- Status
- Không mở trả lời sau này.
- Status
- Không mở trả lời sau này.
4.2 Khoảng cách an toàn về vệ sinh/Vùng đệm
Khoảng cách an toàn về vệ sinh từ trạm xử lý đến các khu nhà ở của khu dân cư hoặc các cơ sở chế biến thực phẩm phải bảo đảm giới hạn cho phép tối thiểu. Khoảng cách đó tuỳ thuộc vào phương pháp xử lý và công suất của trạm. Đối với trạm xử lý có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm, khoảng cách an toàn về vệ sinh phải từ 15 m (nếu là vùng đất lọc thấm) hoặc đến 200 m (nếu là vùng đất lọc lộ thiên).
Đối với trạm xử lý bằng phương pháp cơ học và sinh học có công suất từ 200 m3/ngày đêm trở lên thì khoảng cách đó được cho ở bảng 1. Khi có công trình kín để sấy cặn và khi không có sân phơi bùn trong phạm vi trạm xử lý thì khoảng cách đó có thể giảm 30 %.
.[/quote]Bảng 1 - Khoảng cách an toàn về vệ sinh/vùng đệm giữa trạm xử lý và khu công cộng-dân cư
Công suất trạm xử lý nước thải, m3/ngày đêm Khoảng cách an toàn về vệ sinh,m
Từ 200 đến 5 000 200
Trên 5 000 đến 30 000 300
Trên 30 000 Từ 300 đến 500
4.3 Cảnh quan và môi trường xung quanh
Công trình trạm xử lý phải hài hoà với cảnh quan môi trường bao quanh, trong khoảng cách an toàn về vệ sinh (vùng đệm) phải có vành đai cây xanh, hàng rào hoặc các giải pháp bao che khác có chiều cao ít nhất là 1,2 m