DỰA VÀO SỐ KHUNG ĐỂ BIẾT Ô TÔ SẢN XUẤT NĂM NÀO ?
06-03-2016 - 3:04 PM
Số VIN có tác dụng nhận dạng xe với đầy đủ các chi tiết quan trọng, từ loại động cơ cho đến nơi sản xuất.
Mục Đích: Sử Dụng Số Khung Ô Tô - Chúng ta Quản Lý Xe ô Tô và Dùng Cho Việc
- Tra mã Phụ Tùng Chính Xác
- Xác Định Năm Sản Xuất Của Ô Tô
- Xác Định Nguồn Gốc rõ ràng Của Ô Tô
- Xác Định được Tình Trạng Của Xe Có Bị Cầm Cố, thế Chấp hay Có Sự Cố Gì Về Thủ Tục Pháp Lý hay Không.
Các hãng ôtô Mỹ đã sử dụng số VIN (Vehicle Identification Number) từ năm 1954, theo Cơ quan an toàn giao thông quốc gia Mỹ NHTSA. Nhưng trong nhiều năm, không có tiêu chuẩn để đọc số VIN nên khá khó khăn trong việc giải mã. Giờ đây, mọi việc trở nên dễ dàng hơn tuy vẫn cần biết cách thức để có thể hóa giải 17 chữ số kỳ diệu này.
Số VIN dễ tìm nhất là dưới kính chắn gió.
Số nhận dạng xe hay còn gọi là số VIN gồm 17 chữ số thể hiện đầy đủ các chi tiết quan trọng, từ loại động cơ cho đến nơi sản xuất. Số VIN còn được ví như số an sinh xã hội của một chiếc xe, được sử dụng để đăng ký xe, mua bảo hiểm hay đi sửa chữa (cửa hàng có thể chọn mua đúng loại linh kiện dựa theo số VIN). Cảnh sát sử dụng số VIN để tìm chiếc xe nếu bị đánh cắp. Và số VIN giúp xác định lịch sử của chiếc xe trong trường hợp mua xe đã qua sử dụng.
Vị trí tìm số VIN:
ba vị trí để tìm là trên khung cửa xe phía ghế lái, trên vách ngăn khoang động cơ và ở dưới kính chắn gió bên lái.
Phân tích số VIN:
Ví dụ, sử dụng số VIN của Cadillac ATS 2013 là 1G6AF5SX6D0125409.
So-VIN-2.jpg
Trên khung cửa phía ghế lái.
Ba chữ số đầu tiên định danh nhà sản xuất:
Chữ số đầu tiên thể hiện quốc gia. Ví dụ xe từ Mỹ bắt đầu với 1, 4 hoặc 5, Canada là 2, Mexico 3, Nhật Bản là J, Hàn Quốc là K, Anh là S, Đức là W và Thụy Điển hoặc Phần Lan là Y.
Vị trí thứ hai cho biết hãng sản xuất. Trong một số trường hợp, đây là chữ cái đầu tiên của nhà sản xuất. Ví dụ, A có nghĩa Audi, B là BMW, G của General Motor, L cho Lincoln và N là Nissan. Nhưng A có thể đại diện cho Jaguar hoặc Mitsubishi, còn R cũng có thể là Audi. Nhìn có vẻ khó hiểu nhưng con số tiếp theo sẽ giúp làm sáng tỏ những điều này.
Chữ số thứ 3, khi kết hợp với hai chữ số đầu tiên sẽ chỉ ra loại xe hoặc bộ phận sản xuất. Ví dụ, 1G6 là xe gia đình Cadillac. 1G1 nghĩa là xe gia đình Chevrolet và 1GC là xe tải Chevrolet. Danh sách chi tiết có thể tra cứu thêm trên từ điển trực tuyến Wikipedia.
So-VIN-3.jpg
Trên vách ngăn khoang động cơ.
Sáu chữ số tiếp theo (từ chữ số thứ 4 đến thứ 9) miêu tả chiếc xe (Vehicle Descriptor Section):
Từ vị trí thứ 4 đến thứ 8 cho biết thông tin như mẫu xe, dạng thân xe, hệ thống giảm chấn, dạng hộp số và mã động cơ.
Chữ số ở vị trí thứ 9 dùng để kiểm tra, phát hiện số VIN không hợp lệ, dựa trên một công thức toán học dựa trên công thức của Sở giao thông vận tải Mỹ.
Tám chữ số còn lại dùng để nhận dạng xe (Vehicle Identifier Section):
Trong đó chữ số ở vị trí thứ 10 cho biết năm sản xuất. Các chữ cái từ B đến Y tương ứng với các mẫu từ năm 1981 đến 2000. Không sử dụng các chữ cái I, O, Q, U hoặc Z. Từ năm 2001 đến 2009, các chữ số từ 1 đến 9 được sử dụng. Từ năm 2010 đến 2030 sử dụng bảng chữ cái bắt đầu từ A.
Danh sách các chữ số tính từ năm 1981 là: B = 1981, C = '82, D = '83, E = '84, F = '85, G = '86, H = '87, J = '88, K = '89, L = '90, M = '91, N = '92, P = '93, R = '94, S = '95, T = '96, V = '97, W = '98, X = '99, Y = 2000, 1 = '01, 2 = '02, 3 = '03, 4 = '04, 5 = '05, 6 = '06, 7 = '07, 8 = '08, 9 = '09, A = 2010, B = '11, C = '12, D = '13, E = '14, F = '15, G = '16, H = '17, J = '18.
Chữ số ở vị trí thứ 11 cho biết nhà máy lắp ráp chiếc xe. Mỗi hãng xe đều thiết lập mã nhà máy riêng.
Sáu chữ số cuối cùng từ vị trí thứ 12 đến 17 là số thứ tự sản xuất của xe.
Ví dụ như Cadillac ATS là chiếc thứ 125.409 lắp ráp tại Lansing, Michigan.
Qua Bài Viết Trên Ta Có Thể Biết Được năm Sản Xuất Xe từ Số Khung - Số vin trên ô Tô
Để Biết Được Số Vin - Số Khung trên Ô Tô Thì ta Cần Biết Được Biển Số Xe Ô Tô Đang Sử Dụng Để tra Ra , Hoặc Dựa vào Đăng Kiểm Của Bộ Đăng Kiểm Cấp.
có Được Số Khung Chính Xác Trên Xe - Chúng ta Cần Kiểm Tra Xe Thực Tế Xem Có Dấu Hiệu Thay Đổi và Chỉnh Sữa Nữa Không là chuẩn.
..............................................
Võ Như Sáng
Chủ Sáng Lập
Đánh Giá Xe Cũ
www.DanhGiaXeCu.Net
http://danhgiaxecu.net/bai-viet/dua-vao-so-khung-de-biet-o-to-san-xuat-nam-nao-4324
06-03-2016 - 3:04 PM
Số VIN có tác dụng nhận dạng xe với đầy đủ các chi tiết quan trọng, từ loại động cơ cho đến nơi sản xuất.
Mục Đích: Sử Dụng Số Khung Ô Tô - Chúng ta Quản Lý Xe ô Tô và Dùng Cho Việc
- Tra mã Phụ Tùng Chính Xác
- Xác Định Năm Sản Xuất Của Ô Tô
- Xác Định Nguồn Gốc rõ ràng Của Ô Tô
- Xác Định được Tình Trạng Của Xe Có Bị Cầm Cố, thế Chấp hay Có Sự Cố Gì Về Thủ Tục Pháp Lý hay Không.
Các hãng ôtô Mỹ đã sử dụng số VIN (Vehicle Identification Number) từ năm 1954, theo Cơ quan an toàn giao thông quốc gia Mỹ NHTSA. Nhưng trong nhiều năm, không có tiêu chuẩn để đọc số VIN nên khá khó khăn trong việc giải mã. Giờ đây, mọi việc trở nên dễ dàng hơn tuy vẫn cần biết cách thức để có thể hóa giải 17 chữ số kỳ diệu này.
Số VIN dễ tìm nhất là dưới kính chắn gió.
Số nhận dạng xe hay còn gọi là số VIN gồm 17 chữ số thể hiện đầy đủ các chi tiết quan trọng, từ loại động cơ cho đến nơi sản xuất. Số VIN còn được ví như số an sinh xã hội của một chiếc xe, được sử dụng để đăng ký xe, mua bảo hiểm hay đi sửa chữa (cửa hàng có thể chọn mua đúng loại linh kiện dựa theo số VIN). Cảnh sát sử dụng số VIN để tìm chiếc xe nếu bị đánh cắp. Và số VIN giúp xác định lịch sử của chiếc xe trong trường hợp mua xe đã qua sử dụng.
Vị trí tìm số VIN:
ba vị trí để tìm là trên khung cửa xe phía ghế lái, trên vách ngăn khoang động cơ và ở dưới kính chắn gió bên lái.
Phân tích số VIN:
Ví dụ, sử dụng số VIN của Cadillac ATS 2013 là 1G6AF5SX6D0125409.
So-VIN-2.jpg
Trên khung cửa phía ghế lái.
Ba chữ số đầu tiên định danh nhà sản xuất:
Chữ số đầu tiên thể hiện quốc gia. Ví dụ xe từ Mỹ bắt đầu với 1, 4 hoặc 5, Canada là 2, Mexico 3, Nhật Bản là J, Hàn Quốc là K, Anh là S, Đức là W và Thụy Điển hoặc Phần Lan là Y.
Vị trí thứ hai cho biết hãng sản xuất. Trong một số trường hợp, đây là chữ cái đầu tiên của nhà sản xuất. Ví dụ, A có nghĩa Audi, B là BMW, G của General Motor, L cho Lincoln và N là Nissan. Nhưng A có thể đại diện cho Jaguar hoặc Mitsubishi, còn R cũng có thể là Audi. Nhìn có vẻ khó hiểu nhưng con số tiếp theo sẽ giúp làm sáng tỏ những điều này.
Chữ số thứ 3, khi kết hợp với hai chữ số đầu tiên sẽ chỉ ra loại xe hoặc bộ phận sản xuất. Ví dụ, 1G6 là xe gia đình Cadillac. 1G1 nghĩa là xe gia đình Chevrolet và 1GC là xe tải Chevrolet. Danh sách chi tiết có thể tra cứu thêm trên từ điển trực tuyến Wikipedia.
So-VIN-3.jpg
Trên vách ngăn khoang động cơ.
Sáu chữ số tiếp theo (từ chữ số thứ 4 đến thứ 9) miêu tả chiếc xe (Vehicle Descriptor Section):
Từ vị trí thứ 4 đến thứ 8 cho biết thông tin như mẫu xe, dạng thân xe, hệ thống giảm chấn, dạng hộp số và mã động cơ.
Chữ số ở vị trí thứ 9 dùng để kiểm tra, phát hiện số VIN không hợp lệ, dựa trên một công thức toán học dựa trên công thức của Sở giao thông vận tải Mỹ.
Tám chữ số còn lại dùng để nhận dạng xe (Vehicle Identifier Section):
Trong đó chữ số ở vị trí thứ 10 cho biết năm sản xuất. Các chữ cái từ B đến Y tương ứng với các mẫu từ năm 1981 đến 2000. Không sử dụng các chữ cái I, O, Q, U hoặc Z. Từ năm 2001 đến 2009, các chữ số từ 1 đến 9 được sử dụng. Từ năm 2010 đến 2030 sử dụng bảng chữ cái bắt đầu từ A.
Danh sách các chữ số tính từ năm 1981 là: B = 1981, C = '82, D = '83, E = '84, F = '85, G = '86, H = '87, J = '88, K = '89, L = '90, M = '91, N = '92, P = '93, R = '94, S = '95, T = '96, V = '97, W = '98, X = '99, Y = 2000, 1 = '01, 2 = '02, 3 = '03, 4 = '04, 5 = '05, 6 = '06, 7 = '07, 8 = '08, 9 = '09, A = 2010, B = '11, C = '12, D = '13, E = '14, F = '15, G = '16, H = '17, J = '18.
Chữ số ở vị trí thứ 11 cho biết nhà máy lắp ráp chiếc xe. Mỗi hãng xe đều thiết lập mã nhà máy riêng.
Sáu chữ số cuối cùng từ vị trí thứ 12 đến 17 là số thứ tự sản xuất của xe.
Ví dụ như Cadillac ATS là chiếc thứ 125.409 lắp ráp tại Lansing, Michigan.
Qua Bài Viết Trên Ta Có Thể Biết Được năm Sản Xuất Xe từ Số Khung - Số vin trên ô Tô
Để Biết Được Số Vin - Số Khung trên Ô Tô Thì ta Cần Biết Được Biển Số Xe Ô Tô Đang Sử Dụng Để tra Ra , Hoặc Dựa vào Đăng Kiểm Của Bộ Đăng Kiểm Cấp.
có Được Số Khung Chính Xác Trên Xe - Chúng ta Cần Kiểm Tra Xe Thực Tế Xem Có Dấu Hiệu Thay Đổi và Chỉnh Sữa Nữa Không là chuẩn.
..............................................
Võ Như Sáng
Chủ Sáng Lập
Đánh Giá Xe Cũ
www.DanhGiaXeCu.Net
http://danhgiaxecu.net/bai-viet/dua-vao-so-khung-de-biet-o-to-san-xuat-nam-nao-4324
nhìn mấy con này lại nhớ đến mấy vụ xe điên. đắng lòng
Ý nghĩa các biểu tượng cảnh báo trên xe hơi
Bảng điều khiển trên xe hơi chính là cách giao tiếp tốt nhất giữa chiếc xe và người điều khiển, đó chính là công cụ để người lái có thể biết được toàn bộ tình trạng hiện tại của chiếc xe, kể cả tình trạng của các thiết bị cơ khí trong hệ thống động cơ. Theo sự phát triển về số lượng của các công nghệ được ứng dụng lên xe hơi, số lượng các biểu tượng thông báo cũng ngày càng nhiều hơn, chính các đốm sáng bé nhỏ đang theo dõi các hoạt động của xe mà bạn gặp hàng ngày trên bảng điều khiển này có thể bảo vệ bạn, hành khách ngồi xe của bạn cũng như các lái xekhác trên đường. Cũng chính vì lí do đó mà số lượng các biểu tượng này trở nên rất lớn và đôi khi có sự khác biệt đôi chút trên các mẫu xe khác nhau. Tuy nhiên, họ vẫn tuân theo những biểu tượng thông báo chuẩn cho hầu hết các loại xe trên thế giới.
Sau đây là các biểu tương thông báo thường gặp trên các loại xe cũng như thông tin mà nó muốn thể hiện:
1. Đèn cảnh báo ABS – Nó sẽ sáng lên khi có điều gì đó bất thường với hệ thống phanh Anti-lock Brake (hệ thống chống bó cứng phanh). Cũng phải lưu ý rằng đèn này cũng sáng lên lúc xe vừa khởi động, nhưng sau đó sẽ tắt sau vài giây nếu hệ thống phanh này hoạt động bình thường.
2. Thông báo sắp hết nhiên liệu – biểu tượng này sẽ xuất hiện khi lượng nhiên liệu trong xe đã xuống đến mức rất thấp và bạn cần phải bổ sung ngay.
3. Cảnh báo thắt dây an toàn – biểu tượng này sẽ xuất hiện khi động cơ được khởi động và dây an toàn chưa được cài vào. Tùy vào từng nhà sản xuất mà biểu tượng này còn đi kèm theo âm thanh báo động liên tục cho đến khi dây an toàn được cài vào.
4. Cảnh báo vấn đề về hệ thống điện – biểu tượng này cảnh báo có vấn đề xảy ra với hệ thống điện của xe.
5. Cảnh báo hệ thống phanh – thông báo sẽ được bật khi hệ thống vận hành phát hiện hệ thống phanh có vấn đề.
6. Đèn cảnh báo nguy hiểm – tín hiệu này cho biết có một vấn đề không xác định được đang xảy ra với xe của bạn, bạn nên đi kiểm tra ngay.
7. Biểu thị ghế ngồi dành riêng cho trẻ em – nếu nó sáng lên thông báo có một ghế ngồi dành riêng cho trẻ em đã được gắn vào trong xe.
8. Áp suất lốp xe – cảnh báo xuất hiện khi áp suất lốp xe dưới mức cho phép, điều đó sẽ làm tăng mức tiêu thụ nhiên liệu hoặc giảm hoạt động của phanh xe.
9. Bộ lọc không khí – thường được thấy trên hệ thống điều khiển trung tâm của xe, cũng đôi khi sẽ xuất hiện trên bản điều khiển xe trước mặt người điều khiển, nó cho biết có một trục trặc xảy ra tại khoang lọc không khí trong xe.
10. Túi khí phía trước – hiển thị theo dõi hoạt động của túi khí phía trước, khi túi khí được bật ra cũng như khi nó gặp vấn đề hoặc cần phải kiểm tra kỹ thuật một cách chuyên nghiệp.
11. Túi khí hai bên – tương tự như túi khí phía trước.
12. Ghế trẻ em – biểu tượng này biểu thị thông tin giống như biểu tượng ở mục 8, nhưng có hình dáng khác do được sử dụng bởi những nhà sản xuất khác.
13. Đèn sương mù/đèn gầm đã được bật lên.
14. Gạt nước mưa được kích hoạt.
15. Đèn chiếu sáng chính đã được bật.
16. Hệ thống sưởi kính sau đã được bật.
17. Cảnh báo ghế ngồi cho trẻ em lắp không đúng.
18. Sự cố về dầu phanh – rất ít khi xuất hiện, nó thông báo có một sự cố xảy ra về dầu phanh.
19. Cảnh báo ắc quy – nếu cảnh báo này xuất hiện khi xe đang vận hành chứng tỏ có sự cố xảy ra liên quan tới hệ thống ắc quy.
20. Khóa an toàn trẻ em được bật.
21. Thông báo cấp cứu – xuất hiện khi người điều khiển bật đèn cấp cứu (hay còn gọi là đèn ưu tiên).
22. Đèn kiểm soaát hành trình – biểu thị hệ thống kiểm soát hành trình đã được bật, biểu tượng này có thể khác nhau đối với hãng xe khác nhau.
23. Hệ thống sưởi kính chắn gió đã được bật.
24. Sự cố về hệ thống truyền động – nó xuất hiện khi có vấn đề xảy ra với hệ thống truyền động trên xe, xe đang trong tình trạng nguy hiểm, cần phải kiểm tra kỹ thuật ngay khi có thể.
25. Cảnh báo trượt – thường được trang bị trên những chiếc xe cao cấp, nó cảnh báo xe đang mất độ bám đường do điều kiện lái xe khó khăn.
26. Cảnh báo cửa chưa đóng đúng – cảnh báo khi xe đã nổ máy nhưng có một hoặc nhiều của xe chưa được đóng đúng cách.
27. Hệ thống chống trộm – được ứng dụng độc quyền cho các dòng xe của Ford, nó thông báo hệ thống chống trộm công nghệ Securelock đã được bật.
28. Hệ thống kiểm soát bướm ga tự động – khi động cơ xe được khởi động, nếu có sự cố xảy ra với hệ thống tự động kiểm soát bướm ga, đèn cảnh báo này sẽ bật sáng.
29. AWD – (All Wheel Drive) thông báo hệ thống dẫn động 4 bánh xe chủ động đã được bật.
30. Hệ thống cảm biến cân bằng điện tử ESP/BAS – giống như biểu tượng cảnh báo ABS, nhưng đặc biệt là báo cho người điều khiển biết có vấn đề về hệ thống cảm biến ESP/BAS.
31. Chức năng Overdrive đã tắt.
32. Đèn báo rẽ/xi-nhan được bật.
33. Cảnh báo nhiệt độ – cảnh báo cho người điều khiển biết nhiệt độ của máy đã lên đến mức quá cho phép, thường yêu cầu người dùng cho xe dừng lại.
34. Cảnh báo OBD – cảnh báo các lỗi làm việc của động cơ như lỗi liên quan tới sự hình thành hỗn hợp nhiên liệu – không khí và các thiết bị kiểm soát khí thải…
35. Đèn pha được kích hoạt.
36. Cảnh báo áp suất dầu: được báo khi có vấn đề xảy ra với áp suất dầu trong động cơ, thường người dùng được khuyên dừng xe và kiểm tra kỹ thuật ngay khi có thể.
trung76cahg, #31832Bảng điều khiển trên xe hơi chính là cách giao tiếp tốt nhất giữa chiếc xe và người điều khiển, đó chính là công cụ để người lái có thể biết được toàn bộ tình trạng hiện tại của chiếc xe, kể cả tình trạng của các thiết bị cơ khí trong hệ thống động cơ. Theo sự phát triển về số lượng của các công nghệ được ứng dụng lên xe hơi, số lượng các biểu tượng thông báo cũng ngày càng nhiều hơn, chính các đốm sáng bé nhỏ đang theo dõi các hoạt động của xe mà bạn gặp hàng ngày trên bảng điều khiển này có thể bảo vệ bạn, hành khách ngồi xe của bạn cũng như các lái xekhác trên đường. Cũng chính vì lí do đó mà số lượng các biểu tượng này trở nên rất lớn và đôi khi có sự khác biệt đôi chút trên các mẫu xe khác nhau. Tuy nhiên, họ vẫn tuân theo những biểu tượng thông báo chuẩn cho hầu hết các loại xe trên thế giới.
Sau đây là các biểu tương thông báo thường gặp trên các loại xe cũng như thông tin mà nó muốn thể hiện:
1. Đèn cảnh báo ABS – Nó sẽ sáng lên khi có điều gì đó bất thường với hệ thống phanh Anti-lock Brake (hệ thống chống bó cứng phanh). Cũng phải lưu ý rằng đèn này cũng sáng lên lúc xe vừa khởi động, nhưng sau đó sẽ tắt sau vài giây nếu hệ thống phanh này hoạt động bình thường.
2. Thông báo sắp hết nhiên liệu – biểu tượng này sẽ xuất hiện khi lượng nhiên liệu trong xe đã xuống đến mức rất thấp và bạn cần phải bổ sung ngay.
3. Cảnh báo thắt dây an toàn – biểu tượng này sẽ xuất hiện khi động cơ được khởi động và dây an toàn chưa được cài vào. Tùy vào từng nhà sản xuất mà biểu tượng này còn đi kèm theo âm thanh báo động liên tục cho đến khi dây an toàn được cài vào.
4. Cảnh báo vấn đề về hệ thống điện – biểu tượng này cảnh báo có vấn đề xảy ra với hệ thống điện của xe.
5. Cảnh báo hệ thống phanh – thông báo sẽ được bật khi hệ thống vận hành phát hiện hệ thống phanh có vấn đề.
6. Đèn cảnh báo nguy hiểm – tín hiệu này cho biết có một vấn đề không xác định được đang xảy ra với xe của bạn, bạn nên đi kiểm tra ngay.
7. Biểu thị ghế ngồi dành riêng cho trẻ em – nếu nó sáng lên thông báo có một ghế ngồi dành riêng cho trẻ em đã được gắn vào trong xe.
8. Áp suất lốp xe – cảnh báo xuất hiện khi áp suất lốp xe dưới mức cho phép, điều đó sẽ làm tăng mức tiêu thụ nhiên liệu hoặc giảm hoạt động của phanh xe.
9. Bộ lọc không khí – thường được thấy trên hệ thống điều khiển trung tâm của xe, cũng đôi khi sẽ xuất hiện trên bản điều khiển xe trước mặt người điều khiển, nó cho biết có một trục trặc xảy ra tại khoang lọc không khí trong xe.
10. Túi khí phía trước – hiển thị theo dõi hoạt động của túi khí phía trước, khi túi khí được bật ra cũng như khi nó gặp vấn đề hoặc cần phải kiểm tra kỹ thuật một cách chuyên nghiệp.
11. Túi khí hai bên – tương tự như túi khí phía trước.
12. Ghế trẻ em – biểu tượng này biểu thị thông tin giống như biểu tượng ở mục 8, nhưng có hình dáng khác do được sử dụng bởi những nhà sản xuất khác.
13. Đèn sương mù/đèn gầm đã được bật lên.
14. Gạt nước mưa được kích hoạt.
15. Đèn chiếu sáng chính đã được bật.
16. Hệ thống sưởi kính sau đã được bật.
17. Cảnh báo ghế ngồi cho trẻ em lắp không đúng.
18. Sự cố về dầu phanh – rất ít khi xuất hiện, nó thông báo có một sự cố xảy ra về dầu phanh.
19. Cảnh báo ắc quy – nếu cảnh báo này xuất hiện khi xe đang vận hành chứng tỏ có sự cố xảy ra liên quan tới hệ thống ắc quy.
20. Khóa an toàn trẻ em được bật.
21. Thông báo cấp cứu – xuất hiện khi người điều khiển bật đèn cấp cứu (hay còn gọi là đèn ưu tiên).
22. Đèn kiểm soaát hành trình – biểu thị hệ thống kiểm soát hành trình đã được bật, biểu tượng này có thể khác nhau đối với hãng xe khác nhau.
23. Hệ thống sưởi kính chắn gió đã được bật.
24. Sự cố về hệ thống truyền động – nó xuất hiện khi có vấn đề xảy ra với hệ thống truyền động trên xe, xe đang trong tình trạng nguy hiểm, cần phải kiểm tra kỹ thuật ngay khi có thể.
25. Cảnh báo trượt – thường được trang bị trên những chiếc xe cao cấp, nó cảnh báo xe đang mất độ bám đường do điều kiện lái xe khó khăn.
26. Cảnh báo cửa chưa đóng đúng – cảnh báo khi xe đã nổ máy nhưng có một hoặc nhiều của xe chưa được đóng đúng cách.
27. Hệ thống chống trộm – được ứng dụng độc quyền cho các dòng xe của Ford, nó thông báo hệ thống chống trộm công nghệ Securelock đã được bật.
28. Hệ thống kiểm soát bướm ga tự động – khi động cơ xe được khởi động, nếu có sự cố xảy ra với hệ thống tự động kiểm soát bướm ga, đèn cảnh báo này sẽ bật sáng.
29. AWD – (All Wheel Drive) thông báo hệ thống dẫn động 4 bánh xe chủ động đã được bật.
30. Hệ thống cảm biến cân bằng điện tử ESP/BAS – giống như biểu tượng cảnh báo ABS, nhưng đặc biệt là báo cho người điều khiển biết có vấn đề về hệ thống cảm biến ESP/BAS.
31. Chức năng Overdrive đã tắt.
32. Đèn báo rẽ/xi-nhan được bật.
33. Cảnh báo nhiệt độ – cảnh báo cho người điều khiển biết nhiệt độ của máy đã lên đến mức quá cho phép, thường yêu cầu người dùng cho xe dừng lại.
34. Cảnh báo OBD – cảnh báo các lỗi làm việc của động cơ như lỗi liên quan tới sự hình thành hỗn hợp nhiên liệu – không khí và các thiết bị kiểm soát khí thải…
35. Đèn pha được kích hoạt.
36. Cảnh báo áp suất dầu: được báo khi có vấn đề xảy ra với áp suất dầu trong động cơ, thường người dùng được khuyên dừng xe và kiểm tra kỹ thuật ngay khi có thể.
CAMRY: TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM SỮA CHỮA, SHARE PHỤ TÙNG DÀNH CHO CAMRY 8X-9X -0X(TỪ ĐỜI 86 ĐẾN 201)
Công dụng bình chữa cháy FIRescue
hiệu quả cho xe hơi, nhà dân dụng
https://www.facebook.com/Firescue-599317220234151/
https://www.facebook.com/Firescue-599317220234151/