Honda CR-V 2022
Bảng giá xe dòng xe Honda CR-V 2022
Mô tả dòng xe Honda CR-V 2022
Tổng quan Honda CR-V 2022
Honda CR-V là mẫu xe C-SUV (compact Crossover/SUV) khá thành công của hãng xe Honda, Nhật Bản. Ngày 5/4/2021, Honda CR-V có thêm phiên bản đặc biệt hoàn toàn mới, mang tên CR-V LSE. Phiên bản này chỉ có tùy chọn màu đen ánh độc tôn duy nhất với mức giá bán lẻ đề xuất là 1,138 tỷ đồng. Như vậy, Honda CR-V 2021 hiện có tất cả 4 phiên bản là CR-V 1.5L 1 tỷ 118 triệu , 1.5G 1 tỷ 048 triệu và 1.5E 998 triệu.
Đời xe: Honda CR-V 2022
Giá xe: từ 998 Triệu VND
Dung tích xy lanh (cc)1.456 Cm³
Động cơ: 1.5L DOHC VTEC Turbo, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van
Hộp số: CVT ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY
Dài x Rộng x Cao (mm): 4.623 x 1.855 x 1.679
Dung tích thùng nhiên liệu (L): 57
Khoảng sáng gầm xe (mm): 198
Honda CR-V 2022 có gì mới ?
Honda CR-V 2022 có một số thay đổi nhỏ ở bản facelift nhằm mang lại diện mạo tinh tế hơn. Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt mạ chrome, đèn sương mù bố trí lại, cản trước sửa đổi. Phần thân xe tạo ấn tượng cho người sử dụng với bộ la-zăng hợp kim thiết kế mới với tùy chọn 18 hoặc 19 inch.Thay đổi lớn nhất đó chính là Honda đã loại bỏ cần chuyển số truyền thống để thay thế bằng các nút bấm, giúp tạo sự gọn gàng hơn cho không gian nội thất, đồng thời giúp người lái loại bỏ những thao tác vướng víu..
Mời quý đọc giả LIKE và FOLLOW trang Facebook Chợ xe để cập nhật được những thông tin mới nhất.
Đánh giá xe Honda CR-V 2022
Đánh giá ngoại thất Honda CR-V sang trọng
Honda CR-V luôn là mẫu crossover bán chạy của hãng xe Nhật Bản. Xe hiện đang được phân phối theo hình thức nhập khẩu từ Thái Lan. Tính đến hết tháng 11/2018, xe Honda CR-V đạt doanh số ấn tượng với 8029 xe bán ra, tăng 114% so với cùng kỳ năm ngoái. Với kích thước dài x rỗng cao lần lượt là 4.584 x 1.855 x 1.667 - 1679 mm tùy phiên bản và chiều dài cơ sở lên đến 2.660 - 2.662 mm, xe ô tô Honda CR-V luôn chinh phục được cả những khách hàng khó tính nhất.
Honda CR-V 2022 được HVN lắp ráp và phân phối chính hãng với 3 bản: L, G và E cùng 5 lựa chọn màu sắc: Trắng ngà tinh tế, Ghi bạc thời trang, Titan mạnh mẽ, Đen ánh độc tôn, Xanh đậm cá tính.
Honda Việt Nam cũng đã bổ sung thêm màu đỏ cá tính cho ngoại thất, giá bán cho phiên bản này sẽ được cộng thêm 5 triệu đồng.
Đánh giá xe Honda CR-V 2022 về ngoại thất, xe được thiết kế khá đẹp, cá tính hơn phiên bản cũ. Phần đuôi xe được cho là đẹp hơn hẳn phiên bản cũ với bộ đèn thiết kế hình bummerang. Điều này tạo nên sự khác biệt cho CR-V 2022 mỗi khi di chuyển trên nhiều cung đường.
Xe ô tô CR-V 2022 với thiết kế mới mang đến cái nhìn sang trọng hơn, mạnh mẽ hơn nhờ những đường gân và hốc gió ở cản trước. Đèn pha trước và đèn đuôi xe đều sử dụng bóng LED. Đèn chiếu sáng ban ngày xuất hiện trên cản trước. Bên cạnh đó, hệ thống lưới tản nhiệt gồm những thanh ngang mạ chrome nổi bật, làm cho xe CR-V 2022 càng sang trọng hơn.
Đánh giá nội thất CR-V tiện nghi rộng rãi
Thiết kế nội thất xe Honda CR-V 2022 mới với bảng điều khiển lớn được trang trí bằng những tấm nhôm bóng cùng vật liệu đen bóng piano cùng một số chi tiết giả gỗ khá sang trọng. Bên cạnh đó, xe còn được trang công nghệ tiêu chuẩn gồm âm thanh chất lượng cao, màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp Apple CarPlay cùng màn hình hiển thị thông số hành trình với công nghệ TFT giúp không gây đau mắt khi nhìn lâu.
Một điểm mới trong thiết kế nội thất Honda CR-V 2022 tại Việt Nam đó là xe đã có thêm hàng ghế thứ 3, khiến nó biến thành Honda CR-V 7 chỗ. Đánh giá xe Honda CR-V 2022 về nội thất là khá đầy đủ, không thua kém đối thủ đang bán rất chạy là xe Mazda CX-5. Dự kiến Honda CR-V 2022 sẽ là đối thủ đáng gờm của những mẫu xe Crossvover như là xe Mazda CX-5, xe Nissan Xtrail và xe Mitsubishi Outlander 2022.
Xem thêm bài viết: Chưa hài lòng với BR-V, CR-V, HR-V, Honda phát triển thêm dòng xe ZR-V.
Hệ thống động cơ vận hành mạnh mẽ
Honda CR-V tại Việt Nam chỉ dùng động cơ xăng Turbo tăng áp 1.5L của Honda Civic. Công suất cực đại 188hp/ 5600rpm tương đương với động cơ 2.5L thường nhưng vẫn tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu hao trung bình chỉ 6,9L/100km hiệu quả hơn so với mức 8,4L/100km của động cơ 2.4L trên thế hệ trước.
Một số trang bị an toàn trên Honda CR-V 7 chỗ như: phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử VSA, Kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, công nghệ hỗ trợ đánh lái chủ động AHA, cảnh báo chống buồn ngủ DAM, camera lùi, 6 túi khí, khung xe hấp thụ lực ACE.
Ưu điểm của xe Honda CR-V 2022 so với các đối thủ
Không gian xe rộng rãi, thoải mái cùng nhiều tiện nghi
Điểm cộng đầu tiên của phiên bản cao cấp Honda CR-V 1.5 L 2022 được nhiều khách hàng lựa chọn đó là xe được nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan. Bên cạnh đó, xe đẹp 7 chỗ ngồi thuộc phân khúc SUV gầm cao thể thao đa dụng với 5 cửa, tạo nên không gian rộng rãi, thoải mái.
Nói đến trang bị trên xe thì đây chắc hẳn là một trong những mẫu SUV đáng giá với hàng loạt những trang bị tiện nghi cho người sử dụng. Theo đó, Honda CR-V 2022 được trang bị màn hình cảm ứng công nghệ IPS kết nối wifi, Bluetooth, HDMI, Apple car play, androi auto...
Nâng cấp hàng loạt những công nghệ mới
Điểm cộng thứ 2 đó là xe Honda CR-V 2022 sử dụng động cơ Earth Dreams Technology VTEC Turbo tăng áp mạnh mẽ, siêu tiết kiệm nhiên liệu, mâm xe hợp kim 18 inch.
Để cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường, xe Honda CR-V 2022 phải liên tục thay đổi, liên tục nâng cấp. Hệ thống đèn pha full Led, Đèn hậu Led, Phanh tay điện tử, giữ phanh tạm thời, tự động gạt mưa, đèn pha tự động, cốp sau chỉnh điện...
Một điểm cộng tiếp theo, xe vận hành một cách đơn giản với nút bấm thông minh, ghế chỉnh điện, gương chiếu hậu gập và chỉnh tự động, cửa kính điện một chạm, khóa cửa thông minh, chế độ tiết kiệm nhiên liệu tự động và hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu, điều khiển hành trình cruise control, cốp để đồ siêu rộng với hàng ghế sau gập thuận tiện khi đi dã ngoại, Picnic, về quê, đưa đón sân bay. Hệ thống kết nối thông tin giải trí, nghe gọi rảnh tay trên điện thoại hiện đại...
Đặc biệt, xe Honda CR-V được trang bị hàng loạt các tính năng an toàn như:
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động điều chỉnh 4 hướng
6 túi khí: Túi khí người lái, túi khí khách ngồi phía trước, túi khí rèm
Hệ thống cân bằng điện tử ( VSA)
Chống bó cứng phanh (ABS)
Phân bố lực phanh điện tử (EBD)
Đặc biệt là hệ thống chống buồn ngủ...
Ưu - nhược điểm xe Honda CR-V
Ưu điểm:
Động cơ tăng áp mạnh mẽ giúp vận hành và tiết kiệm nhiên liệu hơn
Khoang cabin rộng rãi
Nội thất hiện đại, lấy người lái làm trung tâm
Nhược điểm:
Động cơ khá ồn
Thiếu nút chỉnh hệ thống giải trí riêng biệt
Hệ thống định vị chưa thực sự tin cậy
Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda CR-V 2022
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km): 6.9 lít/100km
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km): 8,9 lít/100km
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km): 5,7 lít /100km
Khuyến mãi dành cho Honda CR-V trong tháng 12 năm 2021
Để biết thông tin chi tiết về chương trình khuyến mãi, ưu đãi cho mẫu xe Honda CR-V nói riêng và giá xe ô tô Honda nói chung, độc giả có thể liên hệ trực tiếp đến các đại lý trên toàn quốc.
Những câu hỏi thường gặp về Honda CRV
Giá lăn bánh Honda CRV mới nhất?
Giá lăn bánh Honda CRV mới nhất hiện nay trên thị trường từ 1.155 triệu đến 1.314 triệu tại Hà Nội và từ 1.135 triệu đến 1.291 triệu tại TP. HCM.
Honda CRV có bao nhiêu phiên bản?
Honda CRV ra mắt tại thị trường Việt Nam với 4 phiên bản là: Honda CR-V LSE ; Honda CR-V 1.5 L; Honda CR-V 1.5 G; Honda CR-V 1.5 E
Thông số kỹ thuật dòng xe Honda CR-V 2022
Tổng quan | |
---|---|
Hạng xe | Hạng C |
Số chỗ | 7 |
Kiểu dáng | SUV |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Giá niêm yết | 998.000.000 |
Kích thước / Trọng lượng | |
---|---|
Chiều dài (mm) | 5 |
Chiều rộng (mm) | 2 |
Chiều cao (mm) | 2 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 |
Kích thước lốp xe | 235/60R18 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 |
Trọng lượng không tải(kg) | 2 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 57 |
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1601/1617 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.300 |
Động cơ / Hộp số | |
---|---|
Dung tích xy lanh (cc) | 1.498 |
Tên động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO |
Hộp số | Tự động |
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 188 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240 |
Hệ thống truyền động | FWD |
Loại động cơ | Tăng áp |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường đô thị (L/100km) | 6,9 |
Cấu tạo động cơ | I4 |
Trợ lực lái | Thuỷ lực |
Khung gầm | |
---|---|
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa |
Cầu trúc khung gầm | Unibody |
Ngoại thất | |
---|---|
Đèn chiếu gần | Halogen |
Đèn chiếu xa | Halogen |
Đèn hậu | Led |
Gương chiếu hậu ngoài | Chỉnh điện |
Đèn sương mù | Led |
Nội thất | |
---|---|
Điều hòa | Chỉnh cơ |
Âm thanh | 8 |
Kết nối | Bluetooth, AUX, USB |
Ghế tài | Chỉnh tay 4 hướng |
Ghế phụ | Chỉnh điện |
Số vùng điều hòa | 2 vùng |
Kích thước màn hình trung tâm (inch) | Cảm ứng 7 inch |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói cơ |
Phanh tay | Cơ |
Cửa sổ trời | Panorama |
Bảng đồng hồ tài xế | Điện tử |
An toàn - Tiện nghi | |
---|---|
Số túi khí | 4 |