tuannn nói:
Chào bác chủ!
Số e 0975314730, sinh trong khoảng 12g khuya tới 4gsáng 21/12/1978
Pác phán giùm e với ạ!
TT cám ơn
Quéo còm quý khách, mời quý khách "dẳm ca fé"
Cái dụ từ 12h-4h hơi bị căng à nha, coi bói thì phải có giờ chính xác chứ quý khách, thôi em cứ phán đại đi hén trúng hay không...có trời mới bít hè hè
1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
0 9 7 5 3 1 4 7 3 0 [/color]
- + + + + + - + + -
1.1. Dãy số có 3 số mang vận âm, 7 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm dương khá cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.
1.2. Thân chủ sinh năm Mậu Ngọ, thuộc tuổi Dương Nam. Dãy số này vượng dương, sử dụng cho thân chủ mang tính dương, gây tình trạng thiên lệch, không tốt.
1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối:
8 / 25
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Hỏa (Thiên Thượng Hỏa - Lửa trên trời)
Ngũ hành của dãy số: Thủy
Ngũ hành của dãy số tương khắc với ngũ hành của thân chủ, rất xấu.
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Canh Tý, ngày Đinh Tỵ, tháng Giáp Tý, năm Mậu Ngọ. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Mộc 1
Hỏa 3
Thổ 3
Kim 2
Thủy 2
Các hành vượng: Hỏa; Thổ
Các hành suy: Mộc; Kim; Thủy
Dãy số mang hành Thủy, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 7 (Kim); 5 (Thổ); 3 (Hỏa); 1 (Mộc); 4 (Hỏa); 7 (Kim); 3 (Hỏa); 0 (Thủy);
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 1 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.
2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh:
15 / 30
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
3.1. Trong dãy số cần biện giải không có số 8, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp:
0 / 5
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 15: Địa Sơn Khiêm (謙 qiān). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Cấn và ngoại quái là Khôn
Ý nghĩa: Thoái dã. Cáo thoái. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, đóng cửa.
Quẻ chủ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ chủ
(Quẻ số 15)
: Địa Sơn Khiêm (謙 qiān)
4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.
Đây là quẻ số 40: Lôi Thủy Giải (解 xiè). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Chấn
Ý nghĩa: Tán dã. Nơi nơi. Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá.
Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 40)
: Lôi Thủy Giải (解 xiè)
4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 15 / 30
5. Quan niệm dân gian:
5.1. Tổng số nút của dãy số: 9 - Số nước cao, dãy số đẹp.
5.2. Các quan niệm dân gian:
5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 5 / 10
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 43 / 100[/b]
Số này không được hợp với bạn lắm, bạn hãy thử một số khác xem sao !