan trọng vào việc biến RX-8 trở thành chiếc xe dễ điều khiển. Các đĩa phanh tản nhiệt chống bó cứng và trục sau hạn chế trượt là trang bị tiêu chuẩn cho xe.
Thông số kỹ thuật Mazda RX-8
Chiều dài (mm) 4.427
Chiều rộng (mm) 1.770
Chiều dài cơ sở (mm) 2.702
Trọng lượng không tải (kg) Số tự động: 1.385
Số tay: 1.374
Kiểu động cơ Rotary
Dung tích (cc) 1.308
Công suất cực đại (mã lực/vòng/ phút) Số tự động: 197/7.200
Số tay: 238/8.500
Mô-men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) Số tự động: 222/5.000
Số tay: 215,5/5.500
Dẫn động Cầu sau
Hộp số Tự động 4 cấp/tay 6 cấp
Lốp Số tự động: P225/45ZR18 Số tay: P225/55R16
Giá ban đầu (USD) 25.180