Theo quy định mới có hiệu lực từ ngày 1/8 mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định đối với xe ô tô sẽ giảm 10.000 đồng so với trước.
Theo quy định tại Thông tư số 36/2022 của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
Cũng theo Thông tư này, quy định mới có hiệu lực thi hành từ 1/8/2022), mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định đối với xe ô tô sẽ giảm 10.000 đồng so với trước.
Với mức giảm như trên, lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng/giấy/xe; đối với xe ô tô tải là 40.000 đồng/giấy/xe.
Cụ thể, so với trước, mức lệ phí mới này giảm 10% đối với xe ô tô con và giảm 20% đối với xe tải.
Hiện Cục Đăng kiểm Việt Nam đã cập nhật mức lệ phí mới lên phần mềm quản lý thu phí, lệ phí kiểm định và các phương tiện khi đi kiểm định, chi phí sẽ được tính toán tự động, đảm bảo cho việc cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện được đảm bảo nhanh chóng, chính xác.
Bên cạnh mức phí phải đóng để được cấp giấy chứng nhận kiểm định, phương tiện được mang đến kiểm định sẽ cần phải nộp thêm chi phí dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Tuy nhiên mức phí này hiện vẫn được giữ nguyên do Thông tư bổ sung, sửa đổi Thông tư số 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo hướng điều chỉnh giá dịch vụ đăng kiểm tăng thêm 10.000 đồng/xe hiện vẫn chưa được thông qua.
Hiện nay, theo thông tư số 238/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính chia xe cơ giới thành 11 loại, mỗi loại sẽ có phí dịch vụ kiểm định khác nhau.
Xe 3 bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự có phí rẻ nhất là 100.000 đồng. Xe tải chở hàng, xe đầu kéo chở hàng trên 20 tấn và xe chuyên dùng có mức phí đắt nhất là 560.000 đồng. Đối với ôtô chở người, mức phí dao động 240.000-350.000 đồng tùy theo số lượng ghế ngồi.
Xem thêm: