Chủ đề tương tự
<h2>Bác đọc bài này nha
</h2> <h2>Cách dò tìm số Vin (số khung xe) </h2>
Số Vin ( Vehicle identification number ) chứa 17 ký tự. Vị trí mỗi ký tự hoặc con số trong mã VIN thể hiện thông tin về nơi và thời gian sản xuất xe, loại động cơ, kiểu xe các thiết bị khác nhau và thứ tự sản xuất.
1. Ký tự thứ nhất: Cho biết nước sản xuất
http://img.oto-hui.com/uploads/2010/01-May-14-oto-hui3239.jpg
2. Ký tự thứ hai: Cho biết hãng sản xuất
http://img.oto-hui.com/uploads/2010/01-May-14-oto-hui3240.jpg
3. Ký tự thứ ba: Cho biết loại xe
4. Ký tự thứ tư đến thứ tám: Cho biết đặc điểm của xe như loại thân xe, động cơ, đời, kiểu dáng..
5. Ký tự thứ 9: Để kiểm tra sự chính xác số VIN, kiểm tra những co số trước trong số VIN. Ký tự này là một con số hay một chữ cái “X” dùng để kiểm tra sự chính xác khi sao chép số hiệu xe.
6. Ký tự thứ 10: Cho biết năm chế tạo xe
http://img.oto-hui.com/uploads/2010/01-May-14-oto-hui3241.jpg
7. Ký tự thứ 11: Cho biết nơi lắp ráp xe
8. Ký tự thứ 12 đến 17: Cho biết dây chuyền sản xuất, công đoạn sản xuất. Bốn ký tự cuối luôn là các con số.
Sáu ký tự cuối rất quan trọng khi tìm phụ tùng. Nên các ký tự này giúp dò tìm những mã số phụ tùng thích hợp.
+ Cách dò tìm số Vin
· Trên thên cửa hoặc khung cửa trước
· Phía trên bảng đồng hồ dưới kính trước
· Gắn trên động cơ ( miếng nhôm phía trước động cơ)
· Trên vách ngăn giữa động cơ và salon xe
· Trên vành chắn bánh xe
· Trên tay lái hoặc cột thước lái
· Trên giá đỡ két nước
· Trên nhãn hiệu xe, giấy đăng
</h2> <h2>Cách dò tìm số Vin (số khung xe) </h2>
Số Vin ( Vehicle identification number ) chứa 17 ký tự. Vị trí mỗi ký tự hoặc con số trong mã VIN thể hiện thông tin về nơi và thời gian sản xuất xe, loại động cơ, kiểu xe các thiết bị khác nhau và thứ tự sản xuất.
1. Ký tự thứ nhất: Cho biết nước sản xuất
http://img.oto-hui.com/uploads/2010/01-May-14-oto-hui3239.jpg
2. Ký tự thứ hai: Cho biết hãng sản xuất
http://img.oto-hui.com/uploads/2010/01-May-14-oto-hui3240.jpg
3. Ký tự thứ ba: Cho biết loại xe
4. Ký tự thứ tư đến thứ tám: Cho biết đặc điểm của xe như loại thân xe, động cơ, đời, kiểu dáng..
5. Ký tự thứ 9: Để kiểm tra sự chính xác số VIN, kiểm tra những co số trước trong số VIN. Ký tự này là một con số hay một chữ cái “X” dùng để kiểm tra sự chính xác khi sao chép số hiệu xe.
6. Ký tự thứ 10: Cho biết năm chế tạo xe
http://img.oto-hui.com/uploads/2010/01-May-14-oto-hui3241.jpg
7. Ký tự thứ 11: Cho biết nơi lắp ráp xe
8. Ký tự thứ 12 đến 17: Cho biết dây chuyền sản xuất, công đoạn sản xuất. Bốn ký tự cuối luôn là các con số.
Sáu ký tự cuối rất quan trọng khi tìm phụ tùng. Nên các ký tự này giúp dò tìm những mã số phụ tùng thích hợp.
+ Cách dò tìm số Vin
· Trên thên cửa hoặc khung cửa trước
· Phía trên bảng đồng hồ dưới kính trước
· Gắn trên động cơ ( miếng nhôm phía trước động cơ)
· Trên vách ngăn giữa động cơ và salon xe
· Trên vành chắn bánh xe
· Trên tay lái hoặc cột thước lái
· Trên giá đỡ két nước
· Trên nhãn hiệu xe, giấy đăng