Kính chào các bác,
Em đã có bằng năm 2015, năm nay định hướng dẫn bà chị đi thi thì thấy có các điểm thay đổi. Em mạn phép đăng lại nội dung tổng quát quy định theo hướng dẫn của Tổng Cục đường bộ về quy trình sát hạch lái xe B1, B2, qua đó các bác có cái nhìn theo từng bước và biết mình cần đáp ứng những gì. Từ 1/7 thì thi đường trường sẽ theo máy chấm tự động chứ không phải do ông thầy ngồi bên chấm nữa, nên phải đáp ứng gì thì trong nội dung bên dưới cũng quy định luôn, vì đây là nội dung đã ra thành công văn nên cứ theo thế làm là đạt điểm ^^:
I - SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
1. Đối với sát hạch viên: Mỗi phòng sát hạch có 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; Tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết;
1.2. Gọi thí sinh theo danh sách, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch lại để đổi giấy phép lái xe và được miễn sát hạch lý thuyết), sắp xếp máy tính cho thí sinh, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh;
1.3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch;
1.4. Giám sát quá trình sát hạch, yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch và không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm;
1.5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; Trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý;
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận máy tính.
2.2. Nhập hạng xe sát hạch, khóa sát hạch, số báo danh dự sát hạch;
2.3. Thực hiện các bài sát hạch
a) Thời gian làm bài: 20 phút
b) Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;
c) Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;
3. Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 30
- Điểm đạt đối với hạng B1 và B2: Từ 26 điểm trở lên;
- Điểm đạt đối với hạng C, D và E: Từ 28 điểm trở lên;
- Sát hạch viên ký và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợpkết quả sát hạch và bài sát hạch được in ra.
II - SÁT HẠCH THỰC HÀNH
A - Sát hạch lái xe trong hình: Trên ô tô sát hạch không bố trí sát hạch viên
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận ô tô sát hạch
2.2. Thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu chung
a) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng B1, B2: thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
- Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;
- Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;
- Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co;
- Bài sát hạch: Ghép xe dọc vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch: Ghép xe ngang vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;
- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng;
- Bài sát hạch số 11: Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 10 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận.
2.2.2. Yêu cầu đối với 11 bài sát hạch lái xe trong hình (xem hình đính kèm)
a) Bài sát hạch số 1: Xuất phát
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=203x@}
Các bước thực hiện{/td}
{td=172x@}
Yêu cầu đạt được{/td}
{td=233x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=203x@}
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát;
3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}
{td=172x@}
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;
2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây;
3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;
4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.
8. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E{/td}
{td=233x@}
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;
2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;
3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm;
4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị truất quyền sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
b) Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=201x@}
Các bước thực hiện{/td}
{td=170x@}
Yêu cầu đạt được{/td}
{td=229x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=201x@}
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}
{td=170x@}
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.
5. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối vớihạng C, E{/td}
{td=229x@}
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
c) Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=175x@}
Các bước thực hiện{/td}
{td=189x@}
Yêu cầu đạt được{/td}
{td=226x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=175x@}
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định;
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}
{td=189x@}
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm;
3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
7. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối vớihạng C, E{/td}
{td=226x@}
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;
4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị truất quyền sát hạch;
5. Xe bị tụt dốc quá 50 cm kể từ khi dừng xe, bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị 1 trừ 1 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
d) Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=197x@}
Các bước thực hiện{/td}
{td=178x@}
Yêu cầu đạt được{/td}
{td=215x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=197x@}
1. Lái xe để bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
2. Lái xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;
3. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}
{td=178x@}
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
3. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E{/td}
{td=215x@}
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị truất quyền sát hạch;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây, bị trừ 05 điểm;
5. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
6. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
7. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Xe quá tốc độ quy định,cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
11. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Em đã có bằng năm 2015, năm nay định hướng dẫn bà chị đi thi thì thấy có các điểm thay đổi. Em mạn phép đăng lại nội dung tổng quát quy định theo hướng dẫn của Tổng Cục đường bộ về quy trình sát hạch lái xe B1, B2, qua đó các bác có cái nhìn theo từng bước và biết mình cần đáp ứng những gì. Từ 1/7 thì thi đường trường sẽ theo máy chấm tự động chứ không phải do ông thầy ngồi bên chấm nữa, nên phải đáp ứng gì thì trong nội dung bên dưới cũng quy định luôn, vì đây là nội dung đã ra thành công văn nên cứ theo thế làm là đạt điểm ^^:
I - SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
1. Đối với sát hạch viên: Mỗi phòng sát hạch có 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; Tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết;
1.2. Gọi thí sinh theo danh sách, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch lại để đổi giấy phép lái xe và được miễn sát hạch lý thuyết), sắp xếp máy tính cho thí sinh, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh;
1.3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch;
1.4. Giám sát quá trình sát hạch, yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch và không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm;
1.5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; Trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý;
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận máy tính.
2.2. Nhập hạng xe sát hạch, khóa sát hạch, số báo danh dự sát hạch;
2.3. Thực hiện các bài sát hạch
a) Thời gian làm bài: 20 phút
b) Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;
c) Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;
3. Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 30
- Điểm đạt đối với hạng B1 và B2: Từ 26 điểm trở lên;
- Điểm đạt đối với hạng C, D và E: Từ 28 điểm trở lên;
- Sát hạch viên ký và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợpkết quả sát hạch và bài sát hạch được in ra.
II - SÁT HẠCH THỰC HÀNH
A - Sát hạch lái xe trong hình: Trên ô tô sát hạch không bố trí sát hạch viên
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận ô tô sát hạch
2.2. Thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu chung
a) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng B1, B2: thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
- Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;
- Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;
- Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co;
- Bài sát hạch: Ghép xe dọc vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch: Ghép xe ngang vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;
- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng;
- Bài sát hạch số 11: Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 10 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận.
2.2.2. Yêu cầu đối với 11 bài sát hạch lái xe trong hình (xem hình đính kèm)
a) Bài sát hạch số 1: Xuất phát
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=203x@}
Các bước thực hiện{/td}
{td=172x@}
Yêu cầu đạt được{/td}
{td=233x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=203x@}
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát;
3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}
{td=172x@}
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;
2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây;
3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;
4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.
8. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E{/td}
{td=233x@}
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;
2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;
3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm;
4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị truất quyền sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
b) Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=201x@}
Các bước thực hiện{/td}
{td=170x@}
Yêu cầu đạt được{/td}
{td=229x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=201x@}
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}
{td=170x@}
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.
5. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối vớihạng C, E{/td}
{td=229x@}
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
c) Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=175x@}
Các bước thực hiện{/td}
{td=189x@}
Yêu cầu đạt được{/td}
{td=226x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=175x@}
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định;
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}
{td=189x@}
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm;
3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
7. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối vớihạng C, E{/td}
{td=226x@}
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;
4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị truất quyền sát hạch;
5. Xe bị tụt dốc quá 50 cm kể từ khi dừng xe, bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị 1 trừ 1 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
d) Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
[xtable=0]
{tbody}
{tr}
{td=197x@}
Các bước thực hiện{/td}
{td=178x@}
Yêu cầu đạt được{/td}
{td=215x@}
Các lỗi bị trừ điểm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=197x@}
1. Lái xe để bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
2. Lái xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;
3. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.{/td}
{td=178x@}
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
3. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E{/td}
{td=215x@}
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị truất quyền sát hạch;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây, bị trừ 05 điểm;
5. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
6. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
7. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Xe quá tốc độ quy định,cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
11. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Attachments
-
17,1 KB Đọc: 29
-
23,1 KB Đọc: 20
-
20,3 KB Đọc: 25
-
16,8 KB Đọc: 16
Chủ đề tương tự
Người đăng:
Soitoc
Ngày đăng:
Người đăng:
nghia_htland
Ngày đăng:
Người đăng:
Vãi mod
Ngày đăng: