Hạng D
5/1/08
1.569
27.927
113
Saigon
Nghị định 146 thì wá dài và lại sắp xếp theo mức vi phạm & xử phạt rất khó nhớ.Em sưu tầm được bài viết này, qui định các lỗi vi phạm bị xử phạt theo hình thức tước GPLX (thay cho hình thức bấm lỗ GPLX trước đây!):

Theo đó, tại Điều 8 của Nghị định này có nội dung quy định xử phạt "tước quyền sử dụng GPLX ôtô" bên cạnh hình thức phạt tiền; trong đó có một số điểm đáng chú ý sau đây:

1. Tước quyền sử dụng GPLX ôtô 30 ngày đối với người điều khiển xe ôtô có một trong các vi phạm sau:

- Đi vào đường cấm, đi ngược chiều của đường một chiều.

- Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.

- Điều khiển xe không nhường đường hoặc cản trở xe ưu tiên.

- Vượt xe trong trường hợp cấm vượt.

- Điều khiển xe ôtô chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h đến 35km/h.

2. Tước quyền sử dụng GPLX ôtô 60 ngày với các vi phạm sau:[/i]

- Điều khiển xe ôtô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá quy định; không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông.

- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h.

3. Tước quyền sử dụng GPLX ôtô 90 ngày với các vi phạm sau:

- Điều khiển xe ôtô chạy lạng lách, đánh võng.

- Chạy quá tốc độ quy định để đuổi nhau trên đường bộ.

- Khi xảy ra TNGT không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường; bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền; không tham gia cấp cứu người bị nạn.

- Tránh xe, vượt xe không đúng quy định gây TNGT; xe chạy quá tốc độ quy định gây TNGT; không giữ khoảng cách an toàn giữa 2 xe theo quy định gây TNGT

Mong rằng không pác tài (hay pác sĩ ... kiêm pác tài)nào bị tước GPLX vì những lỗi nêu trên.
Chúc mọi người thượng lộ bình an và ... giữ bằng lái an tòan đến khi hết hạn.
 
Last edited by a moderator:
Hạng B2
24/2/08
113
11
18
Sài Gòn
RE: Quy định về xử phạt tước quyền sử dụng GPLX ôtô theo ND146

Không đầy đủ & có chỗ sai Bác ơi. Dù sao cũng cám ơn nhiệt tình của Bác.
 
Hạng B2
24/2/08
113
11
18
Sài Gòn
RE: Quy định về xử phạt tước quyền sử dụng GPLX ôtô theo ND146

Những lỗi bị tước quyền sử dụng GPLX 30 ngày nè (ngooài việc bị phạt tiền theo điều 8 / NĐ 146):

- điểm i khoản 4: Không tuân thủ quy tắc, hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông;

- điểm a khoản 5: Đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều của đường một chiều; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

- điểm b khoản 5: Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; chuyển hướng đột ngột ngay trước đầu xe khác;

- điểm đ khoản 5: Xe không được quyền ưu tiên sử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên;

- điểm e khoản 5: Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên;

- điểm h khoản 5: Xe ô tô kéo theo từ hai xe ô tô khác trở lên; xe ô tô đẩy xe khác; xe ô tô kéo xe thô sơ, mô tô, xe gắn máy hoặc kéo lê vật trên đường; xe kéo rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc kéo theo rơ-moóc hoặc xe khác;

- điểm k khoản 5: Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.

- điểm a khoản 7: Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;
 
Hạng B2
24/2/08
113
11
18
Sài Gòn
RE: Quy định về xử phạt tước quyền sử dụng GPLX ôtô theo ND146

Còn đây là 60 ngày:

- điểm b khoản 7: Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá quy định hoặc có các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng; không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma tuý, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ;

- điểm a khoản 8: Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h;
 
Hạng B2
24/2/08
113
11
18
Sài Gòn
RE: Quy định về xử phạt tước quyền sử dụng GPLX ôtô theo ND146

90 ngày:

- điểm c khoản 6: Dừng xe, đỗ xe, mở cửa xe không bảo đảm an toàn gây tai nạn;

- điểm c khoản 7: Khi xảy ra tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường; bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn;

- điểm d khoản 7: Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông hoặc không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thong.

- khoản 9: điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ.
 
Hạng B2
24/2/08
113
11
18
Sài Gòn
RE: Quy định về xử phạt tước quyền sử dụng GPLX ôtô theo ND146

Cũng là 90 ngày:

Vi phạm một trong các điểm, khoản sau mà gây tai nạn giao thông nhưng chưa tới mức nghiêm trọng:

+ khoản 2a: Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường,

+ khoản 2b: Chuyển hướng không nhường đường cho người đi bộ tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường hoặc cho người điều khiển xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho họ.

+ điểm a khoản 3: Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước;

+ điểm b khoản 3: Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

+ điểm c khoản 3: Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao cắt đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, nơi cấm quay đầu xe; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;

+ điểm d khoản 3: Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

+ điểm đ khoản 3: Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn đường ngoài đô thị đã có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; đỗ xe trên dốc không chèn bánh;

+ điểm e khoản 3: Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất các biển báo hiệu đường bộ;

+ điểm g khoản 3: Rời vị trí lái khi dừng xe; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn; không đặt báo hiệu cho người điều khiển phương tiện khác biết khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy;

+ điểm h khoản 3: Dừng xe ở lòng đường đô thị trái quy định của pháp luật; dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện;

+ điểm i khoản 3: Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo hoặc phía sau xe được kéo; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau; xe kéo rơ-moóc không có biển báo hiệu theo quy định;

+ điểm a khoản 4: Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định;

+ điểm b khoản 4: Để xe, đỗ xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật;

+ điểm e khoản 4: Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

+ điểm g khoản 4: Quay đầu xe ở trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, đường ngầm, đường hẹp, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất;

+ điểm i khoản 4: Không tuân thủ quy tắc, hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông;

+ điểm k khoản 4: Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;

+ điểm a khoản 5: Đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều của đường một chiều; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

+ điểm c khoản 5: Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh nhau về ban đêm;

+ điểm g khoản 5: Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt;

+ điểm h khoản 5: Xe ô tô kéo theo từ hai xe ô tô khác trở lên; xe ô tô đẩy xe khác; xe ô tô kéo xe thô sơ, mô tô, xe gắn máy hoặc kéo lê vật trên đường; xe kéo rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc kéo theo rơ-moóc hoặc xe khác;

+ điểm k khoản 5: Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.

+ điểm d khoản 6: Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đủ đèn chiếu sáng hoặc sử dụng đèn chiếu xa; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;

+ điểm đ khoản 6: Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt;

+ điểm e khoản 6: Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc;

+ điểm b khoản 7: Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá quy định hoặc có các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng; không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma tuý, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ;
 
Hạng B2
24/2/08
113
11
18
Sài Gòn
RE: Quy định về xử phạt tước quyền sử dụng GPLX ôtô theo ND146

Tước GPLX Không thời hạn:

- điểm b khoản 8: Sử dụng chất ma túy.

- tái phạm khoản 9: điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ.

- khoản 10:
+ Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h mà gây tai nạn hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc chống người thi hành công vụ.;
+ điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ mà gây tai nạn hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc chống người thi hành công vụ.;

(còn nữa)
 
Hạng B2
24/2/08
113
11
18
Sài Gòn
RE: Quy định về xử phạt tước quyền sử dụng GPLX ôtô theo ND146

Không thời hạn (tiếp)

Vi phạm một trong các điểm, khoản sau mà gây tai nạn giao thông từ mức nghiêm trọng trở lên:

- khoản 2:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường;

b) Chuyển hướng không nhường đường cho người đi bộ tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường hoặc cho người điều khiển xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho họ.

- khoản 3:
a) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước;

b) Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

c) Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao cắt đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, nơi cấm quay đầu xe; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;

d) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

đ) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn đường ngoài đô thị đã có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; đỗ xe trên dốc không chèn bánh;

e) Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất các biển báo hiệu đường bộ;

g) Rời vị trí lái khi dừng xe; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn; không đặt báo hiệu cho người điều khiển phương tiện khác biết khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy;

h) Dừng xe ở lòng đường đô thị trái quy định của pháp luật; dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện;

i) Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo hoặc phía sau xe được kéo; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau; xe kéo rơ-moóc không có biển báo hiệu theo quy định;

- khoản 4:
a) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định;

b) Để xe, đỗ xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật;

e) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

g) Quay đầu xe ở trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, đường ngầm, đường hẹp, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất;

i) Không tuân thủ quy tắc, hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông;

k) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;

- khoản 5:
a) Đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều của đường một chiều; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

c) Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh nhau về ban đêm;

g) Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt;

h) Xe ô tô kéo theo từ hai xe ô tô khác trở lên; xe ô tô đẩy xe khác; xe ô tô kéo xe thô sơ, mô tô, xe gắn máy hoặc kéo lê vật trên đường; xe kéo rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc kéo theo rơ-moóc hoặc xe khác;

k) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.

- khoản 6:
c) Dừng xe, đỗ xe, mở cửa xe không bảo đảm an toàn gây tai nạn;

d) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đủ đèn chiếu sáng hoặc sử dụng đèn chiếu xa; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;

đ) Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt;

e) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc;

- khoản 7:
b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá quy định hoặc có các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng; không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma tuý, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ;

d) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông hoặc không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông.
 
Last edited by a moderator: