Tập Lái
23/3/22
0
0
0
25
Tỉnh / Thành
Hà Nội
Quận / Huyện
Quận Ba Đình
Địa chỉ
Hà Nội
Số điện thoại
0963953886
Giá
10,000
Trong các công việc chia nguồn vốn đầu tư thường có các cách khác nhau đem đánh giá những dự án đầu tư có khả thi hay không. Các phương án đều có nhiều ưu nhược điểm riêng của nó. Do đó Giá trị hiện tại ròng và tỷ suất hoàn vốn nội bộ cũng không nằm ngoài những phương án đó. Chính vì thế các yếu tố tương tự nhau và điểm khác nhau của hai chỉ số này ra sao? Mời các bạn cùng lướt qua bằng nội dung so sánh NPV và chỉ số IRR sau đây.

1. So sánh Net Present Value và IRR về điểm tương đồng​

Để so sánh Net Present Value và tỷ suất hoàn vốn nội bộ thì đặc điểm giống nhau của 2 công thức này là khá quan trọng. Sau đây là một vài yếu tố tương tự nhau giữa Giá trị hiện tại ròng và IRR như sau:

- Cả 2 chỉ số này đều là những kỹ thuật giúp lập ra ngân sách vốn hiện tại.

- Cả 2 khái niệm này đều đang đánh giá giá trị thời gian của tiền bạc.

- Cả 2 khái niệm này đều cho thông tin như nhau vào trường hợp:

+ Nhiều giải pháp đầu tư độc lập và không cạnh tranh với nhau. Có khả năng được chấp nhận hoặc bị từ chối trong cơ sở tỷ suất sinh lợi yêu cầu tối thiểu.

+ Các giải pháp góp vốn thông thường liên quan đến các dòng ngân sách hoặc chi tiêu lên giai đoạn đầu, sau đó là một loạt các dòng tiền.

Sự giống nhau ở vào về thông tin đều dựa vào cơ sở ra quyết định| của 2 chỉ số.

- Do đó chỉ số Net Present Value thường cho thấy một phương án được chấp nhận Nếu giá trị hiện tại ròng của Nó là dương và hiển nhiên Internal Rate of Return cao hơn tỷ suất sinh lợi yêu cầu.

Theo chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ thì sẽ thường cho một đề xuất được chấp nhận Nếu chỉ số IRR lớn hơn tỷ suất lợi nhuận yêu cầu nhưng chưa chắc giá trị hiện tại dòng đã dương.

Tra cứu cách tính tỷ suất hoàn vốn nội bộ ở đây

2. So sánh Giá trị hiện tại ròng và chỉ số IRR về điểm Điểm khác biệt​

- Về ý nghĩa

+ Chỉ số Giá trị hiện tại ròng: mọi thứ giá trị của tất cả các giá trị hiện tại của dòng tiền (cả dương và âm) của dự án được nói là là Giá trị hiện tại ròng hoặc Net Present Value.

+ Chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ: IRR được mô tả như một tốc độ mà mọi thứ dòng tiền chiết khấu tương đương với dòng tiền chiết khấu.

npv-v%C3%A0-irr.jpg


- Tầm cần thiết nhất

+ Chỉ số NPV: thừa nhận tầm quan trọng của lãi suất thị trường hoặc giá vốn.

+ Chỉ số Internal Rate of Return: không xem xét tỷ lệ lãi suất phổ biến trong thị trường.

- Về phương án tính toán

+ Chỉ số NPV: tỷ lệ chiết khấu được xác định qua cách chiết khấu những dòng tiền vào tương lai của một dự án theo tỷ lệ xác định trước.

+ Chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ: tỷ lệ chiết khấu chưa xác định trước theo cách này, nhưng Loại này được tính với phương án thử và sai.

- Về tính thể hiện

+ Chỉ số Net Present Value: Điều khoản tuyệt đối và thể hiện cho thấy thặng dư từ dự án

+ Chỉ số Internal Rate of Return: Tỷ lệ phần trăm và thể hiện cho thấy Điểm không có lãi không lỗ (Điểm hòa vốn)

- Về mặt cung cấp quyết định

+ Chỉ số Giá trị hiện tại ròng: Đây làm việc cho việc ra quyết định dễ dàng.

+ Chỉ số IRR: Loại này không giúp gì lên việc ra quyết định

- Sự thay đổi trên thời gian lấy tiền

+ Chỉ số Net Present Value: sẽ không tác động đến chỉ số NPV

+ Chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ: sẽ hiển thị không dương hoặc nhiều chỉ số IRR

- Về tỷ lệ đầu tư lại của nguồn vốn trung gian

+ Chỉ số Net Present Value: là những phương pháp linh hoạt và có lẽ đánh giá của cải bổ sung

+ Chỉ số Internal Rate of Return: không thể được dùng đem đánh giá nhiều dự án có biến động về dòng tiền

Xem thêm cách tính các chỉ số khác tại Citinews.net

nội dung vào đã truyền tải thông tin phân tích và so sánh Giá trị hiện tại ròng và tỷ suất hoàn vốn nội bộ về thành phần giống cũng như không giống nhau giữa 2 chỉ số này. Chúng tôi hy vọng bài viết sẽ khiến các công ty, doanh nghiệp của những bạn đưa ra được quyết định phù hợp đem đầu tư.​