Cảm ơn Bác, nhưng tui chỉ ráng dịch thôi. Lỡ thấy sai thì sửa dùm.thangtnl nói:Tiếp nữa đi bác. Hay lém. Em chỉ tưởng Accent mới xuất hiện vào 2008-2009 đây thôi chứ.
Tại Bà Cả mù tịt về xe, chỉ thấy em nó rồi kết biểu mình mua. Hỏi Đại lí về thông tin thì coi bộ đuối quá. Đành tự tìm hiểu rồi chia sẻ vậy.
CÔNG SUẤT XE HYUNDAI ACCENT VÀ 1 SỐ XE KHÁC
http: / /w w w
.mediafire.com/?06eepv7bavyk4yu
Chưa đủ tuổi: nối lại để mở link
STT
Hiệu xe
Đời xe
Dung tích thực
Mã lực/
Vòng quay(rpm)
Ngẫu lực(
N-m)/
Vòng quay
Trọng lượng (kg)
1
Hyundai accent 1.5 4IL SOHC Sedan1995
1495
92/5500
130/3000
955
2
Hyundai accent 1.5 4IL SOHC Sedan Auto Valve1996
1495
92/5500
132/4000
955
3
Hyundai accent 1.5 4IL SOHC Sedan Auto Valve1997
1495
92/5500
132/4000
955
4
Hyundai accent 1.5 4IL SOHC Sedan Auto Valve1998
1495
92/5500
132/4000
989
5
Hyundai accent 1.5 4IL SOHC Sedan1999
1495
92/5500
132/4000
989
6
Hyundai accent 1.5 4IL SOHC Sedan2000
1495
92/5500
132/4000
1066
7
Hyundai accent 1.6 4IL DOHC Sedan2001
1599
105/5800
144/3000
1066
8
Hyundai accent 1.6 4IL DOHC Sedan2002
1599
105/5800
144/3000
1066
9
Hyundai accent 1.6 4IL DOHC Sedan2003
1599
104/5800
144/3000
1066
10
Hyundai accent 1.6 4IL DOHC Sedan2004
1599
103/5800
144/3000
1066
11
Hyundai accent 1.6 4IL DOHC Sedan2005
1599
103/5800
144/3000
?
12
Hyundai accent 1.6 4IL DOHC VVT Sedan2006
1600
110/6000
148/4500
1073
13
Hyundai accent 1.6 4IL DOHC VVT Sedan2007
1599
110/6000
144/4500
1090
14
Hyundai accent 1.6 4IL DOHC VVT Sedan2008
1599
110/6000
144/4500
1090
15
Hyundai accent 1.6 4IL DOHC VVT Sedan2009
1599
110/6000
144/4500
1090
16
Hyundai accent 1.6 4IL DOHC VVT Sedan2010
1599
110/600
144/4500
1090
17
Hyundai accent 1.6 4IL DOHC VVT Sedan2011
1599
110/600
144/4500
1090
18
Hyundai accent 1.6 Gamma in line DOHC-VVT2012
138/6300
166.7/4850
1087
19*
Hyundai accent 1.4 DOHC Sedan Thành Công2012
107/6300
135.4/5000
?
20
Hyundai Elantra 1.8 Nu DOHC VVT 16 valves2011
148/6500
177.6/4700
1225
21
Kia Forte 2.0 DOHC VVT 16 valves Sedan2011
156/6200
195/4300
1266
22
Toyota Vios 1.5 DOHC VVT- i Sedan (malaysia)2012
108.8/6000
141/4200
1055
23
Toyota Yaris 1.5 DOHC VVT-i Hatchback2011
106/6000
140/4200
1064
24
Toyota Yaris 1.5 DOHC VVT-i Hatchback (VN)2011
107/6000
141/4200
1030
25
Kia Rio 1.4 DOHC VVT Hatchback2012
109/6000
136/4200
?
26
Kia Rio 1.6 DOHC VVT Sedan2011
110/6000
145/4500
1090
27
Honda FIT 1.5 DOHC iVTEC Hatchback2011
117/6600
144/4800
?
28
Ford Fiesta 1.6 Duratec DOHC VVT Sedan2012
120/6000
148/4250
1169
29
Mazda2 1.5 DOHC VVT 16 valves Hatchback2011
100/6000
132.8/4000
1046
Link Exel: http: / /w w w
.mediafire.com/?06eepv7bavyk4yu
Chưa đủ tuổi: nối lại để mở link
Last edited by a moderator:
Phải vậy chớ. Bây giờ mà DOHC trơn thì coi sao được. Rất cảm ơn.huy_hoang nói:Vài câu trả lời cho bác chủ thớt :
Động cơ của Hyundai Accent bản Thành Công : đích thị là động cơ Gamma 1.4 VVT luôn ạh. Tùy vào thị truờng mà logo trên xe Hyundai sẽ gắn khác nhau để phân biệt.
Xin góp ý: Đã tốn tiền làm cái trang Web thì nên cập nhật nó, như đẻ con ra phải nuôi chứ, sắm xe thì phải bảo dưỡng chứ phỏng ạ?. Cái trang Web của Hyundai BT chán như con dán. Trang của Hyundai TP thì chán như con thằn lằn.
Lính mới, cho hỏi: sao đưa cái Link Exel vô nó o chịu nhậu vậy? Vui lòng chỉ dùm. Cảm ơn.
Bác thông cảm, em đã góp ý chỉnh sửa trang web với cty nhiều lần, nhưng do cty đang sửa chữa hệ thống mạng nội bộ nên chưa có thời gian chăm sóc lại trang web. Còn về cụ cái link exel ko chịu "nhậu" thì em cũng đành chịu, em cũng ko rành hơn bác là mấy về cái vụ này .
2. Thế hệ thứ hai (LC;2000-2005):
H4. Hyundai Accent GL sedan 2000-2002 thị trường Mỹ
Accent có động cơ mới: 1.5 lít, 12 van SOHC (trục cam đơn) và 16 van DOHC (trục cam đôi). Động cơ 1.3 lít không thay đổi. Ngoài ra lại có 1 động cơ 1.6 lít thay thế động cơ 1.5 lít ở mẫu 2000. Mẫu accent cũng lần đầu có phiên bản có động cơ diesel 1.5 lít 3 xi lanh, phun nhiên liệu trực tiếp (turbodiesel) gắn mác là CRDi.
Các bản thu gọn (Cắt bớt options hoặc trang bị kém hơn) có mã là GSi, CDX va MVi. Đây là tiêu chuẩn cho hầu hết các kiểu xe xuất khẩu. Tuy vậy vài thị trường ở Châu Âu lại có thứ bậc khác một chút như gọi là DynamicVersion chẳng hạn thì có mã là LS hay GLS.
H5. Hyundai Accent (LC) GL 5 cửa, 2000-2003 Úc
Ở thị trường Bắc Mỹ thì có Accent GL. GLS và bản thu gọn duy nhất mã là GT, mới đầu trang bị động cơ 1.5 lít rồi thì động cơ 1.6 lít từ đời 2002. Phiên bản GT ở Mỹ tương đương với MVi ở thị trướng Châu Âu và Châu Đại Dương, mặc dù giàn đồng không phải là kiểu Hatchback đang ăn khách.
Trong năm 2003 ở Canada, phiên bản Hatchback GS hay GSi được chào hàng với lần lượt 2 loại động cơ 1.5 lít và 1.6 lít.
Và chính nó vẫn còn được bán tại Indonesia (tên là Hyundai Vega, 5 cửa với động cơ 1.5 lít), ở Ấn Độ và Nga (Hãng SX tên là TagAZ) có mẫu Accent side-by-side được so với thế hệ thứ 3 được bán tên là Hyundai Verna. Verna được ra đời ở Ấn Độ từ năm 1999 và hiện vẫn còn SX.
H6. Hyundai Accent Hatchback 3 cửa 2000-2003 Úc.
Động cơ:
Mẫu đời Pre 2003 (tiền 2003) (hatchback 3 cửa) được thử đụng bỡi ANCAP (Australasian New Car Assessment Program) cũng theo hệt qui định của Euro NCAP. Kết quả có khá hơn là 10.76 điểm trên 16 cho phần đầu xe và 10.96 trên 16 cho phần hông xe.
Cũng đời xe đó nhưng là sedan cho thị trường Nga và Ai cập, được thử bỡi Tạp chí Russian magazine Autoreview vào năm 2005, cũng cùng qui chuẩn của Euro NCAP. Bỏ qua phần điểm của túi khí (vì không cần trang bị), xe đạt điểm 9.9/16.
Mẫu 2003 restyled cũng được thử bỡi ANCAP. Phiên bản Hatchback 3 cửa này đạt 9.19/16 cho phần đầu xe và 9.76/16 cho phần hông.
H4. Hyundai Accent GL sedan 2000-2002 thị trường Mỹ
Accent có động cơ mới: 1.5 lít, 12 van SOHC (trục cam đơn) và 16 van DOHC (trục cam đôi). Động cơ 1.3 lít không thay đổi. Ngoài ra lại có 1 động cơ 1.6 lít thay thế động cơ 1.5 lít ở mẫu 2000. Mẫu accent cũng lần đầu có phiên bản có động cơ diesel 1.5 lít 3 xi lanh, phun nhiên liệu trực tiếp (turbodiesel) gắn mác là CRDi.
Các bản thu gọn (Cắt bớt options hoặc trang bị kém hơn) có mã là GSi, CDX va MVi. Đây là tiêu chuẩn cho hầu hết các kiểu xe xuất khẩu. Tuy vậy vài thị trường ở Châu Âu lại có thứ bậc khác một chút như gọi là DynamicVersion chẳng hạn thì có mã là LS hay GLS.
H5. Hyundai Accent (LC) GL 5 cửa, 2000-2003 Úc
Ở thị trường Bắc Mỹ thì có Accent GL. GLS và bản thu gọn duy nhất mã là GT, mới đầu trang bị động cơ 1.5 lít rồi thì động cơ 1.6 lít từ đời 2002. Phiên bản GT ở Mỹ tương đương với MVi ở thị trướng Châu Âu và Châu Đại Dương, mặc dù giàn đồng không phải là kiểu Hatchback đang ăn khách.
Trong năm 2003 ở Canada, phiên bản Hatchback GS hay GSi được chào hàng với lần lượt 2 loại động cơ 1.5 lít và 1.6 lít.
Và chính nó vẫn còn được bán tại Indonesia (tên là Hyundai Vega, 5 cửa với động cơ 1.5 lít), ở Ấn Độ và Nga (Hãng SX tên là TagAZ) có mẫu Accent side-by-side được so với thế hệ thứ 3 được bán tên là Hyundai Verna. Verna được ra đời ở Ấn Độ từ năm 1999 và hiện vẫn còn SX.
H6. Hyundai Accent Hatchback 3 cửa 2000-2003 Úc.
Động cơ:
- 1.5 L 12-valve , 92 hp (69 kW) @5500 rpmand 97 ft·lbf (132 Nm) @2900 rpm**0–100 km/h: 12.0 sec., top speed: 181 km/h (112 mph)
- 1.5 L 16-valve , 101 hp (75 kW) and 98 ft·lbf (133 Nm)
- 0–100 km/h: 11.6 sec., top speed: 185 km/h (115 mph)
- 1.6 L 16-valve DOHC , 104 hp (78 kW) and 106 ft·lbf (144 Nm)
- 0–100 km/h: 10.9 sec., top speed: 189 km/h (117 mph)
- 1.5 L CRDi , 108 hp (78 kW) and 106 ft·lbf (144 Nm)
- 0–100 km/h: 11.8 sec., top speed: 179 km/h (111 mph)
Mẫu đời Pre 2003 (tiền 2003) (hatchback 3 cửa) được thử đụng bỡi ANCAP (Australasian New Car Assessment Program) cũng theo hệt qui định của Euro NCAP. Kết quả có khá hơn là 10.76 điểm trên 16 cho phần đầu xe và 10.96 trên 16 cho phần hông xe.
Cũng đời xe đó nhưng là sedan cho thị trường Nga và Ai cập, được thử bỡi Tạp chí Russian magazine Autoreview vào năm 2005, cũng cùng qui chuẩn của Euro NCAP. Bỏ qua phần điểm của túi khí (vì không cần trang bị), xe đạt điểm 9.9/16.
Mẫu 2003 restyled cũng được thử bỡi ANCAP. Phiên bản Hatchback 3 cửa này đạt 9.19/16 cho phần đầu xe và 9.76/16 cho phần hông.
Last edited by a moderator:
3. Thế hệ thứ 3 (MC; 2005-2010):
Hyunhdai bắt đầu bán Accent hatchback 3 cửa tại Mỹ từ mùa xuân 2006 với đời xe 2007. Xe 3 cửa này có 2 gói trang bị là GS và SE. Bản GS được trang bị đa phần giống như GLS, có cắt bớt chút đỉnh để mức giá cỡ 10415USD. Bản SE thay thế bản GT cũ, gòm hệ thống treo kiểu thể thao, mâm hợp kim 16 inch, và 1 số trang bị khác được bán tại Hàn quốc với tên gọi Verna Sport.
Hyundai Accent SR là phiên bản độc quyền cho thị trường Canada với 500 chiếc được chế tạo, phiên bản này cũng giống như Accent SE, nhưng thêm vào đó là ốp cản xòe, cản trước, cản sau, chụp ống xả. Bản SR còn được trang bị giàn âm thanh Clarion với Ampli 4 ngõ 400 watts. Bộ loa 7 cái với 1 Subwoofer 250mm theo ý khách hàng. Bộ đồ độ nội thất bằng sợi carbon cũng được tùy chọn.
Với mẫu phân khúc Accent “blue” đời 2010 cũng được giới thiệu tiêu chuẩn với giá chỉ 9970USD. Phiên bản blue chỉ có kiểu Hatchback 3 cửa, số sàn với tùy chọn điều hòa nhiệt độ công thêm 1000USD nữa.
Accent hiện nay là dòng xe bán chạy đứng hạng 3 trong phân khúc xe cỡ nhỏ (Subcompact) tại Mỹ, sau Chevrolet Aveo và Toyota Yaris.
Tại Châu Âu, Accent được quảng bá rầm rộ trên các tạp chí xe hơi và cả Hãng Hyundai tự thân cũng là 1 kiểu mẫu “không chừa các kẻ hở”, Hãng đã thấy. Việc này thể hiện ở chỗ ra đời 1 dòng xe nhỏ mới cho gia đình vào năm 2007. Chiếc Hyundai I30 Hatchback mới lấp cái khoảng trống giữa Accent và dòng xe lớn hơn là Hyundai Elantra.
Động cơ:
Tại Ấn Độ, xe có tên là Hyundai Verna. Thế hệ xe trước vẫn còn sản xuất và vẫn lấy tên là Accent.
Tại Ai Cập xe được bán dưới tên Hyundai New Accent 1.6 GLS. Kiểu xe cũ vẫn còn được sản xuất và bán dưới tên Hyundai Verna gồm 1.6 GL và GLS.
An toàn:
Mẫu Hyundai Accent đời 2006 và 2007 được thử nghiệm bỡi ANCAP vào tháng 6-2007. Đạt 3 sao về độ an toàn Occupant Protection (cho người trong xe?), đạt 2 sao về Pedestrian Protection Rating (an toàn, do ngoại thất gây ra?)
Theo Insurance Institute for Highway Safety, Accent cho kết quả chấp nhận được Test ở đầu xe và tệ ở test hông xe.
Vào năm 2009, theo kết quả an toàn của National Highway Traffic Safety Administration (tối đa là 5 sao):
Phần đầu xe:
- Tài xế: *****
- Hành khách phía trước: *****
Phần hông xe:
- Ghế trước: ****
- Ghế sau: ***
H.7 Dodge Attitude 2007-2009 (Mexico).
H8. Hyundai Accent Blue hatchback 2010 USA
H.9 Hyundai Accent SR 2007 bán tại Canada (500 chiếc)
H10. Hyundai Verna Transform
Hyunhdai bắt đầu bán Accent hatchback 3 cửa tại Mỹ từ mùa xuân 2006 với đời xe 2007. Xe 3 cửa này có 2 gói trang bị là GS và SE. Bản GS được trang bị đa phần giống như GLS, có cắt bớt chút đỉnh để mức giá cỡ 10415USD. Bản SE thay thế bản GT cũ, gòm hệ thống treo kiểu thể thao, mâm hợp kim 16 inch, và 1 số trang bị khác được bán tại Hàn quốc với tên gọi Verna Sport.
Hyundai Accent SR là phiên bản độc quyền cho thị trường Canada với 500 chiếc được chế tạo, phiên bản này cũng giống như Accent SE, nhưng thêm vào đó là ốp cản xòe, cản trước, cản sau, chụp ống xả. Bản SR còn được trang bị giàn âm thanh Clarion với Ampli 4 ngõ 400 watts. Bộ loa 7 cái với 1 Subwoofer 250mm theo ý khách hàng. Bộ đồ độ nội thất bằng sợi carbon cũng được tùy chọn.
Với mẫu phân khúc Accent “blue” đời 2010 cũng được giới thiệu tiêu chuẩn với giá chỉ 9970USD. Phiên bản blue chỉ có kiểu Hatchback 3 cửa, số sàn với tùy chọn điều hòa nhiệt độ công thêm 1000USD nữa.
Accent hiện nay là dòng xe bán chạy đứng hạng 3 trong phân khúc xe cỡ nhỏ (Subcompact) tại Mỹ, sau Chevrolet Aveo và Toyota Yaris.
Tại Châu Âu, Accent được quảng bá rầm rộ trên các tạp chí xe hơi và cả Hãng Hyundai tự thân cũng là 1 kiểu mẫu “không chừa các kẻ hở”, Hãng đã thấy. Việc này thể hiện ở chỗ ra đời 1 dòng xe nhỏ mới cho gia đình vào năm 2007. Chiếc Hyundai I30 Hatchback mới lấp cái khoảng trống giữa Accent và dòng xe lớn hơn là Hyundai Elantra.
Động cơ:
- 1.4 L , 95 PS (70 kW; 94 hp) and 127 N·m (94 lb·ft)
- 1.6 L , 112 PS (82 kW; 110 hp) and 145 N·m (107 lb·ft)
- 1.5 L , 110 PS (81 kW; 108 hp) and 235 N·m (173 lb·ft) , fitted with direct injection and
Tại Ấn Độ, xe có tên là Hyundai Verna. Thế hệ xe trước vẫn còn sản xuất và vẫn lấy tên là Accent.
Tại Ai Cập xe được bán dưới tên Hyundai New Accent 1.6 GLS. Kiểu xe cũ vẫn còn được sản xuất và bán dưới tên Hyundai Verna gồm 1.6 GL và GLS.
An toàn:
Mẫu Hyundai Accent đời 2006 và 2007 được thử nghiệm bỡi ANCAP vào tháng 6-2007. Đạt 3 sao về độ an toàn Occupant Protection (cho người trong xe?), đạt 2 sao về Pedestrian Protection Rating (an toàn, do ngoại thất gây ra?)
Theo Insurance Institute for Highway Safety, Accent cho kết quả chấp nhận được Test ở đầu xe và tệ ở test hông xe.
Vào năm 2009, theo kết quả an toàn của National Highway Traffic Safety Administration (tối đa là 5 sao):
Phần đầu xe:
- Tài xế: *****
- Hành khách phía trước: *****
Phần hông xe:
- Ghế trước: ****
- Ghế sau: ***
H.7 Dodge Attitude 2007-2009 (Mexico).
H8. Hyundai Accent Blue hatchback 2010 USA
H.9 Hyundai Accent SR 2007 bán tại Canada (500 chiếc)
H10. Hyundai Verna Transform
Last edited by a moderator:
4. Thế hệ thứ 4 ( RB; 2010-Hiện tại):
Hyundai cho ra đời phiên bản Accent mới tại Hàn Quốc (sê ri RB) vào tháng 11 năm 2010. Động cơ 1.6 lít mới với Hộp số sàn 6 cấp và Hộp số tự động 6 cấp giống như Elantra thế hệ thứ 5. Xe lấy lại tên từ sê ri X3: Hyundai Accent.
Tại Trung quốc, Hyundai Bắc kinh ra đời độc quyền mẫu Accent thế hệ thứ 4 dưới cái tên Verna vào ngày 23/8/2010.
Vào tháng giêng năm 2011, bản sedan đầu tiên và bản hatchback đầu tiên trình làng tại Triển lãm ô tô Motreal.
Cả thảy có 2 loại động cơ dành cho bản Verna: 1.4 lít với 106 mã lực và 1.6 lít với 138 mã lực. Cả 2 đếu được áp dụng công nghệ tiên tiến, van biến thiên định thời VVT cho 1.4 và phun nhiên liệu trực tiếp GDI cho 1.6.
Tháng 9/2010 Hyundai tiết lộ dây chuyền sản xuất tại Nga, giới thiệu "Hyundai Solaris" mẫu Accent 4 cửa thế hệ thứ 4 tại Nga. Dây chuyền này đã đi vào hoạt động vào tháng 1/2011. Có 1 nhà máy vẫn còn sản xuất phụ tùng cho Accent thế hệ thứ 2 là on
Tháng 5/2011, Hyundai cho ra mắt tại Ấn độ Hyundai Verna với các phiên bản 1.4 và 1.6 cho cả xăng và diesel. Dòng xe cũ thế hệ thứ 2 (LC) lấy tên là Accent vẫn còn được bán tại đây. Tại thời điểm ra mắt Verna mới, bản RB khác hơn đời trước nó vì có tới 6 túi khí. Mẫu có động cơ diesel rất được chú ý vì tiết kiệm nhiên liệu và lượng đặt hàng đã quá tải.
An toàn:
Hyundai Verna được thử nghiệm do China NCAP và đạt điểm tối đa 5 sao (Người dịch: Ông China thử có chắc ăn không? Sao thấy ớn quá!)
Các tên gọi khác:
<span style=""color: #ff0000;"">Hyundai i25 </span>
Hyundai Accent Blue
Hyundai Solaris
Hyundai Verna
Hyundai Grand Avega (Hatchback)
Dodge Attitude (Mexico)
H.11 Hyundai Accent sedan GLS 2012
PS. Bài viết này trích từ WIKIPEDIA, được gọi là lược dịch từ tiếng Anh. Mong quí vị lượng thứ và vui lòng góp ý dùm nếu có sai sót. Xin cảm ơn.
Hyundai cho ra đời phiên bản Accent mới tại Hàn Quốc (sê ri RB) vào tháng 11 năm 2010. Động cơ 1.6 lít mới với Hộp số sàn 6 cấp và Hộp số tự động 6 cấp giống như Elantra thế hệ thứ 5. Xe lấy lại tên từ sê ri X3: Hyundai Accent.
Tại Trung quốc, Hyundai Bắc kinh ra đời độc quyền mẫu Accent thế hệ thứ 4 dưới cái tên Verna vào ngày 23/8/2010.
Vào tháng giêng năm 2011, bản sedan đầu tiên và bản hatchback đầu tiên trình làng tại Triển lãm ô tô Motreal.
Cả thảy có 2 loại động cơ dành cho bản Verna: 1.4 lít với 106 mã lực và 1.6 lít với 138 mã lực. Cả 2 đếu được áp dụng công nghệ tiên tiến, van biến thiên định thời VVT cho 1.4 và phun nhiên liệu trực tiếp GDI cho 1.6.
Tháng 9/2010 Hyundai tiết lộ dây chuyền sản xuất tại Nga, giới thiệu "Hyundai Solaris" mẫu Accent 4 cửa thế hệ thứ 4 tại Nga. Dây chuyền này đã đi vào hoạt động vào tháng 1/2011. Có 1 nhà máy vẫn còn sản xuất phụ tùng cho Accent thế hệ thứ 2 là on
Tháng 5/2011, Hyundai cho ra mắt tại Ấn độ Hyundai Verna với các phiên bản 1.4 và 1.6 cho cả xăng và diesel. Dòng xe cũ thế hệ thứ 2 (LC) lấy tên là Accent vẫn còn được bán tại đây. Tại thời điểm ra mắt Verna mới, bản RB khác hơn đời trước nó vì có tới 6 túi khí. Mẫu có động cơ diesel rất được chú ý vì tiết kiệm nhiên liệu và lượng đặt hàng đã quá tải.
An toàn:
Hyundai Verna được thử nghiệm do China NCAP và đạt điểm tối đa 5 sao (Người dịch: Ông China thử có chắc ăn không? Sao thấy ớn quá!)
Các tên gọi khác:
<span style=""color: #ff0000;"">Hyundai i25 </span>
Hyundai Accent Blue
Hyundai Solaris
Hyundai Verna
Hyundai Grand Avega (Hatchback)
Dodge Attitude (Mexico)
H.11 Hyundai Accent sedan GLS 2012
PS. Bài viết này trích từ WIKIPEDIA, được gọi là lược dịch từ tiếng Anh. Mong quí vị lượng thứ và vui lòng góp ý dùm nếu có sai sót. Xin cảm ơn.
Last edited by a moderator: