Aclasta 5mg có chứa hoạt chất acid zoledronic, là một dẫn chất nhóm bisphosphonat, được sử dụng để điều trị một số tình trạng bệnh lý ảnh hưởng đến xương. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.
Tên Thuốc
Aclasta (zoledronic acid)
Thành Phần Hoạt Chất
Một chai 100mL dung dịch chứa 5mg acid zoledronic (khan)
Dạng Bào Chế
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch. Dung dịch vô khuẩn, trong suốt, và không màu.
Chỉ Định Và Liều Dùng Của Thuốc Aclasta
Điều trị loãng xương (osteoporosis) ở phụ nữ sau mãn kinh để làm giảm tỷ lệ gãy xương đùi (hip fracture), gãy xương đốt sống (vertebral fracture), gãy xương ngoài đốt sống (non-vertebral fracture), và để làm tăng mật độ chất khoáng của xương: Liều khuyến cáo là tiêm truyền tĩnh mạch một liều Aclasta 5mg 1 lần trong năm. Cần bổ sung đầy đủ calci và vitamin D đối với phụ nữ bị loãng xương nếu chế độ ăn không đủ.
Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương đùi: Liều khuyến cáo là tiêm truyền tĩnh mạch một liều Aclasta 5mg 1 lần trong năm. Đối với bệnh nhân mới bị gãy xương. đùi do chấn thương nhẹ, khuyến cáo dùng liều tấn công 50.000 – 125.000 IU vitamin D đường uống hoặc tiêm bắp trước khi tiêm truyền dung dịch thuốc Aclasta lần đầu tiên. Khuyến cáo bổ sung calci và vitamin D cho bệnh nhân đuợc điều trị để phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương đùi do chấn thương nhẹ.
Điều trị loãng xương ở nam giới: Liều khuyến cáo là tiêm truyền tĩnh mạch một liều Aclasta 5mg 1 lần trong năm. Cần bổ sung đầy đủ calci và vitamin D đối với nam giới bị loãng xương nếu chế độ ăn không đủ.
Điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid: Liều khuyến cáo là tiêm truyền tĩnh mạch một liều Aclasta 5mg 1 lần trong năm. Cần bổ sung đầy đủ calci và vitamin D đối với bệnh nhân bị loãng xương nếu chế độ ăn không đủ.
Điều trị bệnh Paget xương: Liều khuyến cáo là tiêm truyền tĩnh mạch một liều Aclasta 5mg. Vì bệnh Paget là một bệnh suốt đời, việc tái điều trị là cần thiết, bao gồm tiêm truyền tĩnh mạch bổ sung thuốc Aclasta 5mg sau khoảng thời gian 1 năm hoặc lâu hơn kể từ khi khởi đầu điều trị. Đánh giá định kỳ nồng độ phosphatase kiềm trong huyết thanh của bệnh nhân mỗi 6 -12 tháng để đánh giá đáp ứng lâm sàng với điều trị để đưa ra quyết định khi nào cần tái điều trị.
Hiệu Quả Của Zoledronic Acid 5mg Trong Phòng Ngừa Gãy Xương Lâm Sàng Sau Gãy Xương Đùi
Ở những bệnh nhân nam và nữ mới bị gãy xương đùi do chấn thương nhẹ:
Điều trị với Zoledronic acid 5mg làm giảm có ý nghĩa tỉ lệ gãy xương bất kỳ trên lâm sàng đến 35%
Giảm 46% nguy cơ gãy xương đốt sống trên lâm sàng
Giảm 27% nguy cơ gãy xương ngoài đốt sống
Và cũng giảm 30% nguy cơ gãy xương đùi sau này
Điều trị với Zoledronic acid 5mg giúp tăng đáng kể mật độ chất khoáng xương đùi và cổ xương đùi so với giả dược (thời điểm 12, 24 và 36 tháng)
Cách Dùng
Aclasta 5mg trong 100mL có sẵn cho dung dịch tiêm truyền, được dùng đường tĩnh mạch qua một dây tiêm truyền mở lỗ thông với tốc độ tiêm truyền hằng định. Thời gian tiêm truyền không được dưới 15 phút.
Bệnh nhân phải được bù nước thích hợp trước khi dùng Aclasta. Điều này đặc biệt quan trọng ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên và đối với bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.
Chống Chỉ Định Của Thuốc Aclasta
Bệnh nhân suy thận có hệ số thanh thải creatinin < 35 mL/phút.
Hạ calici máu.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược hoặc nhóm bisphosphate.
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.
Tác Dụng Phụ
Sốt, đau cơ, triệu chứng giống cúm, đau khớp, đau đầu… Đa số các triệu chứng này xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi sử dụng Aclasta. Bệnh nhân có thể dùng paracetamol hoặc ibuprofen sớm sau khi dùng thuốc Aclasta nếu cần.