Hạng C
21/7/09
991
1
18
thanhchoray nói:
Cám ơn chị nhiều nha !
033102flo_1_prv.gif

Số em xài 15 năm rùi ! Không dc đẹp chắc cũng không đổi dc ! he he
080402cool_prv.gif

Chắc nhờ số đẹp và tướng cũng đẹp nên chạy vượt quá tốc độ 86/80 mà mấy ảnh cho đi á hén.
21.gif
 
Hạng B2
25/3/10
156
0
0
chi coi giúp số dien thoai cua em la 0903.003.771
em khong biet rỏ ngày gio sanh của em, chi biết la em sanh tháng 10 nam canh thân.
hihi...cảm ơn chi!
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
Julie Tran nói:
chi coi giúp số dien thoai cua em la 0903.003.771
em khong biet rỏ ngày gio sanh của em, chi biết la em sanh tháng 10 nam canh thân.
hihi...cảm ơn chi!

0903.003.771


Số cần xem: 0903003771

1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

0 9 0 3 0 0 3 7 7 1 [/color]
- + - + - - + + + +
1.1. Dãy số có 4 số mang vận âm, 6 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm dương khá cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.

1.2. em sinh năm Canh Thân, thuộc tuổi Dương Nữ. Dãy số này vượng dương, sử dụng cho thân chủ mang tính dương, gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 8 / 25

2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của em: Mộc (Thạch Lựu Mộc - Gỗ cây lựu)
Ngũ hành của dãy số: Thủy
Ngũ hành của dãy số tương sinh với ngũ hành của em, rất tốt.

2.2. Tứ trụ mệnh : tháng Bính Tuất, năm Canh Thân. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 2
element2.jpg
Hỏa 3
element3.jpg
Thổ 4
element4.jpg
Kim 3
element5.jpg
Thủy 1

Các hành vượng: Thổ;
Các hành suy: Thủy; Mộc;
Dãy số mang hành Thủy, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 0 (Thủy); 3 (Hỏa); 0 (Thủy); 0 (Thủy); 3 (Hỏa); 7 (Kim); 7 (Kim); 1 (Mộc);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 0 quan hệ tương sinh và 4 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 23 / 30

3. Cửu tinh đồ pháp:


Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải không có số 8, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 0 / 5

4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 54 Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Đoài và ngoại quái là Chấn

Ý nghĩa: Tai dã. Xôn xao. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.

Quẻ chủ mang điềm hung, không tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 54)

54.gif

Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 63 Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Khảm

Ý nghĩa: Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 63)

63.gif

Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 5 / 30

5. Quan niệm dân gian:

5.1. Tổng số nút của dãy số: 0 - Số nước tịt, dãy số rất xấu.

5.2. Các quan niệm dân gian:

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 0 / 10

KẾT LUẬN:

Tổng điểm là 36 / 100[/b]
Số này không được hợp với em lắm, bạn hãy thử một số khác xem sao !
 
Hạng B2
25/3/10
156
0
0
huhu...từ trước giờ em thích số này nhất đó, mà giờ nó không được tốt cho em...củng buồn thiệt.
43.gif
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
Julie Tran nói:
huhu...từ trước giờ em thích số này nhất đó, mà giờ nó không được tốt cho em...củng buồn thiệt.
43.gif

bash.gif
Bói ra ma quét nhà ra rác em ơi, coi chơi thôi chứ cái gì mình thích thì cứ giữ đừng buồn chi. Số của chị coi xong cũng xấu quắc nhưng số làm ăn đâu có bỏ được đâu :D
 
Hạng C
17/12/08
791
100
43
Chào bác chủ!
Số e 0975314730, sinh trong khoảng 12g khuya tới 4gsáng 21/12/1978
Pác phán giùm e với ạ!
TT cám ơn
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
tuannn nói:
Chào bác chủ!
Số e 0975314730, sinh trong khoảng 12g khuya tới 4gsáng 21/12/1978
Pác phán giùm e với ạ!
TT cám ơn

Quéo còm quý khách, mời quý khách "dẳm ca fé"
57.gif
Cái dụ từ 12h-4h hơi bị căng à nha, coi bói thì phải có giờ chính xác chứ quý khách, thôi em cứ phán đại đi hén trúng hay không...có trời mới bít hè hè :D

1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.


0 9 7 5 3 1 4 7 3 0 [/color]
- + + + + + - + + -
1.1. Dãy số có 3 số mang vận âm, 7 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm dương khá cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.

1.2. Thân chủ sinh năm Mậu Ngọ, thuộc tuổi Dương Nam. Dãy số này vượng dương, sử dụng cho thân chủ mang tính dương, gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 8 / 25



2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Hỏa (Thiên Thượng Hỏa - Lửa trên trời)
Ngũ hành của dãy số: Thủy
Ngũ hành của dãy số tương khắc với ngũ hành của thân chủ, rất xấu.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Canh Tý, ngày Đinh Tỵ, tháng Giáp Tý, năm Mậu Ngọ. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 1
element2.jpg
Hỏa 3
element3.jpg
Thổ 3
element4.jpg
Kim 2
element5.jpg
Thủy 2

Các hành vượng: Hỏa; Thổ
Các hành suy: Mộc; Kim; Thủy
Dãy số mang hành Thủy, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 7 (Kim); 5 (Thổ); 3 (Hỏa); 1 (Mộc); 4 (Hỏa); 7 (Kim); 3 (Hỏa); 0 (Thủy);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 1 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 15 / 30


3. Cửu tinh đồ pháp:


Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải không có số 8, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 0 / 5



4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 15: Địa Sơn Khiêm (謙 qiān). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Cấn và ngoại quái là Khôn

Ý nghĩa: Thoái dã. Cáo thoái. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, đóng cửa.

Quẻ chủ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ chủ
(Quẻ số 15)

15.gif

: Địa Sơn Khiêm (謙 qiān)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 40: Lôi Thủy Giải (解 xiè). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Chấn

Ý nghĩa: Tán dã. Nơi nơi. Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 40)

40.gif

: Lôi Thủy Giải (解 xiè)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 15 / 30



5. Quan niệm dân gian:

5.1. Tổng số nút của dãy số: 9 - Số nước cao, dãy số đẹp.

5.2. Các quan niệm dân gian:

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 5 / 10

KẾT LUẬN:

Tổng điểm là 43 / 100[/b]
Số này không được hợp với bạn lắm, bạn hãy thử một số khác xem sao !