Phân loại các loại xe ô tô phổ biến hiện nay
Các loại xe ô tô hiện nay rất đa dạng về mẫu mã, kích thước, tính năng lẫn giá thành. Bạn đang có nhu cầu mua xe hay muốn tìm hiểu rõ hơn về các loại xe trên thị trường? Nội dung bài viết dưới đây sẽ cho bạn cái nhìn tổng quát nhất về các dòng xe ô tô và cách phân chia thứ hạng, phân khúc của nó.Công dụng
Nhiên liệu
Kích thước
Chỗ ngồi
Phân khúc
- Xe hạng A (Mini Class Vehicles - Daewoo Matiz, Kia Morning,..)
- Xe hạng B (Hyundai i20, Toyota Yaris,..)
- Xe hạng C (Kia Forte, Chevrolet Cruze,..)
- Xe hạng D (Toyota Camry, Honda Accord,..)
- Xe hạng E (BMW Serie 5, Audi A6,..)
- Xe hạng F (BMW Serie 7, Audi A8,..)
- Xe hạng M (Mitsubishi Grandis,..)
- Xe hạng J (Toyota Land Cruiser,..)
- Xe hạng S (Super Luxury Vehicle)
Kết cấu
- Hatchback
- Xe thể thao da dụng
- Xe đa dụng
- Xe thể thao
- Xe mui trâng
- Xe bán tải Pickup
- Xe sang Limousine
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 1
NHỮNG DÒNG XE Ô TÔ PHỔ BIẾN THƯỜNG GẶP
Dòng xe Sedan
Xe tiêu biểu: Toyota Vios, Honda City, Toyota Camry, Honda Accord, Mazda 6, Mercedes-Benz C-class sedan…Đặc điểm:
- Thích hợp đi lại
- Cách âm tốt nhờ cabin tách biệt
- Dòng xe phổ biến trên thế giới
- Gầm thấp
- Không thích hợp chở hàng hoá
Dòng xe Crossover
Xe tiêu biểu: Honda CR-V, Honda HR-V, Mazda CX-5, Mitsubishi Outlander,…Đặc điểm:
- Dòng xe lai giữa SUV và Sedan
- Thiết kế tương tự SUV nhưng phức tạp và màu mè hơn
- Dễ nhầm lẫn giữa CUV và SUV
Dòng xe SUV
Xe tiêu biểu: Toyota Land Cruiser, Mitsubishi Pajero Sport, Lexus LX 570,…Đặc điểm:
- Dòng xe thể thao
- Thiết kế chác chắn và mạnh mẽ
- Gầm cao, bánh xe lớn
- Khoang hành khách thông với khoang hành lý
- Bền bỉ và offroad tốt khi chạy đường dài
Dòng xe Hatchback
Xe tiêu biểu: Kia Morning, Chevrolet Spark, Mercedes A-class, Maruti Suzuki, Chevrolet Vega Kammback,...Đặc điểm:
- Thiết kế nhỏ gọn, hiện đại & phong cách.
- Không gian mở rộng hơn có thể gập xuống để chứa đồ
- Khả năng di chuyển linh hoạt, nhanh chóng
- Thích hợp cá nhân, gia đình mang theo nhiều hành lý
- Phù hợp cho cả nam và nữ
Dòng xe MPV/Minivan
Xe tiêu biểu: Kia Rondo, Kia Carens, Mitsubishi Xpande, Toyota Innova…Đặc điểm:
- Phù hợp cho gia đình, doanh nghiệp
- Linh hoạt giữa chở người và hàng hoá
- Gầm xe cao hơn so với Sedan và thấp hơn SUV/CUV
- Phần đầu xe ngắn, phần thân thuôn dài, to và cao
- Thiết kế thoải mái và an toàn
- Ghế ngồi dễ gập lên và xuống
- Tiết kiệm nhiên liệu cao
Dòng xe Coupe thể thao
Xe tiêu biểu: Audi TT, Toyota 86, Hyundai Coupe, Kia Forte coupe…Đặc điểm:
- Kích thước nhỏ gọn
- Xe 2 cửa và 2 ghế ngồi (một số dòng có 4 ghế)
- Mui xe kín và đuôi xe ngắn
- Động cơ công suất lớn, không có trụ B
- Coupe 4 chổ khá giống dòng Sedan
- Coupe 4 chổ không phân biệt rõ cốp & thân xe
Dòng xe Convertible/ Cabriolet
Đặc điểm:
- Thiết kế hiện đại, sang trọng
- Có thể đóng kín nhờ mui:
- Mui cứng: thiết kế hiện đại, an toàn, chắc chắn & cách âm tốt. Nhưng chiếm chổ khi sử dụng
- Mui mềm: làm từ vải, trọng lượng nhẹ, chiếm ít chổ. Giá rẻ nhưng không đảm bảo an toàn và khả năng chống trộm thấp
Dòng xe Limousine
Đặc điểm:
- Thiết kế đẹp mắt với đồ nội thất cao cấp
- Ghế ngồi và ghế lái tách biệt rõ ràng
- Nhiều cửa sổ, thân xe thuôn dài
- Nột thất được đầu tư, không gian rộng rải thoải mái
Dòng xe Pickup - xe bán tải
Xe tiêu biểu: Ford Ranger, Mazda BT-50, Toyota Hilux…Đặc điểm:
- Phổ biến tại Việt Nam
- Thuế phí rẻ hơn nên được ưa chuộng nhiều
- Kết hợp giữa xe gia đình & bán tải
- Khoang ghế & thùng chờ hàng tách biệt
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
PHÂN HẠNG PHÂN KHÚC XE Ô TÔ TẠI VIỆT NAM
CLASS A
Ưu điểm
- Xe gia đình, xe nội đô kích thước ngỏ gọn
- Chiều ngang & chiều dài khiêm tốn
- Thiết kế đơn giản
- Động cơ chạy bằng xăng
- Dung tích < 1,2L
- Dễ dàng di chuyển & quay xe trên các cung đường nhỏ hẹp
- Phù hợp với phụ nữ & người mới mua xe lần đầu
- Không thích hợp chạy đường dài
- Khả năng thích ứng thấp
Kia Morning, Hyundai Grand i10, Honda Brio, Vìnast Fadil ...
CLASS B
Ưu điểm- Chiều dài từ 3700 - 4000mm
- Sử dụng cho quy mô gia đình
- kích thước và trọng lượng lớn hơn xe hạng A
- Dung tích 1,4L - 1,6L
- Thường có 4 ghế với 3-5 cửa và chở được 5 người
- Phù hợp với nữ giới & người mới mua xe lần đầu
Xe Sedan hạng B: Toyota Vios, Honda City, Ford Fiesta sedan, Nissan Sunny, Mitsubishi Attrage,...
Xe Hatchback hạng B: Toyota Yaris, Suzuki Swift, Mazda 2 hatchback, Mitsubishi Mỉage,...
CLASS C
Đặc điểm- Chiều dài từ 3700 - 4000mm
- Sử dụng cho quy mô gia đình
- kích thước và trọng lượng lớn hơn xe hạng A
- Dung tích 1,4L - 1,6L
- Thường có 4 ghế với 3-5 cửa và chở được 5 người
- Phù hợp với nữ giới & người mới mua xe lần đầu
Xe tiêu biểu
Xe Sedan hạng B: Toyota Vios, Honda City, Ford Fiesta sedan, Nissan Sunny, Mitsubishi Attrage,...
Xe Hatchback hạng B: Toyota Yaris, Suzuki Swift, Mazda 2 hatchback, Mitsubishi Mỉage,...
CLASS D
Đặc điểm
- Đủ chổ cho 5 người lớn
- Thiết kế hiện đại
- Khoang chứa đồ thoải mái, không gian rộng rãi
- Trang bị động cơ mạnh, có thể lên đến 6 xi-lanh
- Kích thước tuỳ theo khu vực, 4700-4800mm
Xe Sedan hạng D: Toyota Camry, Honda Accord, Hyundai Sonata, Nissan Teana ...
Xe SUV hạng D: Toyota Fortuner, Kia Sorento, Ford Everest, Nissan Terra, Chevrolet Trailblazer...
CLASS E
Đặc điểm
- Phân khúc giao thoa, mở đầu cho phân khúc hạng sang.
- Động cơ tăng áp dung tích 2.0
- Kích thước vừa phải
- Khă năng di chuyển linh hoạt
Audi A4, Mercedes C-class, BMW 3-Series...
CLASS F
Đặc điểm- Phân khúc xe sang, cao cấp
- Thiết kế đẹp mắt
- Động cơ mạnh & tích hợp nhiều tính năng công nghệ
Xe hạng sang cỡ trung: Mercedes-Benz E-Class, BMW 5-Series, Audi A6,.. Điểm chung là thiết kế xe hiện đại, rộng rãi, được trang bị động cơ mạnh mẽ, nội thất sang trọng, tiện nghi.
Xe hạng sang cao cấp: Sử dụng động cơ 8 - 12 xi lanh rất mạnh mẽ, được trang bị hơn hẳn xe hạng trung. Một số mẫu đại diện như Mercedes-Benz S-Class, BMW 7-Series, Lexus LS,...
Xe hạng siêu sang: Số lượng ít, giá đắt đỏ và có tính cá nhân hóa. Vật liệu làm xe hạng siêu sang chất lượng cao, thuộc loại hiếm và các công đoạn sản xuất xe chủ yếu làm bằng tay… Một số đại diện như Maybach, Rolls-Royce, Bentley…
CLASS M
Đặc điểm
- Dòng xe đa năng dùng cho gia đình
- Vừa chở người vừa chở hành lý
- Không giản rộng rãi, chở được đến 7 người
- Gầm xe thấp, thân thuôn dài
- Ghế hàng thứ 3 dễ dàng gập lên xuống
Toyota Innova, Kia Grand Carnival, Mitsubishi Xpander, Toyota Avanza...
Dòng chuyển chở khách - Minivan: Toyota Sienna, Honda odyssery, Mercedes-Benz V-Class...
CLASS J
Đặc điểm
- Thân xe thằng đứng, kiểu dáng vuông vức, mạnh mẽ
- gầm xe cao cho tầm nhìn tốt hơn
- CUV: Kết nối liền khố, thân và khung xe gộp chung
- SUV: Thân & khung thiết kế rời, lắp sau khi sản xuất
Một số xe Crossover Utility Vehicle CUV hạng J phải kể đến như Ford Ecosport, Chevrolet Trax, Mazda CX-5, Nissan X-Trail…
Xe Sport Utility Vehicle SUV hạng J phổ thông: Toyota Fortuner, Ford Everest, Nissan Terra, Isuzu mu-X, Kia Sorento...
Xe Sport Utility Vehicle SUV hạng J hạng sang: Lexus LX 570, Nissan Qashqai, Infiniti QX80...
CLASS S
Đặc điểm- Trang bị động cơ mạnh mẽ, lên đến 12 xi lanh
- Tốc độ lái cao
- Siêu xe & xe mui trần 2 chổ thường được xếp vào phân khúc xe hạng S
- Giá cao
Khoảng 10 tỷ: Ford Mustang, Chevrolet Camaro hay BMW i8...
Cùng tiếp tục tham khảo thêm các thông tin hữu ích về phân biệt các loại xe ô tô hiện nay hoặc liên hệ với chúng tôi qua 0921552266 để được tư vấn cụ thể.
Chủ đề tương tự
Người đăng:
hoalinhkute
Ngày đăng:
Người đăng:
Hoàng Trọng Đại
Ngày đăng:
Người đăng:
SIG
Ngày đăng: