Rồi sao nữa
QCVN 04:2019/BXD: Diện tích tối thiểu đối với nhà chung cư
Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 21/2019/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư (QCVN 04:2019/BXD).
thuvienphapluat.vn
TCVN 6395 cũng sắp được thay thế bằng EN-81-20
Mấy anh làm thang máy BÀI BẢN lưu ý nhen
Mấy anh làm thang máy BÀI BẢN lưu ý nhen
Đáng ra phải thay đổi liên tục để updateTCVN 6395 cũng sắp được thay thế bằng EN-81-20
Mấy anh làm thang máy BÀI BẢN lưu ý nhen
Cái nì hả?ban hành rồi hả mấy anh?
Mốc áp dụng 1/7/2020 sẽ có nhiều QCVN mới đây
Attachments
-
5,8 MB Đọc: 43
đúng òiCái nì hả?
QCVN này đá qua PCCC, điện nước tá lả hết
Không hiểu, EN 81-20:2014 đã được chuyển dịch thành TCVN 6396-20:2017 rồi mà! Kèm theo nó là TCVN 6396-50:2017 (EN 81-50:2014) cho về linh kiện.TCVN 6395 cũng sắp được thay thế bằng EN-81-20
Mấy anh làm thang máy BÀI BẢN lưu ý nhen
Đọc cái này đang nhức óc nè
nhà phố đỡ hơn 1 tẹo
2.6.3 Mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định trong các Bảng 2.8;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà chung cư được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.9 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục 2.6.2;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ - công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.10 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục 2.6.2;
QCVN-01-2019-BXD-Quy-hoach-xay-dung
thuvienphapluat.vn
nhà phố đỡ hơn 1 tẹo
2.6.3 Mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định trong các Bảng 2.8;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà chung cư được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.9 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục 2.6.2;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ - công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.10 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục 2.6.2;
Bảng 2.8: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập)
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | ≤90 | 100 | 200 | 300 | 500 | ≥1000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | 100 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
CHÚ THÍCH: Công trình nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần. |