Hạng B2
21/8/10
386
152
43
HCM
xeBim nói:
NhocPooh nói:
Em dong 140.067.000 cho cai 320i idrive.
Dung hay sai vay bac? Sorry, may em hu phong chu.
E cũng như bác nè 10% trên hoá đơn. hehe:D
Các bác sẽ đóng 10% theo giá hoá đơn, trong trường hợp giá xe thấp hơn giá khung của bác @Tuanbass post thì các bác sẽ đóng 10% theo giá khung.;)
ah e quên cái giá khung bác Tuanbass post là cũ rồi :D , BMW áp dụng giá mới rồi bác.
 
Last edited by a moderator:
Tập Lái
14/8/11
5
0
0
dangthinh123 nói:
xeBim nói:
NhocPooh nói:
Em dong 140.067.000 cho cai 320i idrive.
Dung hay sai vay bac? Sorry, may em hu phong chu.
E cũng như bác nè 10% trên hoá đơn. hehe:D
Các bác sẽ đóng 10% theo giá hoá đơn, trong trường hợp giá xe thấp hơn giá khung của bác @Tuanbass post thì các bác sẽ đóng 10% theo giá khung.;)
ah e quên cái giá khung bác Tuanbass post là cũ rồi :D , BMW áp dụng giá mới rồi bác.
áp dụng với xe ko chính hãng
 
Hạng B2
28/7/05
116
137
63
hình như bảng này chưa update vì hôm 30/8 e nộp trước bạ ở chi cục thuế q1 xe 325i áp giá 1tỷ680 làm e mất hơn 50 chai tiền thuế vì xe cũ định giá = 30%
 
Tập Lái
28/8/11
5
0
0
Các bác cho em hỏi là X5 3.0 sx 2007 bây giờ sang tên thì phải nộp phí bao nhiêu với ạ?
 
Hạng B2
17/4/11
143
58
28
44
Bác cho em hỏi 318i E46 2.0 - 2004 thuế bao nhiêu ạ? Thanks!
 
Hạng B2
16/12/10
156
2
0
43
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.​
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 71/2010/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên hoá đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường;
Xét đề nghị của Cục Thuế thành phố tại Tờ trình số 14/CT-THNVDT ngày 01 tháng 6 năm 2010, Công văn số 4646/CT-THNVDT ngày 22 tháng 7 năm 2010, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 5935/STC-BVG-2 ngày 24 tháng 6 năm 2010 và của Sở Tư pháp tại Công văn số 2369/STP-VB ngày 15 tháng 7 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (đính kèm các Phụ lục 1, 2, 3).​
Điều 2. Giá trị phương tiện vận tải tính lệ phí trước bạ được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.​
Trong một số trường hợp áp dụng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định sau đây :​
1. Phương tiện vận tải nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam, giá tính lệ phí trước bạ được xác định bằng (=) giá nhập khẩu tại cửa khẩu (CIF), cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị gia tăng (không phân biệt đối tượng phải nộp hay được miễn nộp thuế), nhưng không thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ theo bảng giá ban hành kèm theo quyết định này hoặc giá tính lệ phí trước bạ tài sản tương ứng theo bảng giá ban hành kèm theo quyết định này (trong trường hợp tài sản chưa có quy định giá).​
a) Giá CIF được xác định bằng giá CIF do cơ quan Hải quan tính thuế nhập khẩu;​
b) Thuế nhập khẩu được xác định theo tỷ lệ (%) của Biểu thuế nhập khẩu theo chế độ quy định đối với loại tài sản tương ứng.​
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng theo chế độ quy định đối với loại tài sản tương ứng.​
2. Riêng xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng được phép nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam tính bằng 85% xe mới cùng loại nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam theo hướng dẫn tại tiết b, điểm 3.6, khoản 3, Điều 6 Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính. Trường hợp không có giá xe mới thì giá tính lệ phí trước bạ xác định theo khoản 1, Điều 2 quyết định này (Trong đó thuế nhập khẩu không tính theo mức thuế nhập khẩu tuyệt đối mà tính theo tỷ lệ (%) của Biểu thuế nhập khẩu theo chế độ quy định đối với loại tài sản mới).​
Điều 3. Để kịp thời bổ sung, điều chỉnh bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải cho sát giá cả thị trường, Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Cục Thuế thành phố được bổ sung (đối với loại tài sản mới chưa có trong bảng giá) hoặc điều chỉnh khi giá cả biến động tăng, giảm so với giá tính lệ phí trước bạ đã ban hành đối với xe gắn máy là 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng), đối với phương tiện vận tải khác trừ xe gắn máy là 25.000.000 đồng (Hai mươi lăm triệu đồng) và có báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.​
Trong quá trình quản lý thu lệ phí trước bạ, các Chi cục thuế quận - huyện nếu phát hiện các trường hợp tài sản là phương tiện vận tải chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc giá tính lệ phí trước bạ tài sản là phương tiện vận tải quy định chưa phù hợp với giá thị trường có mức biến động tăng, giảm ghi tại Điều 3 Quyết định này, thì trong vòng 15 ngày các Chi cục Thuế quận - huyện phải có văn bản báo cáo về Cục Thuế thành phố để bổ sung, điều chỉnh kịp thời.​
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký, thay thế Quyết định số 157/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành bảng giá chuẩn tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ôtô, gắn máy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ôtô, xe gắn máy do Cục thuế thành phố đã ban hành điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 157/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2002 trước đây.​
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.​
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hồng
 
Last edited by a moderator:
Hạng B2
16/12/10
156
2
0
43
ACURA MDX, 7 chỗ ngồi, dung tích xi lanh 3644 cm3, Canada sản xuất.​
1.610​
ACURA RDX Technology, 5 chỗ ngồi, dung tích 2300 cm[sup]3[/sup], Mỹ sản xuất.​
1.320​
ACURA RDX TURBO, 5 chỗ ngồi, dung tích 2300 cm3, Mỹ sản xuất.​
1.200​
ACURA RDX, 5 chỗ ngồi, dung tích 2300 cm3, Mỹ sản xuất.​
1.060​
ACURA RL, 5 chổ ngồi, dung tích 3.471 cm3, Nhật sản xuất.​
1.840​
ACURA RL, 5 chổ, dung tích 3.664 cm[sup]3[/sup], Nhật sản xuất.​
2.030​
ACURA TL , 5 chổ, dung tích 3471 cm[sup]3[/sup], Mỹ sản xuất.​
1.670​
ACURA TL, 5 chổ ngồi, dung tích 3.2L, Mỹ sản xuất năm.​
1.600​
ACURA TSX, 5 chỗ, 2354 cm[sup]3[/sup], Nhật sản xuất.​
1.260​
ACURA ZDX ADVANCE, 5 chổ, dung tích 3664 cm[sup]3[/sup], Canada sản xuất.​
2.588​
XE HIỆU ALFA
ALFA ROMEO 159 2.2 JTS, 5 chỗ, dung tích 2198 cm[sup]3[/sup], Italia sản xuất.​
1.650​
Alfa Romeo Brera 3.2 V6 JTS Q4, 5 chổ ngồi, dung tích 3195 cm[sup]3[/sup], Ý sản xuất.​
2.300​
XE HIỆU AUDI
AUDI A3 2.0T Sport, 05 chổ, dung tích 1984 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
1.100​
AUDI A4 1.8T, 5 chổ, 1798 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
1.275​
AUDI A4 2.0T Quattro Prestige, 5 chổ, 1984 cm3, Đức sản xuất.​
1.100​
AUDI A5 3.2 Quattro, 04 chổ ngồi, dung tích xi lanh 3197 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
1.850​
AUDI A6 2.0T, 05 chổ, dung tích 1984 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
2.000​
AUDI A6, 05 chổ ngồi, dung tích xi lanh 2773 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
2.310​
AUDI A8L 4.2 QUATTRO, 4chổ ngồi, dung tích xi lanh 4163 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
3.410​
AUDI Q5 2.0T QUANTTRO, 5 chổ ngồi, dung tích 1984 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
1.535​
AUDI Q5 3.2 Quattro, 05 chổ, dung tích 3197 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
1.700​
AUDI Q7 3.0TDI Quattro, 05 chổ ngồi, dung tích xi lanh 2967 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
1.800​
AUDI Q7 3.6 Quatro, 7 chỗ, Đức sản xuất.​
3.200​
AUDI Q7 3.6 QUATTRO PREMIUM, 7 chổ ngồi, dung tích xi lanh 3597 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất .​
1.900​
AUDI Q7 3.6 QUATTRO SLINE, 7 chổ ngồi, dung tích xi lanh 3597 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
1.900​
AUDI Q7 3.6 QUATTRO, 7 chổ, dung tích 3597 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
2.740​
AUDI Q7 4.2 QUATTRO, 7 chổ, dung tích 4163 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
2.950​
AUDI Q7, 4.2 QUATTRO SLINE, 7 chổ ngồi, dung tích xi lanh 4163 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
2.000​
AUDI R8, loại 2 chỗ ngồi, dung tích 4.163 cc, 2 cầu, số tự động, Đức sản xuất.​
3.700​
AUDI TT 2.0T Roadster, 02 chổ, dung tích 1984 cm[sup]3[/sup], Hungary sản xuất.​
1.300​
XE HIỆU BENTLEY
Bentley Continental Fling, 5 chổ, 5998 cm[sup]3[/sup], Anh sản xuất.​
7.170​
Bentley Continental Flying Spur, 5 chổ ngồi, dung tích xi lanh 5998 cm[sup]3[/sup], Anh sản xuất.​
6.800​
Bentley Continental GT COUPE, 4 chỗ ngồi, dung tích 6 lít, Anh sản xuất.​
6.850​
Bentley Continental GT Speed, 4 chỗ ngồi, dung tích 5998 cm[sup]3[/sup], Anh sản xuất.​
6.900​
XE HIỆU BMW
BMW 116i, 5 chổ ngồi, dung tích xi lanh 1596 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
800​
BMW 118I, 5 chỗ ngồi, dung tích 1995 cm3, Đức sản xuất.​
900​
BMW 320i (1995 cm[sup]3[/sup]).​
1.200​
BMW 320i Cab (1995 cm[sup]3[/sup])​
2.240​
BMW 320i, 5 chỗ, 2497 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
1.350​
BMW 325i (2497 cm[sup]3[/sup]).​
1.410​
BMW 325i Cab (2497cm[sup]3[/sup]).​
2.610​
BMW 325i Cab, dung tích xylanh 2.497 cm[sup]3[/sup].​
2.430​
BMW 325i, 5 chỗ ngồi, dung tích 2497cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
1.400​
BMW 328i Convertible, 4 chỗ ngồi, dung tích 2966cm3.​
1.500​
BMW 335I Convertible, 04 chổ ngồi, dung tích xi lanh 2979 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
1.600​
BMW 335I, 5 chỗ ngồi, dung tích 3.5 lít, 1 cầu, số tự động, Đức sản xuất.​
1.700​
BMW 520i (1,995 cm[sup]3[/sup])​
1.630​
BMW 523i 2010 (2497 cm[sup]3[/sup]).​
1.930​
BMW 523i, dung tích 2.497 cm[sup]3.[/sup]​
2.000​
BMW 525I, 5 chỗ ngồi, dung tích 2996 cm3, Đức sản xuất.​
2.100​
BMW 525I, 5chỗ ngồi, dung tích 2497 cm3, Đức sản xuất.​
1.500​
BMW 528i 2010 (2996 cm[sup]3[/sup]).​
2.320​
BMW 530i, dung tích xylanh 2.996 cm[sup]3[/sup].​
2.190​
BMW 630i CABRIO, 04 chỗ ngồi, dung tích 2996 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
3.350​
BMW 645CI, 4 chổ ngồi, dung tích xi lanh 4398 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
2.400​
BMW 650I, 4 chỗ, dung tích 4.799cc, Đức sản xuất.​
2.500​
BMW 730 Li ( 2996 cm[sup]3[/sup]).​
3.590​
BMW 740 Li ( 2979 cm[sup]3[/sup]).​
4.430​
BMW 745I, 5 chổ ngồi, dung tích xi lanh 4398 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
2.700​
BMW 750 Li ( 4397 cm[sup]3[/sup]).​
5.210​
BMW 750i, 5 chỗ ngồi, dung tích xy lanh 4799cm3, Đức sản xuất.​
2.700​
BMW 760 LI, 4 chỗ ngồi, dung tích 5972 cm3, Đức sản xuất.​
5.100​
BMW M3 Convertible, 04 chổ ngồi, dung tích xi lanh 3939 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
2.300​
BMW X1 Sdrive 18i (1995 cm[sup]3[/sup]).​
1.430​
BMW X1 Sdrive 28i (1995 cm[sup]3[/sup]).​
1.760​
BMW X3 (2,497 cm[sup]3[/sup])​
1.780​
BMW X3 3.0I, 5 chỗ ngồi, dung tích 2979 cm3, Đức sản xuất.​
1.350​
BMW X3, 5 chỗ ngồi, dung tích 2979 cm3, Đức sản xuất.​
1.300​
BMW X5 3.0Si, 07 chỗ ngồi, dung tích 2996 cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
2.800​
BMW X5 4.4I, 5 chỗ ngồi, dung tích 4398 cm3, Mỹ sản xuất.​
1.900​
BMW X5 4.8I, 5 chổ ngồi, dung tích xi lanh 4799 cm[sup]3[/sup], Mỹ sản xuất​
2.000​
BMW X5 Xdrive 3.0i ( 2996 cm[sup]3[/sup]).​
3.120​
BMW X5, dung tích xylanh 2.996 cm[sup]3[/sup].​
1.930​
BMW X535I, 5 chỗ ngồi, dung tích 2979 cm3, Đức sản xuất.​
1.600​
BMW X6 Xdrive 3.5i ( 2997 cm[sup]3[/sup]).​
1.980​
BMW X6 XDRIVE 50I, 4 chổ ngồi, dung tích 4395 cm[sup]3[/sup], Mỹ sản xuất.​
2.600​
BMW X6M, 4 chỗ, dung tích 4394 cm[sup]3[/sup], Mỹ sản xuất.​
1.910​
BMW Z4 23i Cab ( 2497 cm[sup]3[/sup]).​
2.240​
BMW Z4 3.0SI, 02 chỗ ngồi, dung tích 2996cm[sup]3[/sup], Đức sản xuất.​
1.910​
XE HIỆU BUICK
BUICK LACRDSSE, 5 chổ , dung tích 2980 cm[sup]3[/sup], Đài Loan sản xuất.​
750​
XE HIỆU CADILALAC
Cadilac Escalade ESV, 7 chỗ ngồi, dung tích 6199cm3.​
1.720​
Cadillac CTS, 5 chổ ngồi, dung tích xi lanh 3564 cm[sup]3[/sup], Mỹ sản xuất.​
1.600​
CADILLAC DE VILLE CONCOURS 4.6, Sedan, 4 cửa.​
2.080​
Cadillac Escalade, 7 chỗ ngồi, dung tích 6162 cm[sup]3[/sup], Mỹ sản xuất.​
2.800​
CADILLAC FLEETWOOD 5.7, Sedan, 4 cửa.​
1.920​
CADILLAC SEVILLE 4.6, Sedan, 4 cửa.​
2.400​
CADILLAC SRX, 7 chổ ngồi, dung tích xi lanh 3564 cm[sup]3[/sup], 2 cầu, Mỹ sản xuất.​
1.250​
CADILLAC SRX, 7 chổ ngồi, dung tích xi lanh 4572cm[sup]3[/sup], 1 cầu, Mỹ sản xuất.​
1.750​
XE HIỆU CHEVROLET
CHEVROLET BLASER.​
1.200​
CHEVROLET CAMARO LT, 04 chổ ngồi, dung tích xi lanh 3564 cm[sup]3[/sup], Canada sản xuất.​
1.050​
XE HIỆU CHEVROLET
 
Last edited by a moderator:
Hạng B2
21/8/10
386
152
43
HCM
PhamKhangAuto nói:
Em hóng hớt nghe nói HCM trước bạ lên 20% rồi,vậy hóa ra chưa lên à bác Q.
Lên mức trần 20% từ ngày 1/9 rồi bác , nhưng áp thuế mới thì chưa.. chắc đang chờ duyệt ở từng địa phương , em đoán tháng 10 này lên :) , bác nào có thông tin nào chính xác ko? phổ biến anh em nghe với