Đối với những khách hàng có trong tay 1 tỷ và phải lựa chọn một chiếc xe 7 chỗ ngồi cho gia đình, hiện nay có 2 lựa chọn : Toyota Fortuner phiên bản thấp nhất (máy dầu, số sàn) và Kia Sorento phiên bản cao cấp nhất (máy dầu, số tự động). Chắc chắn nhiều bác trên diễn dàn sẽ phân vân 2 mẫu xe này khi lựa chọn, vậy nên chọn xe nào ?[pagebreak][/pagebreak]
Thương hiệu
Chắc chắn Toyota sẽ giành chiến thắng trong phần này, thương hiệu đã in sâu trong tiềm thức người Việt, cùng với việc Fortuner vừa bước sang thế hệ hoàn toàn mới dễ dàng lấn áp tâm lý người mua so với mẫu Kia Sorento có kiểu dáng đã cũ tại Việt Nam, cùng với thương hiệu Hàn Quốc chưa thật sự tạo tin tưởng với một bộ phận khách hàng Việt.
Kích thước – trọng lượng
Mời các bác tham khảo bảng thông số kỹ thuật bên dưới để so sánh tương quan giữa 2 mẫu xe:
[xtable=skin1|bcenter|615x203]{tbody}
{tr}
{td=142x@} {/td}
{td=142x@}Kia Sorento DATH{/td}
{td=142x@}Toyota Fortuner G{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Kích thước tổng thể (dài x rộng x cao){/td}
{td=142x@}4.685 x 1.885 x 1.755 mm{/td}
{td=142x@}4795 x 1855 x 1835 mm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Chiều dài cơ sở{/td}
{td=142x@}2.700 mm{/td}
{td=142x@}2745 mm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Khoảng sáng gầm xe{/td}
{td=142x@}185{/td}
{td=left|142x@}219 mm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Bán kính quay vòng{/td}
{td=142x@}5.450 mm{/td}
{td=142x@}5.800 mm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Trọng lượng không tải{/td}
{td=142x@}1.760 kg{/td}
{td=142x@}1.990 kg{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Dung tích bình nhiên liệu{/td}
{td=142x@}72 L{/td}
{td=142x@}80 L{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Số chỗ ngồi{/td}
{td=left|142x@}7 chỗ{/td}
{td=142x@}7 chỗ{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Nhìn vào so sánh kích thước giữa 2 mẫu xe, có thể thấy Toyota Fortuner có vóc dáng to lớn hơn về chiều dài cũng như chiều cao, điều này sẽ giúp cho hàng ghế thứ 3 của Toyota Fortuner có phần rộng rãi hơn, nhờ một phần vào chiều dài cơ sở lớn hơn 45 mm so với Kia Sorento. Khoảng sáng gầm xe lớn cũng giúp Toyota Fortuner linh hoạt hơn Kia Sorento ở nhiều loại địa hình.
Bù lại, Kia Sorento có trọng lượng nhẹ hơn, bán kính quay vòng nhỏ hơn nên dễ dàng xoay trở ở những nơi chật hẹp hơn Toyota Fortuner.
Nhìn chung, cả hai mẫu xe đều có vóc dáng to lớn, phù hợp cho những khách hàng thích xe rộng rãi, không gian thoáng đãng khi ngồi bên trong.
Động cơ – hộp số
Mời các bác tham khảo bảng thông số kỹ thuật bên dưới để so sánh tương quan giữa 2 mẫu xe:
[xtable=skin1|bcenter|618x271]{tbody}
{tr}
{td=142x@} {/td}
{td=142x@}Kia Sorento DATH{/td}
{td=142x@}Toyota Fortuner G{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Kiểu{/td}
{td=142x@}Dầu, CRDi - 2.2L{/td}
{td=142x@}Dầu 2GD-FTV{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Loại{/td}
{td=142x@}4 xy lanh thẳng hàng, 16 van HLA{/td}
{td=142x@}
4 xy lanh, thẳng hàng, Common rail{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Dung tích xy lanh{/td}
{td=142x@}2.199 cc{/td}
{td=142x@}2.393 cc{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Công suất cực đại{/td}
{td=142x@}
195 Hp / 3800rpm{/td}
{td=142x@}148 Hp / 3.400 rpm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Mô men xoắn cực đại{/td}
{td=142x@}
437 Nm / 1800 – 2500 rpm{/td}
{td=142x@}400 Nm / 1.600 – 2.000 rpm{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Hộp số{/td}
{td=142x@}Số tự động 6 cấp{/td}
{td=142x@}Số sàn 6 cấp{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Dẫn động{/td}
{td=142x@}Cầu trước FWD{/td}
{td=142x@}Cầu sau RWD{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Về sức mạnh, rõ ràng Kia Sorento DATH dù có dung tích động cơ nhỏ hơn nhưng công suất cũng như mô men xoắn cực đại lại vượt trội so với Toyota Fortuner. Thêm nữa, hộp số tự động 6 cấp của Kia Sorento DATH cũng giúp cho người lái “nhàn chân” hơn khi vận hành. Do vậy, những khách hàng sử dụng xe với mục đích cá nhân hay phục vụ gia đình thì khả năng vận hành của Kia Sorento sẽ phù hợp hơn.
Đối với những khách hàng có mục đích kinh doanh thì Toyota Fortuner sẽ là một lựa chọn tốt, động cơ diesel thế hệ mới kết hợp với hộp số sàn 6 cấp sẽ giúp cho xe tiết kiệm nhiên liệu, tăng hiệu quả kinh tế. Mẫu xe này còn phù hợp với đặc tính vận hành ở ngoài trung tâm thành phố, khi số sàn không còn là nỗi phiền quá lớn khi lái xe.
Cả hai xe đều sử dụng hệ dẫn động 1 cầu, nếu Kia Sorento dẫn động cầu trước thì mẫu Toyota Fortuner G dẫn động cầu sau. Fortuner G còn có thêm chế độ Power Mode giúp tăng tốc tốt hơn.
Trang bị ngoại hình
Tham khảo bảng thông số kỹ thuật bên dưới để so sánh tương quan giữa 2 mẫu xe:
[xtable=skin1|bcenter|612x398]{tbody}
{tr=left}
{td=142x@} {/td}
{td=142x@}Kia Sorento DATH{/td}
{td=142x@}Toyota Fortuner G{/td}
{/tr}
{tr}
{td=left|142x@}Đèn pha{/td}
{td=left|142x@}HID – tự động thay đổi góc chiếu cao, thấp{/td}
{td=left|142x@}Halogen dạng thấu kính{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Đèn pha tự động{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Rửa đèn pha{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Đèn LED ban ngày{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Đèn sau LED{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Đèn tay nắm cửa{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Cánh hướng gió{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Giá đỡ hành lý{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Tay nắm cửa chrome{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Gương hậu tự động cụp khi vào số lùi{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Gương chiếu hậu gập điện{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Bệ bước chân{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Mâm đúc{/td}
{td=142x@}18 inch{/td}
{td=142x@}17 inch{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Lốp xe{/td}
{td=142x@}Continental 235/60R18{/td}
{td=142x@}Bridgestone 265/65R17{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Là phiên bản cao cấp nhất của Kia Sorento nên tất nhiên các trang bị trên mẫu xe này cũng nhiều hơn hẳn so với Toyota Fortuner. Ở ngoại hình xe Kia Sorento nổi bật với đèn pha HID, rửa đèn, mâm đúc lớn hơn Fortuner, đặc biệt là tính năng gương hậu tự động cụp xuống khi vào số lùi cũng mang đến thêm một tiện ích cho tài xế của Sorento.
Tuy nhiên, ngoại hình của Toyota Fortuner vẫn ấn tượng hơn nhờ thiết kế hoàn toàn mới cho cảm giác cao cấp, đèn LED phía sau có hoạ tiết bắt mắt, các khác biệt so với phiên bản cao cấp của Fortuner cũng không nhiều, nên khi xe di chuyển trên đường sẽ khó phân biệt đâu là phiên bản thường và phiên bản cao cấp. Điểm trừ duy nhất nằm ở bộ mâm xe có kích thước hơi nhỏ so với tổng thể.
Trang bị nội thất
[xtable=skin1|bcenter|627x496]{tbody}
{tr}
{td=142x@} {/td}
{td=142x@}Kia Sorento DATH{/td}
{td=142x@}Toyota Fortuner G{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Tay lái{/td}
{td=142x@}Bọc da - ốp gỗ{/td}
{td=142x@}Không bọc da{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Nút bấm tích hợp vô lăng{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Trợ lực lái{/td}
{td=142x@}Điện – 3 chế độ{/td}
{td=142x@}Cơ{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Ghế ngồi{/td}
{td=142x@}Bọc da{/td}
{td=142x@}Bọc nỉ{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Màn hình hiển thị đa thông tin{/td}
{td=142x@}Màn hình màu TFT{/td}
{td=142x@}Màn hình đơn sắc{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Điều chỉnh ghế lái{/td}
{td=142x@}Chỉnh điện{/td}
{td=142x@}Chỉnh tay{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Điều chỉnh ghế phụ{/td}
{td=142x@}Chỉnh điện{/td}
{td=142x@}Chỉnh tay{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Bộ nhớ ghế 2 vị trí{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Hàng ghế thứ 3{/td}
{td=142x@}Gập xuống sàn{/td}
{td=142x@}Gập treo 2 bên{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Hệ thống điều hoà{/td}
{td=142x@}Tự động 2 vùng{/td}
{td=142x@}Chỉnh tay{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Cửa gió sau{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Đầu đĩa{/td}
{td=142x@}DVD – cảm ứng 8 inch{/td}
{td=142x@}CD{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Đàm thoại rảnh tay{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Cửa sổ trời{/td}
{td=142x@}Toàn cảnh Panorama{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Hệ thống Cruise Control{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Rèm che nắng phía sau{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Gạt mưa tự động{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Đèn viền nội thất{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Nhìn vào danh sách các trang bị bên trong nội thất, có thể thấy thêm một lần nữa Kia Sorento DATH gây ấn tượng mạnh bởi các tiện nghi cao cấp vốn chỉ có trên xe sang. Trong khi đó phiên bản Toyota Fortuner G là phiên bản thấp nhất nên các trang bị trong xe chỉ ở mức cơ bản, cần phải được nâng cấp thêm nếu khách hàng mua xe với mục đích sử dụng cho gia đình.
Thế mạnh về nội thất duy nhất của Toyota Fortuner có thể kể đến không gian thoáng và rộng rãi, đặc biệt là chỗ ngồi ở hàng ghế thứ 3 sẽ thoải mái hơn mẫu xe Kia Sorento, thích hợp cho những gia đình đông người thường xuyên đi du lịch.
Nội thất xe Kia Sorento DATH
[xtable=skin1|bcenter|617x363]{tbody}
{tr}
{td=142x@} {/td}
{td=142x@}Kia Sorento DATH{/td}
{td=142x@}Toyota Fortuner{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Hệ thống chống bó cứng phanh ABS{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Hệ thống phân phối lực phanh điện tử{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Hệ thống cân bằng điện tử{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Hỗ trợ khởi hành ngang dốc{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Camera lùi{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Cảm biến đỗ xe{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Hỗ trợ đổ đèo{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}2 túi khí phía trước{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Túi khí rèm{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td=142x@}Túi khí đầu gối{/td}
{td=142x@}Không{/td}
{td=142x@}Có{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Danh sách các trang bị an toàn trên mẫu xe Hàn Quốc đầy đủ hơn Toyota Fortuner G, các hệ thống an toàn chủ động trên Fortuner G chỉ duy nhất có sự hiện diện của phanh ABS, trong khi đó an toàn bị động nổi bật với túi khí đầu gối.
Kia Sorento DATH được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn phù hợp cho đối tượng sử dụng cá nhân hoặc gia đình.
Giá bán
Hiện nay, giá bán của Kia Sorento DATH được công bố ở mức 961 triệu đồng, chưa bao gồm các chương trình giảm giá khuyến mãi. =>> giá lăn bánh ~ 1,065 tỷ đồng
Trong khi đó, Toyota Fortuner phiên bản G số sàn có giá công bố 981 triệu đồng, và sẽ không có chương trình giảm giá khuyến mãi. Ngược lại khách hàng mua xe sẽ phải trả thêm tiền mua phụ kiện nếu muốn lấy xe sớm. =>> giá lăn bánh ~ 1,1 tỷ đồng
Kết luận :
+ Kia Sorento DATH : Dành cho các khách hàng cá nhân, sử dụng để phục vụ gia đình, không kinh doanh, thích hưởng thụ các tiện nghi cao cấp.
+ Toyota Fortuner G: Chủ yếu dành cho mục đích kinh doanh, cho thuê xe du lịch. Hoặc các các nhân, gia đình ưa chuộng thương hiệu Toyota, mong muốn một chiếc xe bền bỉ, đáng tin cậy.
Chỉnh sửa cuối: