Tập Lái
9/1/22
3
0
1
35
Gai cột sống L4 L5 là gì vì sao thường gặp
Cơ thể người có tổng cộng 33 đốt sống và được y học chia thành 7 đốt sống cổ C1-C7, 12 đốt sống ngực D1-D12, 5 đốt sống thắt lưng L1-L5, 5 đốt sống cùng S1-S5 và 3-5 đốt sống cụt.

Đốt sống L4 L5 là 2 đốt sống nằm ở vị trí dưới cùng của cột sống thắt lưng. Chúng có vai trò rất trọng yếu, chịu tránh nhiệm vận động cơ thể xoay chuyển với các tư thế 1 cách thuận tiện như khi cúi người về phía trước, ngửa về phía sau hoặc xoay phải, trái. Ngoài ra, đốt sống L4 L5 còn giúp nâng đỡ một phần của cơ thể phía trên. Do đó đây là vị trí dễ dàng bị thương tổn và thoái hóa. Vì thế mà ta thường bắt gặp gai cột sống L4 L5 nhiều hơn cả.
Bệnh gai cột sống L4 L5 xuất hiện lúc những gai xương mọc ra từ vựng trí của 2 đốt sống này. Gai xương càng lớn thì sẽ càng gây tổn thương cho các mô mềm, sụn, dây chằng và dây thần kinh ở thắt lưng khiến cho bệnh nhân bị đau đớn dữ dội
Một số triệu chứng nhận biết bệnh bao gồm:
  • Đau vùng thắt lưng: Gai xương càng lớn thì hiện trạng đau càng trở thành dữ dội. Gai xương ngắn thì khiến người bệnh đau nhức âm ỉ trong nhiều ngày
  • Hạn chế khả năng vận động: Bệnh nhân thường gặp khó khăn lúc đi đứng, cúi người, xoay người. ví như khi bệnh nặng, người bệnh có thể không thể đi lại được do quá đau.
  • Tê cứng hai chân: Trạng thái tê cứng thường xuất hiện ở vùng thắt lưng, hông, mông và hai đùi, làm bệnh nhân bị hạn chế di chuyển kèm theo đổ mồ hôi,huyết áp cao, cơ thể mệt mỏi, bài tiết rối loạn, đi ngoài một cách thụ động.
  • Đau dây thần kinh hông to (hay còn gọi là dây thần kinh tọa): khi bệnh tiến triển tới thời kỳ mạn tính thì ngoài những triệu chứng đau ở vùng dây lưng ra thì cơn đau còn lan xuống mông do dây thần kinh bị chèn lấn
Giải pháp phòng tránh gai cột sống L4 L5
Để phòng tránh gai cột sống nói chung và gai cột sống L4 L5 nói riêng, người bệnh cần chú ý thực hiện những biện pháp như:
  • Bổ sung đầy đủ dinh dưỡng, đặc biệt là các loại thực phẩm giàu vitamin D, canxi, omega 3, thực phẩm giàu chất chống oxy hóa.
  • Chọn lựa các bài tập luyện nâng cao tính dẻo dai của cơ thể và xương khớp,
  • Hạn chế chơi thể thao, vận động quá sức, khi chơi thể thao hay tập luyện nên chọn những bài tập nhẹ nhàng, ít nguy cơ chấn thương
  • Duy trì cân nặng hợp lý
  • Không hút thuốc, lạm dụng rượu bia..
  • Khám sức khỏe định kỳ, thường xuyên, 1-2 lần / 1 năm