Nhà nước quy định rất cụ thể về niên hạn sử dụng xe ô tô. Mỗi loại mỗi dòng lại có 1 thời hạn sử dụng riêng, nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng và bảo vệ môi trường.
Cụ thể như sau:
1. Niên hạn sử dụng xe
Nhiều bác đã biết xe ô tô, xe tải đều có niên hạn sử dụng cụ thể và chủ xe sẽ bị xử phạt nặng nếu dùng xe hết hạn. Nhưng xe ô tô, xe tải hiện nay có niên hạn sử dụng là bao lâu? Dựa vào các yếu tố nào để xác định niên hạn sử dụng của một chiếc xe ô tô, xe tải? Mời các các cùng tìm hiểu dưới đây:
Theo
Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người, được ban hành ngày 30/10/2009 và Thông tư hướng dẫn số 21/2010 của Bộ Giao thông Vận tải ngày 10/8/2010, niên hạn sử dụng xe ô tô được quy định như sau:
–
Không quá 25 năm với ô tô chở hàng; ô tô chở người quá niên hạn sử dụng được chuyển đổi thành ô tô chở hàng; ô tô chở hàng chuyển đổi thành ô tô chuyên dùng; và ô tô chuyên dùng, ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) chuyển đổi thành ô tô chở hàng.
–
Không quá 20 năm với ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái); và ô tô chở người chuyên dùng chuyển đổi thành ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái).
–
Không quá 17 năm với ô tô chở người chuyển đổi công năng, ô tô chở hàng đã chuyển đổi thành ô tô chở người trước ngày 1/1/2002.
–
Không có niên hạn sử dụng với
ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả người lái), ô tô chuyên dùng, xe rơ-moóc và sơ-mi rơ-moóc .
Chu kỳ đăng kiểm
Theo quy định trên thì xe hơi 04 chỗ không có niên hạn sử dụng. Tuy không quy định về thời hạn sử dụng đối với xe hơi 04 chỗ nhưng xe hơi 04 chỗ vẫn phải được đăng kiểm định kỳ theo quy định tại 70/2015/TT-BGTVT, cụ thể như sau:
2. Thời điểm tính niên hạn sử dụng xe ô tô?
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP được tính theo
năm, kể từ năm sản xuất của ô tô và xác định căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau:
- Số nhận dạng của xe (số VIN); Số khung của xe; Các tài liệu kỹ thuật (bao gồm Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của nhà sản xuất);
- Thông tin trên nhãn mác của nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;
- Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng;
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước;
- Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo;
- Hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý;
- Chứng từ nhập khẩu.
Ô tô không có ít nhất một trong những tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu trên được coi là hết niên hạn sử dụng.
Đối với các loại ôtô cải tạo hoặc chuyển đổi công năng sử dụng, thời điểm áp dụng niên hạn sẽ được tính từ năm sản xuất đến trước khi chuyển đổi. Ngoài ra, còn có một số trường hợp đặc biệt khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép, niên hạn sử dụng được tính từ năm đăng ký xe ô tô lần đầu.
3. Tra cứu niên hạn sử dụng xe ở đâu?
Để hỗ trợ cho người sở hữu xe và mua xe cũ, Cục Đăng kiểm VN đã có công cụ để giúp người dùng tra cứu niên hạn sử dụng xe tiện lợi hơn.
Cục Đăng kiểm đã công bố danh sách xe cơ giới hết niên hạn hoặc sẽ hết niên hạn sử dụng từ 1/1/2016 trên trang thông tin của Cục tại địa chỉ
www.vr.org.vn tại mục
“Xe cơ giới quá hạn Kiểm định” và
“Phương tiện sắp hết niên hạn sử dụng” để phục vụ việc
tra cứu của các cơ quan chức năng và người dân.
4. Xử phạt xe quá niên hạn sử dụng như thế nào?
Theo quy định tại Điểm c Khoản 4, Điểm e Khoản 5 Điều 16 Nghị định 46/2016/NĐ-CP:
- Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng thì bị phạt phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
- Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên thì bị phạt phạt tiền 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
Tổng hợp