Loa Loa Loa. Xin thông báo AE OSer rằng Bộ Tài Chính vừa ra thông tư số: 134/2012/TT-BTC ký ngày 13/08/2012 về quy định Phí sử dụng đường bộ các trạm thu phí đường Quốc lộ 51- áp dụng từ 01/10/2012:
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
CÁC TRẠM THU PHÍ ĐƯỜNG QUỐC LỘ 51
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2012/TT-BTC
ngày 13/8/2012 của Bộ Tài chính)
--------------------------------
1. Mức thu Trạm thu phí tại Km 11 Quốc lộ 51, như sau:
I. Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
Vé lượt (đồng/vé/lượt): 20.000
Vé tháng (đồng/vé/tháng): 600.000
Vé quý (đồng/vé/quý): 1.600.000
II. Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
Vé lượt (đồng/vé/lượt): 30.000
Vé tháng (đồng/vé/tháng): 900.000
Vé quý (đồng/vé/quý): 2.400.000
III. Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
Vé lượt (đồng/vé/lượt): 44.000
Vé tháng (đồng/vé/tháng): 1.320.000
Vé quý (đồng/vé/quý): 3.600.000
IV. Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
Vé lượt (đồng/vé/lượt): 80.000
Vé tháng (đồng/vé/tháng): 2.400.000
Vé quý (đồng/vé/quý): 6.400.000
V. Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
Vé lượt (đồng/vé/lượt): 160.000
Vé tháng (đồng/vé/tháng): 4.800.000
Vé quý (đồng/vé/quý): 13.000.000
- Kể từ ngày được phép thu phí theo Quyết định của Bộ Giao thông vận tải đến ngày hết ngày 07/4/2013 mức thu nêu trên không bao gồm thuế giá trị gia tăng (không chịu thuế giá trị gia tăng). Khi thu phí, đơn vị thu phí cấp Biên lai thu phí cho người nộp phí.
- Kể từ ngày 08/4/2013 đến ngày kết thúc Hợp đồng, mức thu phí nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Khi thu phí, đơn vị thu phí cấp hoá đơn giá trị gia tăng cho người nộp phí.
2. Mức thu Trạm thu phí tại Km 56+450 Quốc lộ 51, như sau:
I. Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
Vé lượt (đồng/vé/lượt) 20.000
Vé tháng (đồng/vé/tháng) 600.000
Vé quý (đồng/vé/quý) 1.600.000
II. Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
Vé lượt (đồng/vé/lượt): 30.000
Vé tháng (đồng/vé/tháng): 900.000
Vé quý (đồng/vé/quý): 2.400.000
III. Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
Vé lượt (đồng/vé/lượt): 44.000
Vé tháng (đồng/vé/tháng): 1.320.000
Vé quý (đồng/vé/quý): 3.600.000
IV. Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
Vé lượt (đồng/vé/lượt): 80.000
Vé tháng (đồng/vé/tháng): 2.400.000
Vé quý (đồng/vé/quý): 6.400.000
V. Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
Vé lượt (đồng/vé/lượt): 160.000
Vé tháng (đồng/vé/tháng): 4.800.000
Vé quý (đồng/vé/quý): 13.000.000
Loa Loa Loa!!!