MEP Vaccine Hero
22/5/12
10.067
81.219
113
ban hành rồi hả mấy anh?
Mốc áp dụng 1/7/2020 sẽ có nhiều QCVN mới đây
 
Hạng B2
5/12/14
120
1.285
93
47
HCM
www.facebook.com
Ban hành liên tục QCVN 01:2019/BXD, QCVN 04:2019/BXD. Chuẩn bị hồi hộp và chờ đợi QCVN 06:2019/BXD, ảnh hưởng đáng kể với dự án trên 75m.
 
  • Like
Reactions: btpaul
Hạng B2
28/12/09
472
2.654
93
Tp Hồ Chí Minh
TCVN 6395 cũng sắp được thay thế bằng EN-81-20
Mấy anh làm thang máy BÀI BẢN lưu ý nhen
Không hiểu, EN 81-20:2014 đã được chuyển dịch thành TCVN 6396-20:2017 rồi mà! Kèm theo nó là TCVN 6396-50:2017 (EN 81-50:2014) cho về linh kiện.
 
  • Like
Reactions: btpaul
Hạng D
23/5/12
1.937
77.851
113
Đọc cái này đang nhức óc nè


nhà phố đỡ hơn 1 tẹo

2.6.3 Mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép

- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định trong các Bảng 2.8;

- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà chung cư được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.9 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục 2.6.2;

- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ - công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;

- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.10 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục 2.6.2;

Bảng 2.8: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập)

Diện tích lô đất (m2/căn nhà)
≤90
100
200
300
500
≥1000
Mật độ xây dựng tối đa (%)
100​
80​
70​
60​
50​
40​
CHÚ THÍCH: Công trình nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần.
Bảng 2.9: Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất và chiều cao công trình

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
≤3.000 m2
10.000 m2
18.000 m2
≥35.000 m2
≤16​
75​
65​
63​
60​
19​
75​
60​
58​
55​
22​
75​
57​
55​
52​
25​
75​
53​
51​
48​
28​
75​
50​
48​
45​
31​
75​
48​
46​
43​
34​
75​
46​
44​
41​
37​
75​
44​
42​
39​
40​
75​
43​
41​
38​
43​
75​
42​
40​
37​
46​
75​
41​
39​
36​
>46​
75​
40​
38​
35​
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần
Bảng 2.10: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ và lô đất sử dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
3.000 m2
10.000 m2
18.000 m2
≥35.000 m2
≤16​
80​
70​
68​
65​
19​
80​
65​
63​
60​
22​
80​
62​
60​
57​
25​
80​
58​
56​
53​
28​
80​
55​
53​
50​
31​
80​
53​
51​
48​
34​
80​
51​
49​
46​
37​
80​
49​
47​
44​
40​
80​
48​
46​
43​
43​
80​
47​
45​
42​
46​
80​
46​
44​
41​
>46​
80​
45​
43​
40​
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần (trừ các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị đã được xác định thông qua quy hoạch cao hơn).
- Đối với các lô đất không nằm trong các Bảng 2.8; Bảng 2.9; Bảng 2.10 được phép nội suy giữa 2 giá trị gần nhất;

- Trong trường hợp công trình là tổ hợp với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa cho phép áp dụng theo chiều cao trung bình.

- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên, các quy định mật độ xây dựng được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao xây dựng tương ứng nhưng phải đảm bảo hệ số sử dụng đất chung của phần đế và phần tháp không vượt quá 13 lần.
 
  • Like
Reactions: btpaul
MEP Vaccine Hero
22/5/12
10.067
81.219
113
Đọc cái này đang nhức óc nè


nhà phố đỡ hơn 1 tẹo

2.6.3 Mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép

- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định trong các Bảng 2.8;

- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà chung cư được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.9 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục 2.6.2;

- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ - công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;

- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.10 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục 2.6.2;

Bảng 2.8: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập)

Diện tích lô đất (m2/căn nhà)
≤90
100
200
300
500
≥1000
Mật độ xây dựng tối đa (%)
100​
80​
70​
60​
50​
40​
CHÚ THÍCH: Công trình nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần.
Bảng 2.9: Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất và chiều cao công trình

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
≤3.000 m2
10.000 m2
18.000 m2
≥35.000 m2
≤16​
75​
65​
63​
60​
19​
75​
60​
58​
55​
22​
75​
57​
55​
52​
25​
75​
53​
51​
48​
28​
75​
50​
48​
45​
31​
75​
48​
46​
43​
34​
75​
46​
44​
41​
37​
75​
44​
42​
39​
40​
75​
43​
41​
38​
43​
75​
42​
40​
37​
46​
75​
41​
39​
36​
>46​
75​
40​
38​
35​
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần
Bảng 2.10: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ và lô đất sử dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
3.000 m2
10.000 m2
18.000 m2
≥35.000 m2
≤16​
80​
70​
68​
65​
19​
80​
65​
63​
60​
22​
80​
62​
60​
57​
25​
80​
58​
56​
53​
28​
80​
55​
53​
50​
31​
80​
53​
51​
48​
34​
80​
51​
49​
46​
37​
80​
49​
47​
44​
40​
80​
48​
46​
43​
43​
80​
47​
45​
42​
46​
80​
46​
44​
41​
>46​
80​
45​
43​
40​
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần (trừ các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị đã được xác định thông qua quy hoạch cao hơn).
- Đối với các lô đất không nằm trong các Bảng 2.8; Bảng 2.9; Bảng 2.10 được phép nội suy giữa 2 giá trị gần nhất;

- Trong trường hợp công trình là tổ hợp với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa cho phép áp dụng theo chiều cao trung bình.

- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên, các quy định mật độ xây dựng được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao xây dựng tương ứng nhưng phải đảm bảo hệ số sử dụng đất chung của phần đế và phần tháp không vượt quá 13 lần.
Qcvn này có vài cái về M&E buồn cười lém