1Các bác mua/bán ở Masteri cho em hỏi: bên Masteri đã có hợp đồng mua bán mẫu hay nội quy cao ốc chưa ạ? Lúc mua này đã biết sau này phí dịch vụ có bao gồm các tiện ích nội khu (bể bơi, gym, phòng cộng đồng....) chưa và CĐT có nộp 2% phí bảo trì cho phần sở hữu riêng của họ không ạ? Cái vụ hầm để xe 4b thuộc sở hữu riêng của CĐT là chuyện khá bình thường hay chỉ một vài CĐT rắn mới quy định thế các bác nhỉ?
Em thấy bác Tuấn bên thớt này có phân tích một số vấn đề trong HĐMB căn hộ rất đáng lưu ý.
http://www.otosaigon.com/threads/xin-tu-van-ve-hop-dong-mau-can-ho-full-house-binh-tan.8629170/
Thêm cái quy định mới của Luật kinh doanh BĐS về thanh toán đối với nhà hình thành trong tương lai này: http://www.nhandan.com.vn/mobile/_mobile_phapluat/_mobile_thoisu/item/24929802.html
Có vẻ anh Vin lập lịch thanh toán khá sát với quy định mới, bên Masteri không rõ có điều chỉnh chưa (vì lịch thanh toán cũ thì không sát lắm với quy định mới này)?
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
Tp. Hồ Chí Minh, ngày........ tháng........năm…..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
Số: [mã căn]/HĐMB-TD
- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều
121 của Luật Đất đai;
- Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Bảo vệ
Người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Người tiêu dùng;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy
định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng về
sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010
của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Quyết định số 1088/QD-UBND ngày 15/3/2006; Quyết định số 5486/QĐ-UBND
ngày 03/12/2010; Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày 25/5/2011; Quyết định số
5535/QĐ-UBND ngày 17/11/2011 và Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 14/3/2012
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
- Căn cứ hợp đồng uỷ quyền số………………….….. về việc bán nhà ở qua sàn giao dịch
bất động sản được ký giữa Công ty Cổ phần Đầu tư Thảo Điền với Sàn giao dịch bất
động sản Công ty Cổ phần Đầu tư Thảo Điền;
Các Bên dưới đây gồm:
2
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là “Bên Bán”):
Công ty Cổ phần Đầu tư Thảo Điền
- Mã số doanh nghiệp số: 0304840018 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp
- Đại diện bởi Ông (Bà):...........................Chức vụ:...................................
- Theo văn bản uỷ quyền số [*] ngày [*] của [*] Công ty Cổ phần Đầu tư Thảo Điền.
- Số CMND (hộ chiếu): ..........................cấp ngày:...../...../......., tại...........
- Địa chỉ trụ sở chính: Văn phòng 6A, tầng 6, Tòa nhà phụ KS Parkroyal Sài Gòn, số 311
Nguyễn Văn Trỗi, Phường 1, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
- Địa chỉ liên lạc (nhận thư): số 159 Xa lộ Hà Nội, Khu phố 1, Phường Thảo Điền, Quận 2,
Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại Công ty: 08 39104426 Fax: 08 39104427
- Số tài khoản: ........................................tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
- Mã số thuế: 0304840018.
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
Ông (Bà):................................................................................................
- Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):...................................................
- Theo giấy uỷ quyền (văn bản uỷ quyền) số…..(nếu có).
- Số CMND (hộ chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
- Hộ khẩu thường trú:.................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
- Điện thoại:.............................................Fax (nếu có):..............................
- Số tài khoản (nếu có):............................tại Ngân hàng............................
- Mã số thuế (nếu có):...................................................................................
Bên Bán và Bên Mua sau đây được gọi chung là “các Bên” và gọi riêng là “Bên”.
Hai Bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này (sau đây gọi là “Hợp
đồng”) với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong Hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1.1 “Căn hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã
được phê duyệt thuộc Nhà Chung cư do Công ty Cổ phần Đầu tư Thảo Điền đầu tư xây
dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này;
1.2 “Nhà Chung cư” là toàn bộ nhà chung cư cao cấp có tên là “T1, T2, T3, T4” trong khu
nhà chung cư cao cấp Masteri Thảo Điền do Công ty Cổ phần Đầu tư Thảo Điền làm
chủ đầu tư, bao gồm Căn hộ và các căn hộ khác, diện tích kinh doanh thương mại và
dịch vụ thuộc sở hữu riêng và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần
khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại ô quy hoạch số [*] thuộc dự án Khu nhà ở cao
tầng kết hợp thương mại, dịch vụ Thảo Điền, số 159 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền,
Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh;
3
1.3 “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các Phụ lục đính
kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng mua bán căn hộ
chung cư này và toàn bộ các Phụ lục đính kèm này do các bên lập và ký kết trong quá
trình thực hiện Hợp đồng này;
1.4 “Giá bán Căn hộ” là tổng số tiền bán Căn hộ được xác định tại Điều 3 của Hợp đồng
này;
1.5 “Giá bán Thuần” là giá bán Căn hộ (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) không bao
gồm thuế GTGT và Khi phí Bảo trì Phần Sở hữu Chung Nhà Chung cư như được quy
định chi tiết tại Phụ lục 2.
1.6 ”thuế GTGT” là thuế giá trị gia tăng của Việt Nam;
1.7 “Bảo Hành Nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ
thể tại Điều 9 của Hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử
dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong
khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp đồng
này;
1.8 “Diện tích Sử Dụng Căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính
theo kích thước thông thuỷ và được ghi vào Giấy Chứng nhận cấp cho Bên Mua, bao
gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công,
lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia
các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện
tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích
tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết
kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
1.9 "Diện tích Sàn Xây Dựng Căn hộ" là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn
căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
1.10 “Phần Sở hữu Riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định
tại Điều 1.8 và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ này;
1.11 “Phần Sở hữu Riêng của Bên Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên
Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân
bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào Giá bán Căn hộ;
1.12 “Phần Sở hữu Chung Trong Nhà Chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở
hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được
các bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11.3 của Hợp đồng này;
1.13 “Bản Nội quy Nhà Chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được
đính kèm theo Hợp đồng này ở Phụ lục 3 và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị
nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng Nhà Chung cư;
1.14 “Kinh phí Bảo trì Phần Sở hữu Chung Nhà Chung cư” là khoản tiền 2% mà các Chủ
Sở hữu Nhà Chung cư có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình
để phục vụ cho việc bảo trì Phần Sở hữu Chung Trong Nhà Chung cư;
4
1.15 “Dịch vụ Quản lý Vận hành Nhà Chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành Nhà
Chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho Nhà Chung cư hoạt
động bình thường;
1.16 “Bảo trì Nhà Chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ,
sửa chữa đột xuất Nhà Chung cư và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với Nhà Chung
cư đó nhằm duy trì chất lượng Nhà Chung cư;
1.17 “Doanh nghiệp Quản lý Vận hành Nhà Chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý,
vận hành Nhà Chung cư sau khi Nhà Chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử
dụng;
1.18 “Sự kiện Bất Khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi Bên hoặc các
Bên trong Hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để
thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp
cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng
được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp đồng này;
1.19 “Giấy Chứng nhận” là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua theo
quy định của pháp luật đất đai;
1.20 “Diện tích Thông thuỷ Dự kiến” có nghĩa như được quy định tại Điều 2.1(b);
1.21 “Diện tích Thông thuỷ Thực tế” có nghĩa như được quy định tại Điều 2.1(b);
1.22 “Biên bản Bàn giao Căn hộ“ có nghĩa như được quy định tại Điều 8.4;
1.23 “Ngày Bàn giao Theo Thông báo” là ngày Bên Bán xác định để bàn giao Căn hộ cho
Bên Mua và được thông báo cho Bên Mua theo Điều 8.2;
1.24 “Ngày Bàn giao Căn hộ” nghĩa là Căn hộ được bàn giao trên thực tế được xác định
theo Biên bản Bàn giao Căn hộ hoặc ngày Căn hộ được coi là đã bàn giao theo Điều
8.4;
1.25 ”Chủ Sở hữu Nhà Chung cư” là chủ sở hữu các căn hộ, Bên Bán và/hoặc các chủ sở
hữu các phần diện tích sở hữu riêng khác trong Nhà Chung cư do nhận chuyển
nhượng các phần của Phần Sở hữu Riêng của Bên Bán trong Nhà Chung cư từ Bên
Bán.
1.26 “Các Cơ quan Nhà nước Hữu quan” nghĩa là bất kỳ các Cơ quan Nhà nước nào có
liên quan trong ngữ cảnh mà thuật ngữ này thể hiện;
1.27 “Các Cơ quan Nhà nước” nghĩa là bất kỳ các cơ quan nào sau đây của Việt Nam:
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Nước, Chính phủ, Thủ tướng, Văn
phòng Chính phủ, các Bộ, Uỷ ban Nhân dân, Hội đồng Nhân dân, Tòa án Nhân dân Tối
cao, Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao và các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có thẩm
quyền theo pháp luật.
5
Điều 2. ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ MUA BÁN
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn hộ như mô tả tại Điều 2 này và các đặc điểm
chi tiết được nêu tại Phụ đính 1 của Phụ lục 1 của Hợp đồng này, như sau:
2.1 Đặc điểm của Căn hộ:
(a) Đặc điểm về số Căn hộ, tầng, Nhà Chung cư, địa chỉ để xác định Căn hộ được
quy định chi tiết tại Phụ đính 1 của Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này;
(b) Diện tích Sử Dụng Căn hộ được quy định tại Phụ đính 1 của Phụ lục 1. Diện tích
Căn hộ này được tính theo kích thước thông thuỷ (gọi chung là “Diện tích
Thông thuỷ”) theo quy định tại Điều 1.8 của Hợp đồng này và là căn cứ để tính
tiền mua bán Căn hộ quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
Hai Bên nhất trí rằng, Diện tích Thông thuỷ ghi tại Phụ đính 1 của Phụ lục 1
(“Diện tích Thông thuỷ Dự kiến”) chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm
đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn hộ (“Diện tích Thông thuỷ
Thực tế”). Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua Căn hộ cho Bên Bán
theo Diện tích Thông thuỷ Thực tế của Căn hộ nhưng không vượt quá 10% so
với Diện tích Thông thuỷ Dự kiến; trong trường hợp Diện tích Thông thuỷ Thực
tế chênh lệch (cao hơn hoặc thấp hơn) từ 3% (ba phần trăm) trở xuống so với
Diện tích Thông thuỷ Dự kiến thì hai Bên không điều chỉnh lại Giá bán Căn hộ.
Nếu Diện tích Thông thuỷ Thực tế chênh lệch (cao hơn hoặc thấp hơn) hơn 3%
(ba phần trăm) so với Diện tích Thông thuỷ Dự kiến thì Giá bán Căn hộ sẽ được
điều chỉnh lại theo Diện tích Thông thuỷ Thực tế.
Trong Biên bản Bàn giao Căn hộ hoặc trong Phụ lục của Hợp đồng, hai Bên
nhất trí sẽ ghi rõ Diện tích Thông thuỷ Thực tế khi bàn giao Căn hộ, diện tích
chênh lệch giữa Diện tích Thông thuỷ Thực tế so với Diện tích Thông thuỷ Dự
Kiến ghi trong Hợp đồng đã ký (nếu có). Biên bản Bàn giao Căn hộ hoặc Phụ
lục như vậy của Hợp đồng là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.
Diện tích Căn hộ được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua được xác
định theo Diện tích Thông thuỷ Thực tế khi bàn giao Căn hộ.
(c) Diện tích Sàn Xây dựng Căn hộ được quy định tại Phụ đính 1 của Phụ lục 1.
Diện tích này được tính theo quy định tại Điều 1.9 của Hợp đồng này.
(d) Mục đích sử dụng Căn hộ: dùng để ở.
(e) Năm hoàn thành việc xây dựng được quy định tại Phụ đính 1 của Phụ lục 1.
2.2 Đặc điểm về đất xây dựng Nhà Chung cư có Căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
(a) Thửa đất số: 30,42, 43, 54, 55;
(b) Tờ bản đồ số: 61, 62, 63 bộ địa chính Thảo Điền, Quận 2;
(c) Diện tích đất sử dụng chung: [*] m2.
6
Điều 3. GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1 Giá bán Căn hộ
(a) Giá bán Căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 của Diện tích Sử
Dụng Căn hộ (x) với Diện tích Sử Dụng Căn hộ. Giá bán Căn hộ cụ thể được
quy định tại Phụ lục 2 của Hợp đồng này.
Giá bán Căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất,
thuế GTGT (không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định
của pháp luật) và Kinh phí Bảo trì Phần Sở hữu Chung Nhà Chung cư.
(b) Giá bán Căn hộ quy định tại Điều 3.1(a) không bao gồm các khoản sau:
(i) Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên
quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng nhận cho Bên
Mua. Các khoản lệ phí, phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm
thanh toán trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán;
(ii) Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn hộ
gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ điện, nước, dịch vụ bưu chính, viễn
thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng
Căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung
ứng dịch vụ;
(iii) Phí quản lý, vận hành Nhà Chung cư hàng tháng, kể từ Ngày Bàn giao
Căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp đồng này, Bên
Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung cư, các
loại phí thu cho việc sử dụng các phần sở hữu chung và các công trình
công cộng, và các loại phí khác do các chủ căn hộ, người sử dụng căn
hộ phải nộp theo quy định trong Bản Nội quy Nhà Chung cư theo thuận
tại Điều 11.4 của Hợp đồng này;
(iv) các chi phí khác do các Bên thoả thuận bao gồm:
- các khoản phí, lệ phí và phí tổn khác liên quan đến việc mua và
thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng nhận chưa bao gồm trong
Điều 3.1(b)(i) ở trên bao gồm nhưng không giới hạn ở phí dịch vụ
thực hiện thủ tục cấp Giấy Chứng nhận, phí trả cho các bản vẽ
Căn hộ, bản đồ địa chính; các khoản này do Bên Mua chịu trách
nhiệm thanh toán trực tiếp cho bên cung cấp dịch vụ hoặc thông
qua Bên Bán;
- Các loại phí thu cho việc sử dụng các Phần Sở hữu Chung Trong
Nhà Chung cư và các công trình công cộng, chi phí bảo trì Nhà
Chung cư vượt quá kinh phí bảo trì Phần Sở hữu Chung Trong
Nhà Chung cư do các Chủ Sở hữu Nhà Chung cư đóng góp và
các loại phí khác do các Chủ Sở hữu Nhà Chung cư phải nộp
theo quy định trong Bản Nội quy Nhà Chung cư; và
7
(c) Hai bên thống nhất kể từ Ngày Bàn giao Căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu,
sử dụng Căn hộ thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện
hành, thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng, các loại phí
dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại,
internet, truyền hình cáp... cho nhà cung cấp dịch vụ.
3.2 Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả tiền
mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng theo số tài khoản được quy định tại Phụ lục 2
của Hợp đồng này.
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về
khoản tiền đã nhận thanh toán bằng tiền mặt của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản
đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
3.3 Thời hạn thanh toán:
(a) Thời hạn thanh toán Giá bán Căn hộ (không bao gồm Kinh phí Bảo trì Phần Sở
hữu Chung Trong Nhà Chung cư) được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 Hợp đồng
này.
(b) Thời hạn thanh toán Kinh phí Bảo trì Phần Sở hữu Chung Nhà Chung cư: Bên
Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký Biên bản Bàn
giao Căn hộ. Hai Bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này
vào tài khoản riêng mở tại một ngân hàng thương mại trong thời hạn 07 ngày kể
từ ngày thu kinh phí của Bên Mua theo lãi suất không kỳ hạn để tạm quản lý.
Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho
Ban Quản trị Nhà Chung cư quản lý sau khi Ban Quản trị Nhà Chung cư được
thành lập theo quy định, trong thời hạn tối đa là 30 ngày kể từ ngày có quyết
định công nhận Ban Quản trị Nhà Chung cư của Ủy ban Nhân dân cấp huyện
nơi có Nhà Chung cư để phục vụ cho việc bảo trì Phần Sở hữu Chung Trong
Nhà Chung cư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận thống nhất để Bên Bán tạm quản lý kinh phí này.
Điều 4. CHẤT LƯỢNG NHÀ Ở CÔNG TRÌNH
4.1 Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Nhà Chung cư trong đó có Căn hộ
nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng
đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng Căn hộ mà hai Bên đã cam kết trong
Hợp đồng này.
4.2 Tiến độ xây dựng: Hai Bên thống nhất rằng Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây
dựng Nhà Chung cư theo đúng tiến độ quy định tại Phụ đích 4 của Phụ lục 1.
4.3 Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
phục vụ nhu cầu ở tại khu Nhà Chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế,
nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4.4 Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết
yếu của Bên Mua tại Nhà Chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt
trước ngày Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao
8
thông nội bộ; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp
nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống thông tin liên lạc: điện thoại, internet, truyền hình
cáp kết nối đến Căn hộ. Để tránh hiểu lầm, Bên Bán không có trách nhiệm đầu tư các
thiết bị đầu cuối tại Căn hộ để sử dụng được hệ thống thông tin liên lạc, Bên Mua phải
tự trang bị bằng chi phí của mình.
Điều 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
5.1 Quyền của Bên Bán:
(a) Yêu cầu Bên Mua thanh toán cho Bên Bán Giá bán Căn hộ theo đúng thỏa
thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này và được tính lãi trong trường hợp Bên Mua
chậm thanh toán so với tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này và Phụ
lục 2. Việc tính lãi chậm thanh toán được quy định cụ thể tại Điều 12.1 của Hợp
đồng này;
(b) Yêu cầu Bên Mua thanh toán Kinh phí Bảo trì Phần Sở hữu Chung Nhà Chung
cư theo quy định tại Hợp đồng này, quản lý Kinh phí Bảo trì Phần Sở hữu
Chung Nhà Chung cư theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này;
(c) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi
trong Hợp đồng này;
(d) Yêu cầu Bên Mua cung cấp toàn bộ các giấy tờ có liên quan, tài liệu cần thiết
theo yêu cầu để xin cấp Giấy Chứng nhận đối với Căn hộ cho Bên Mua, phù
hợp với các quy định của pháp luật;
(e) Được bảo lưu quyền sở hữu Căn hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn hộ hoặc
bàn giao bản chính Giấy Chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn
tất các nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
(f) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các
dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại Căn hộ hoặc bên nhận
chuyển nhượng Hợp đồng này từ Bên Mua và những người sử dụng Căn hộ
được phép của họ) vi phạm Quy chế Quản lý Sử Dụng Nhà chung cư do Bộ Xây
dựng ban hành và Bản Nội quy Nhà Chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;
(g) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Nhà Chung cư
có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng;
trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn hộ thì phải
có sự thỏa thuận của Bên Mua;
(h) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban Quản trị Nhà Chung cư trong thời
gian chưa thành lập Ban Quản trị Nhà Chung cư; ban hành Bản Nội quy Nhà
Chung cư; thành lập Ban Quản trị Nhà Chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với
doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành Nhà Chung
cư kể từ khi đưa Nhà Chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban Quản trị Nhà
Chung cư được thành lập;
(i) Tham gia Hội nghị Nhà Chung cư và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền
của Hội nghị Nhà Chung cư; số phiếu biểu quyết của Bên Bán sẽ được tính theo
9
số mét vuông của Phần Sở hữu Riêng của Bên Bán - mỗi mét vuông của Phần
Sở hữu Riêng của Bên Bán sẽ tương đương với một phiếu biểu quyết;
(j) Đề xuất doanh nghiệp quản lý và vận hành Nhà Chung cư để Hội nghị Nhà
Chung cư lần thứ nhất thông qua;
(k) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp đồng
này;
(l) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi
phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong Hợp
đồng này hoặc theo quyết định của Các Cơ quan Nhà nước Hữu quan;
(m) Vào Căn hộ khi đã thông báo trước và trong trường hợp khẩn cấp để thực hiện
các công việc thuộc trách nhiệm bảo hành Căn hộ và Nhà Chung cư của Bên
Bán;
(n) Có đầy đủ quyền sở hữu, quản lý, khai thác và thực hiện hoạt động kinh doanh
và các quyền khác đối với Phần Sở hữu Riêng của Bên Bán theo quy định của
pháp luật;
(o) Yêu cầu Bên Mua cung cấp các bảo đảm đáp ứng yêu cầu của Bên Bán để bảo
đảm cho nghĩa vụ thanh toán Giá bán Căn hộ (bao gồm nhưng không giới hạn ở
việc thực hiện ký quỹ theo quy định tại Phụ lục 2 và các bảo đảm được yêu cầu
trong trường hợp Bên Mua thế chấp Căn hộ tại tổ chức tín dụng); và
(p) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
5.2 Nghĩa vụ của Bên Bán:
(a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế
Nhà Chung cư và thiết kế Căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua
kèm theo Hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ; 01 (một) bản
vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có Căn hộ; và 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng
toà nhà của Nhà Chung cư có Căn hộ đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý
liên quan đến việc mua bán Căn hộ;
(b) Xây dựng Nhà Chung cư và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội
dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao Căn hộ
thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
(c) Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy
hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng
Căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
(d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật Nhà Chung cư
theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
(e) Bảo quản Căn hộ trong thời gian chưa giao Căn hộ cho Bên Mua; thực hiện bảo
10
hành Căn hộ và Nhà Chung cư theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này;
(f) Bàn giao Căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn hộ cho Bên Mua
theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp đồng này;
(g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung
cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp …;
(h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn
hộ theo quy định của Luật Việt Nam;
(i) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng nhận cho
Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên
Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy
Chứng nhận cho Bên Mua;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán
mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua
tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy Chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ
tục đề nghị cấp Giấy Chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ
hồ sơ pháp lý về Căn hộ cho Bên Mua để Bên Mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy
Chứng nhận và Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm đối với việc xin cấp Giấy
Chứng nhận cho Căn hộ;
(j) Tổ chức Hội nghị Nhà Chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị Nhà Chung
cư; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản trị Nhà Chung cư khi Nhà Chung cư
chưa thành lập được Ban Quản trị;
(k) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi
có yêu cầu của Bên Mua;
(l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm
các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp đồng này
hoặc theo quyết định của Các Cơ quan Nhà nước Hữu quan;
(m) Nộp Kinh phí Bảo trì Phần Sở hữu Chung Nhà Chung cư theo quy định của
pháp luật đối với Phần Sở hữu Riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ Kinh phí
Bảo trì Phần Sở hữu Chung Nhà Chung cư đã thu của Bên Mua vào tài khoản
tại ngân hàng và giao cho Ban Quản trị Nhà Chung cư theo quy định tại Điều
3.3(b) của Hợp đồng này;
(n) Cung cấp “Thư cam kết chi trả của ngân hàng Techcombank” đảm bảo các
nghĩa vụ thanh toán của Bên Bán theo Hợp đồng này;
(o) Nộp đủ các khoản thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh cũng như thuế thu
nhập do nhận được thanh toán giá bán Căn hộ phù hợp với Hợp đồng này; và
(p) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
11
Điều 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
6.1 Quyền của Bên Mua:
(a) Nhận bàn giao Căn hộ quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này có chất lượng với
các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các Bên đã
thỏa thuận kèm theo Hợp đồng này và hồ sơ Căn hộ theo đúng thỏa thuận trong
Hợp đồng này;
(b) Được để xe trong bãi để xe của Nhà Chung cư. Số chỗ để xe và vị trí để xe
được quy định phù hợp quy định tại Bản Nội quy Nhà Chung cư;
(c) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng nhận theo quy định của
pháp luật, trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện hoặc được coi là thực hiện thủ
tục này theo thỏa thuận tại Điều 5.2(i) của Hợp đồng này;
(d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn hộ đã
mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng
do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi
nhận bàn giao Căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ;
(e) Nhận Giấy Chứng nhận sau khi được Cơ quan Nhà nước Hữu quan cấp Giấy
Chứng nhận cho Căn hộ với điều kiện là đã thanh toán đủ 100% Giá bán Căn
hộ (bao gồm cả Kinh phí Bảo trì Phần Sở hữu Chung Nhà Chung cư) và các loại
thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn hộ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và
theo quy định của pháp luật;
(f) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và
hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
(g) Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc
xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết
yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 4.4 của Hợp đồng
này hoặc trong trường hợp Diện tích Thông thuỷ Thực tế nhỏ hơn hoặc lớn hơn
10 % (mười phần trăm) so với Diện tích Thông thuỷ Dự kiến ghi trong Hợp đồng
này. Việc từ chối nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi
phạm các điều kiện bàn giao Căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
(h) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị Nhà Chung cư lần đầu để thành lập Ban
Quản trị Nhà Chung cư nơi có Căn hộ khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản trị
Nhà Chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng;
(i) Tham gia Hội nghị Nhà Chung cư và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền
của Hội nghị Nhà Chung cư; số phiếu biểu quyết của Bên Mua sẽ được tính
theo số mét vuông của Diện tích Sử Dụng Căn hộ - mỗi mét vuông của Diện tích
Sử Dụng Căn hộ sẽ tương đương với một phiếu biểu quyết;
(j) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn hộ tại tổ chức tín dụng trong
trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn hộ tại tổ chức tín dụng;
12
(k) Yêu cầu Bên Bán nộp Kinh phí Bảo trì Phần Sở hữu Chung Nhà Chung cư theo
đúng thỏa thuận tại Điều 3.3(b) của Hợp đồng này; và
(l) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
6.2 Nghĩa vụ của Bên Mua:
(a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn Giá bán Căn hộ (bao gồm cả Kinh phí Bảo trì
Phần Sở hữu Chung Nhà Chung cư 2%) theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp
đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán Giá
bán Căn hộ của Bên Bán;
(b) Nhận bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
(c) Kể từ Ngày Bàn giao Căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn
hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc
bảo hành Căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các
hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn hộ và
bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
(d) Kể từ Ngày Bàn giao Căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng
Căn hộ thì Căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo Bản Nội quy Quản lý Sử
Dụng Nhà Chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong
Bản Nội quy Quản lý Sử Dụng Nhà Chung cư;
(e) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua
phải nộp như quy định tại Điều 7 của Hợp đồng này;
(f) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền
hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy
định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
(g) Thanh toán phí quản lý, vận hành Nhà Chung cư được nêu trong Bản Nội quy
Quản lý Sử Dụng Nhà Chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định
tại Điều 11.4 của Hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng Căn
hộ đã mua;
(h) Chấp hành các quy định của Quy chế Quản lý Sử dụng Nhà chung cư do Bộ
Xây dựng ban hành và Bản Nội quy Quản lý Sử Dụng Nhà Chung cư đính kèm
theo Hợp đồng này;
(i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý, vận hành trong việc bảo trì,
quản lý, vận hành Nhà Chung cư;
(j) Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên Bán trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo hành
Căn hộ và các phần khác của Nhà Chung cư;
(k) Sử dụng Căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thoả
thuận trong Hợp đồng này;
(l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm
13
các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong
Hợp đồng này hoặc theo các quy định của theo quyết định của Cơ quan Nhà
nước Hữu quan;
(m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của Các Cơ quan Nhà nước Hữu
quan khi vi phạm các Quy định về Quản lý Sử dụng Nhà Chung cư;
(n) Bồi thường đầy đủ cho Bên Bán tất cả chi phí, tổn thất hoặc thiệt hại mà Bên
Bán phải chịu trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến bất kỳ vi phạm nào đối với
Hợp đồng này bởi Bên Mua;
(o) Thực hiện và hoàn thành các hồ sơ mà Bên Mua cần phải cung cấp cho Bên
bán để Bên bán thực hiện thủ tục cấp Giấy Chứng nhận cho Bên Mua;
(p) Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền
sở hữu và hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong Phần Sở hữu Riêng của
Bên Bán;
(q) Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại Phần Sở hữu Chung Trong
Nhà Chung cư;
(r) Thực hiện mọi việc mà Bên Bán nhận thấy cần thiết để giúp Bên Bán có thể
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Bên Bán theo Hợp đồng này và quy định của
pháp luật;
(s) Chịu trách nhiệm đối với việc sử dụng Căn hộ của những người Bên Mua cho
phép sử dụng Căn hộ như chính Bên Mua là người sử dụng Căn hộ và đảm bảo
những người đó tuân thủ Quy định về Quản lý Sử dụng Nhà chung cư của Bộ
Xây dựng và ban hành và Bản Nội quy Quản lý Sử Dụng Nhà Chung cư;
(t) Thực hiện các nghĩa vụ khác được quy định cho Bên Mua theo Hợp đồng này;
(u) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN
7.1 Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên
quan đến việc cấp Giấy Chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ
tục cấp Giấy Chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn hộ kể
từ Ngày Nhận Bàn giao Căn hộ;
7.2 Bên Mua phải thanh toán các khoản thuế và các chi phí phát sinh liên quan đến việc
nhận chuyển nhượng Căn hộ này bao gồm nhưng không giới hạn ở các khoản phí đo
vẽ cần thiết phục vụ cho việc cấp Giấy Chứng nhận phát sinh thực tế theo yêu cầu của
Cơ quan Nhà nước Hữu quan. Bên Mua sẽ thanh toán tiền thuế cho Bên Bán để Bên
Bán thay mặt Bên Mua nộp cho Các Cơ quan Nhà nước Hữu quan, hoặc, trong trường
hợp pháp luật yêu cầu Bên Mua nộp thuế trực tiếp cho Các Cơ quan Nhà nước Hữu
quan, thì Bên Mua sẽ nộp thuế trực tiếp cho Các Cơ quan Nhà nước Hữu quan;
7.3 Tất cả các khoản tiền Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này sẽ
14
được thanh toán đầy đủ mà không có sự khấu trừ hoặc giữ lại nào (như các khoản thuế
khấu trừ hoặc khoản khác) trừ khi sự khấu trừ hoặc giữ lại đó được pháp luật yêu cầu.
Trong trường hợp pháp luật yêu cầu Bên Mua phải thực hiện sự khấu trừ hoặc giữ lại
đó, khoản tiền Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán sẽ được tăng thêm ở mức cần
thiết để bảo đảm rằng Bên Bán vẫn nhận được khoản tiền bằng với khoản tiền mà Bên
Bán lẽ ra sẽ nhận nếu không có sự khấu trừ hoặc giữ lại đó;
7.4 Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho
Các Cơ quan Nhà nước Hữu quan theo quy định của Luật Việt Nam;
7.5 Trong trường hợp Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng này theo quy định tại Điều 10.2,
Bên Mua phải thanh toán đủ các khoản thuế, phí, lệ phí còn nợ theo như Hợp đồng này
trước khi Bên Bán thực hiện thủ tục xác nhận chuyển nhượng. Nhằm tránh nghi ngờ,
Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm hoàn trả cho Bên Mua hoặc bên thứ ba bất kỳ bất
kỳ khoản tiền nào mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này, trừ
trường hợp các Bên có thỏa thuận khác.
Điều 8. BÀN GIAO CĂN HỘ
8.1 Điều kiện giao nhận Căn hộ:
(a) Bên Mua không vi phạm Hợp đồng này và/hoặc bất kỳ quy định của pháp luật
liên quan đến việc mua và sử dụng nhà ở dẫn đến Hợp đồng bị chấm dứt hoặc
vô hiệu;
(b) Bên Mua đã thanh toán đủ các khoản tiền phải thanh toán trước khi nhận bàn
giao quy định tại Phụ lục 2, bao gồm nhưng không giới hạn ở số tiền của Giá
bán Căn hộ, tiền lãi phải trả đối với các khoản thanh toán chậm trước đó, các
khoản phí quản lý trả trước;
(c) Bên Bán đã xây dựng Căn hộ theo thiết kế (các sai sót không ảnh hưởng đến
việc sử dụng Căn hộ được chấp nhận cho mục đích bàn giao và được ghi vào
Biên bản Bàn giao Căn hộ; Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các sai sót này
trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày nhưng tối đa cũng không quá 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày ký Biên bản Bàn giao Căn hộ.
8.2 Bên Bán sẽ bàn giao Căn hộ cho Bên Mua dự kiến vào 31/12/2016
Việc bàn giao Căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với ngày dự kiến nêu trên
nhưng không được chậm quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày dự kiến nêu trên; Bên Bán
phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao Căn hộ.
Trước Ngày Bàn giao Theo Thông báo 15 (mười lăm) ngày, Bên Bán phải văn bản
thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Căn hộ theo mẫu
Thông báo Bàn giao Căn hộ theo quy định tại Phụ lục 5.
8.3 Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử
dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các
Bên đã thỏa thuận tại Hợp đồng này, trừ trường hợp thỏa thuận tại Điều 5.1(g) của Hợp
đồng này.
15
8.4 Vào Ngày Bàn giao Theo Thông báo, Bên Mua hoặc người được uỷ quyền hợp pháp
phải đến kiểm tra tình trạng thực tế của Căn hộ so với thỏa thuận trong Hợp đồng này,
cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại Diện tích Thông thuỷ Thực tế của Căn hộ và
ký vào Biên bản Bàn giao Căn hộ (“Biên bản Bàn giao Căn hộ”) theo mẫu đính kèm tại
Phụ lục 6.
Trong trường hợp Bên Mua hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của Bên Mua không
đến nhận bàn giao Căn hộ trong vòng 7 (bảy) ngày kể từ Ngày Bàn giao theo Thông
báo, hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn hộ mà không có lý do chính
đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại Điều 6.1(g) của Hợp đồng này) thì kể từ
Ngày Bàn giao Theo Thông báo, Bên Mua được xem như đã đồng ý, chính thức nhận
bàn giao Căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn
hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm Hợp
đồng này và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của Hợp đồng này.
8.5 Kể từ Ngày Bàn giao Căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng Căn hộ và chịu mọi
trách nhiệm có liên quan đến Căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa
sử dụng Căn hộ.
Điều 9. BẢO HÀNH NHÀ Ở
9.1 Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào
từng thời điểm.
9.2 Khi bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp Bên Mua 01
(một) bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình Nhà Chung cư vào sử dụng theo quy
định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành Căn hộ.
9.3 Nội dung bảo hành Căn hộ bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu
chính của Căn hộ (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị
gắn liền với Căn hộ như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây
cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải,
khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt. Đối với các thiết bị khác gắn với Căn hộ do
Bên Bán cung cấp thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất
hoặc nhà phân phối.
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa
các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương
hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc
Bên được Bên Bán uỷ quyền thực hiện.
9.4 Bên Mua phải kịp thời (trong mọi trường hợp trước khi hết thời hạn bảo hành) thông
báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên
Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy
định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành Căn hộ.
Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu
trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
16
9.5 Thời gian bảo hành Căn hộ là 60 (sáu mươi) tháng kể từ ngày Bên Bán ký biên bản
nghiệm thu đưa Nhà Chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng
như thể hiện tại biên bản đã cung cấp cho Bên Mua theo Điều 9.2 hoặc thời hạn khác
theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm nghiệm thu bàn giao đưa Nhà
Chung cư vào sử dụng.
Thời hạn bảo hành đối với các thiết bị khác gắn với Căn hộ có nội dung bảo hành theo
quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối như quy định tại Điều 9.3 là thời hạn
bảo hành của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
9.6 Bên Bán không thực hiện bảo hành Nhà Chung cư hoặc Căn hộ trong các trường hợp
sau đây:
(a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
(b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc
của bên thứ ba nào khác gây ra;
(c) Trường hợp hư hỏng do Sự kiện Bất Khả kháng;
(d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.5 này;
(e) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.3,
bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc
các nội dung thuộc phạm vi bảo hành của Bên Bán nhưng Bên Mua tự sửa
chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
(f) trường hợp các hư hỏng phát sinh thêm do việc Bên Mua sau khi thông báo cho
Bên Bán về hư hỏng trong phạm vi bảo hành không tiến hành các biện pháp cần
thiết và hợp lý nhằm hạn chế phát sinh thêm hư hỏng;
9.7 Sau thời hạn bảo hành theo thoả thuận tại Điều 9.5, việc sửa chữa các hư hỏng của
Căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua.
9.8 Việc bảo trì Phần Sở hữu Chung Trong Nhà Chung cư được thực hiện theo quy định
của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
10.1 Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang
hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng nhận thì Bên Mua
phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết
theo quy định của ngân hàng.
10.2 Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có
nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực
hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên
Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm
thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
10.3 Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng này cho bên thứ
17
ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
(a) Căn hộ không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng trừ trường hợp
được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng cho
bên thứ ba; hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định
của Các Cơ quan Nhà nước Hữu quan hoặc không có tranh chấp với bên thứ
ba;
(b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến
Căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
(c) Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu
nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhận chuyển
nhượng Hợp đồng;
(d) Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của
Bên Bán và Bên Mua trong Hợp đồng này.
10.4 Trong cả hai trường hợp nêu tại Điều 10.1 và Điều 10.2, người mua lại Căn hộ hoặc
bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng này đều được hưởng các quyền và phải thực hiện
các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và trong Bản Nội quy
Quản lý Sử Dụng Nhà Chung cư đính kèm tại Phụ lục 3 của Hợp đồng này.
Điều 11. PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ DỤNG CĂN
HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ
11.1 Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với Phần Sở hữu Riêng của Bên Mua đã mua
theo thoả thuận của Hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền
với Căn hộ được quy định tại Phụ đính 3, Phụ lục 1; có quyền sở hữu, sử dụng đối với
Phần Sở hữu Chung Trong Nhà Chung cư và các thiết bị thuộc sở hữu chung trong
Nhà Chung cư quy định tại Điều 11.3;
11.2 Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán (“Phần
Sở hữu Riêng của Bên Bán”) là các diện tích và tiện ích trong Nhà Chung cư thuộc
quyền sở hữu riêng của Bên Bán, không phân bổ vào Giá bán Căn hộ, bao gồm:
(a) Phần diện tích kinh doanh siêu thị; và
(b) Phần diện tích các căn hộ chưa bán.
11.3 Các phần diện tích và thiết bị thuộc Phần Sở hữu Chung, sử dụng chung của các Chủ
Sở hữu Nhà Chung cư bao gồm:
(a) Không gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, sân thượng, khung, cột,
tường và hệ thống kết cấu chịu lực, Nhà Chung cư tường bao quanh Nhà
Chung cư, tường phân chia các căn hộ, tường phân chia Phần Sở hữu Chung
Trong Nhà Chung cư và Phần Sở hữu Riêng của Bên Bán, sàn, mái, sân
thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, hệ thống bể
phốt, hệ thống thu lôi, hệ thống cứu hoả, lối đi bộ, sân chơi chung;
(b) Phần diện tích khác không phải là phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các
18
Chủ Sở Hữu Nhà Chung cư quy định tại Điều 11.1 và 11.2;
(c) Nơi để xe ô tô, xe máy, xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh khác
mà được xây dựng theo quy chuẩn xây dựng được bố trí tại tầng hầm và khối
đế của Nhà Chung cư và ngoài Nhà Chung cư;
(d) Các thiết bị sử dụng chung cho Nhà Chung cư bao gồm hộp kỹ thuật, hệ thống
chiếu sáng công công, hệ thống cấp điện, nước, thoát nước, hệ thống phát
thanh công cộng, hệ thống tin liên lạc: điện thoại, internet, truyền hình cáp kết
nối từ ranh đất của Nhà Chung cư đến trước mỗi căn hộ (trừ hệ thống do bên
cung cấp cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc đầu tư và sở hữu), hệ thống thoát
nước, hệ thống thu lôi, hệ thống cứu hỏa;
(e) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Nhà Chung cư.
11.4 Hai Bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành Nhà Chung cư như sau:
(a) Kể từ Ngày Bàn giao Căn hộ từ Bên Bán sang Bên Mua theo quy định tại Điều 8
của Hợp Đồng đến thời điểm Ban Quản trị Nhà Chung cư được thành lập và ký
hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, phí quản lý và
vận hành Nhà Chung cư là: 16.800 đồng/m2/tháng (chưa bao gồm thuế GTGT).
Mức phí này có thể được điều chỉnh theo quyết định của Bên Bán nhưng phải
tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên Mua có trách
nhiệm đóng khoản phí này cho 01 (một) tháng đầu cho Bên Bán trước Ngày Bàn
giao Theo Thông báo và sau đó là thanh toán hàng tháng vào thời điểm ngày
mùng 05 (năm) hàng tháng.
Phí quản lý được sử dụng để thực hiện các công việc, dịch vụ quản lý vận hành
Nhà Chung cư bao gồm dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, diệt côn trùng, làm
vườn, chăm sóc cây xanh, vệ sinh khu vực sử dụng chung, vệ sinh mặt ngoài,
quản lý khu vực để xe thuộc Phần Sở hữu Chung Trong Nhà Chung cư, vận
hành thang máy, thiết bị chữa cháy, máy phát điện, hệ thống an ninh, chi phí
điện, nước cho hệ thống chiếu sáng công cộng và điều hoà của khu công cộng
và chi phí khác cho mục đích duy trì tiện ích công cộng của Phần Sở hữu Chung
Trong Nhà Chung cư.
(b) Sau khi Ban Quản trị Nhà Chung cư được thành lập thì danh mục các công việc,
dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành Nhà Chung cư sẽ do Hội
nghị Nhà Chung cư quyết định và do Ban Quản trị nhà Chung Cư thỏa thuận với
đơn vị quản lý vận hành Nhà Chung cư.
(c) Trường hợp Uỷ ban Nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh có quy định về mức phí
quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của
Nhà nước, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác; để tránh hiểu lầm, các
thỏa thuận tại Điều 11.4 này chính là các thỏa thuận khác đó.
(d) Việc đậu xe đạp, xe gắn máy, xe ô tô và/hoặc xe có động cơ khác của các chủ
sở hữu các căn hộ trong Nhà Chung cư tại Nhà Chung cư và các khu vực liền
kề Nhà Chung cư sẽ theo các quyết định của Bên Bán sẽ được đưa ra vào từng
thời điểm.
19
(e) Mức phí quản lý sẽ được tính trên Diện tích Sử Dụng Căn hộ.
(f) Mức phí quản lý không bao gồm phí và các khoản tiền phát sinh do Bên Mua sử
dụng các dịch vụ hoặc các hỗ trợ có liên quan tới Phần Sở hữu Riêng của Bên
Bán và Bên Mua sẽ trả phí và các khoản tiền này cho Bên Bán theo các quyết
định của Bên Bán sẽ được đưa ra vào từng thời điểm.
(g) Mức phí quản lý không bao gồm các khoản phí sử dụng các dịch vụ từ nhà cung
cấp dịch vụ thứ ba như điện, nước, internet, truyền hình cáp v.v... và Bên Mua
sẽ trả các khoản phí sử dụng này theo quy định của các nhà cung cấp dịch vụ
đó.
Điều 12. XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
12.1 Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua
Căn hộ:
(a) Nếu quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày đến hạn phải thanh toán Giá bán Căn
hộ theo thỏa thuận tại Điều 3.3 và Phụ lục 2 của Hợp đồng này mà Bên Mua
không thực hiện thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ thì Bên Mua ngoài
việc phải thanh toán số tiền đến hạn thanh toán, sẽ bị tính lãi phạt quá hạn trên
tổng số tiền chậm thanh toán với lãi suất bằng 0,05%/ngày từ ngày đến hạn phải
thanh toán cho đến ngày Bên Bán nhận được khoản tiền thanh toán chậm đó.
(b) Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn
thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán quy định tại Điều 3.3 và Phụ lục 2
của Hợp đồng này vượt quá 45 (bốn mươi lăm) ngày thì Bên Bán có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 15 của Hợp đồng này.
Trong trường hợp này, hậu quả của việc chấm dứt Hợp đồng sẽ như quy định
tại Điều 15.2(b).
12.2 Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho
Bên Mua:
(a) Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp
đồng này nhưng quá 90 ngày, kể từ ngày Bên Bán phải bàn giao Căn hộ theo
quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao căn hộ
cho Bên Mua, thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi
phạm tính với lãi suất bằng 0,05%/ngày trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh
toán cho Bên Bán và được tính kể từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến
ngày Bên Bán bàn giao Căn hộ thực tế cho Bên Mua.
(b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 180 (một trăm tám mươi) ngày, kể từ
ngày phải bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp đồng này, thì
Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện Hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về
thời điểm bàn giao Căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo thỏa
thuận tại Điều 15 của Hợp đồng này.
Trong trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp đồng này, Điều 15.2(c)
sẽ được áp dụng.
20
Trường hợp Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 180 (một trăm tám mươi) ngày,
kể từ ngày phải bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp đồng này
nhưng Bên Mua và Bên Bán có thoả thuận gia hạn thời hạn bàn giao Căn hộ thì
các Bên thực hiện bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận gia hạn này.
Điều 13. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
13.1 Bên Bán cam kết:
(a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và
không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch
theo quy định của pháp luật;
(b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch,
đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm
chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong Hợp đồng này.
13.2 Bên Mua cam kết:
(a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn hộ;
(b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết
liên quan đến Căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp
đồng này cũng như các Phụ lục, phụ đính đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi
vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy
tờ, tài liệu và thông tin đó;
(c) Số tiền dùng để thanh toán Giá bán Căn hộ theo Hợp đồng này là hợp pháp,
không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với
việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp
đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền dùng để thanh toán
Giá bán Căn hộ này thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai Bên;
(d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật
để làm thủ tục cấp Giấy Chứng nhận cho Bên Mua;
(e) Bên Mua là đối tượng được mua và sở hữu Căn hộ theo pháp luật của Việt
Nam.
13.3 Việc ký kết Hợp đồng này giữa các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa
dối.
13.4 Trong trường hợp một hoặc nhiều điều khoản trong Hợp đồng này bị Cơ quan Nhà
nước Có Thẩm Quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành
theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều khoản khác của Hợp đồng này vẫn
có hiệu lực thi hành đối với hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản bị
vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp
luật và phù hợp với ý chí của hai Bên.
13.5 Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng này.
21
Điều 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
14.1 Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất
khả kháng (“Sự kiện Bất Khả kháng”):
(a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà
nước;
(b) Do phải thực hiện chỉ thị hoặc quyết định của Cơ quan Nhà nước Có Thẩm
Quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
(c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
(d) Do cháy nổ, bão, lũ lụt, động đất, chiến tranh, bạo loạn, bạo động dân sự, khởi
nghĩa, hành động khủng bố, đình công, khan hiếm vật liệu xây dựng và nhân
công, dịch bệnh hoặc hạn chế do kiểm dịch, thiết bị hư hỏng không thể lường
trước được;
(e) không có khả năng có được bất kỳ các phê chuẩn có liên quan nào từ Các Cơ
quan Nhà nước Hữu quan, hoặc bất kỳ các hạn chế hoặc ngăn cấm nào do Các
Cơ quan Nhà nước Hữu quan ban hành;
(f) các nguyên nhân khác nằm ngoài sự kiểm soát của một Bên hoặc các sự kiện
khác không thể lường trước được;
(g) các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
14.2 Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là Sự kiện Bất Khả
kháng.
14.3 Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại Điều 14.1 thì
Bên bị tác động bởi Sự kiện Bất Khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia
biết trong thời hạn 10 (mười) Ngày Làm Việc kể từ ngày xảy ra Sự kiện Bất Khả kháng
kèm theo giấy tờ chứng minh về Sự kiện Bất Khả kháng (nếu có). Sau khi đưa ra thông
báo, Bên bị tác động bởi Sự kiện Bất Khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của
mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở
để bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp đồng này.
14.4 Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của Bên bị ảnh hưởng sẽ được tạm dừng trong
thời gian xảy ra Sự kiện Bất Khả kháng. Bên bị ảnh hưởng sẽ tiếp tục thực hiện các
nghĩa vụ của mình sau khi Sự kiện Bất Khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định
tại Điều 15.1(d) của Hợp đồng này.
Điều 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
15.1 Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
(a) Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng này bằng văn bản, Trong trường hợp này,
hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp
đồng;
(b) Bên Mua chậm thanh toán Giá bán Căn theo thỏa thuận tại Điều 12.1(b) của
22
Hợp đồng này;
(c) Bên Bán chậm bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 12.2(b) của Hợp đồng
này;
(d) Trong trường hợp Bên bị tác động bởi Sự kiện Bất Khả kháng không thể khắc
phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 180 ngày, kể
từ ngày xảy ra Sự kiện Bất Khả kháng và hai Bên cũng không có thỏa thuận
khác thì một trong hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và
việc chấm dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng; và
(e) Bên Mua vi phạm các nghĩa vụ khác của mình theo Hợp đồng này và không
khắc phục vi phạm đó trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi
văn bản yêu cầu Bên Mua khắc phục vi phạm đó thì Bên Bán có quyền quyền
đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và việc chấm dứt Hợp đồng này không
được coi là vi phạm Hợp đồng.
15.2 Hậu quả của việc chấm dứt Hợp đồng.
(a) Trong trường hợp Hợp đồng này được chấm dứt theo Điều 15.1(a) ở trên, hậu
quả của việc chấm dứt Hợp đồng sẽ do các Bên thoả thuận.
(b) Trong trường hợp Hợp đồng này được chấm dứt theo Điều 15.1(b) và 15.1(e) ở
trên, không ảnh hưởng đến các quyền và các biện pháp khắc phục khác mà Bên
Bán có thể có theo Hợp đồng này và theo pháp luật:
(i) Bên Bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có
sự đồng ý của Bên Mua; và
(ii) Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (không tính
lãi) sau khi khấu trừ tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với 20%
Giá bán Thuần và Bên Bán vẫn có quyền tính lãi trên tổng số tiền Bên
Mua chậm thanh toán với lãi suất bằng 0,05%/ngày kể từ ngày đến hạn
thanh toán cho đến ngày chấm dứt Hợp đồng.
(c) Trong trường hợp Hợp đồng này được chấm dứt theo Điều 15.1(c) ở trên:
(i) Bên Bán sẽ hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho
Căn hộ (không tính lãi);
(ii) Bên Bán sẽ trả cho Bên Mua tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương
với 20% Giá bán Thuần và Bên Bán vẫn phải thanh toán cho Bên Mua
tiền lãi tính trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán với mức lãi suất
bằng 0,05%/ngày kể từ ngày đến hạn phải bàn giao Căn hộ đến ngày
Bên Bán hoàn trả lại cho Bên Mua số tiền mà Bên Mua đã thanh toán; và
(iii) Sau khi thanh toán các khoản trên cho Bên Mua, Bên Bán được quyền
bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên
Mua.
23
(d) Trong trường hợp Hợp đồng này được chấm dứt theo Điều 15.1(d) ở trên:
(i) Bên Bán sẽ hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho
Căn hộ (không tính lãi) theo phương thức do các Bên thoả thuận;và
(ii) Sau khi thanh toán các khoản trên cho Bên Mua, Bên Bán được quyền
bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên
Mua.
Điều 16. THÔNG BÁO
16.1 Địa chỉ để các Bên nhận thông báo của Bên kia là như sau:
(a) Bên Bán:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẢO ĐIỀN
Người nhận : Bộ phận Dịch Vụ Khách Hàng
Địa chỉ : 159 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền , Quận 2, Tp. Hồ Chí
Minh
Điện thoại : (08) 39 159 159/08 3910 4426
Fax : (08) 3910 4427
(b) Bên Mua:
Ông (Bà):................................................................................................
Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):...................................................
Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
Điện thoại:.............................................Fax (nếu có):..............................
16.2 Hình thức thông báo giữa các Bên: là giao trực tiếp, gửi bằng thư bảo đảm (có ký nhận)
gửi bằng fax.
16.3 Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp đồng này
phải được lập thành văn bản. Hai Bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu
nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo,
đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại Điều 16.1 và 16.2 và trong thời gian như
sau:
(a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận
thông báo;
(b) Vào ngày gửi nếu bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công từ máy
fax gửi đi trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
(c) Vào ngày giao thư theo chữ ký của người thông báo trong trường hợp gửi bằng
thư bảo đảm (có ký nhận).
(d) Vào ngày thứ 3 sau từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo
24
bằng thư chuyển phát nhanh;
16.4 Các Bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ,
hình thức và tên người nhận thông báo trước ít nhất 7 (bảy) Ngày Làm Việc; nếu khi đã
có thay đổi về địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo như quy định tại Điều 16.1
và 16.2 ở trên mà Bên có thay đổi không thông báo cho Bên kia biết, Bên gửi thông báo
không chịu trách nhiệm về việc Bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông
báo.
Điều 17. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai Bên cùng
nhau bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ
ngày một trong hai Bên thông báo bằng văn bản cho Bên kia về tranh chấp phát sinh mà
tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu
tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 18. THỎA THUẬN CHUNG
18.1 Tài liệu đính kèm sao đây
- Phụ lục 1 - Phần Mô Tả Căn hộ
o Phụ đính 1: Các đặc điểm Căn hộ
o Phụ đính 2: Bản vẽ
o Phụ đính 3: Danh mục vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ
o Phụ đính 4: Tiến độ xây dựng
- Phụ lục 2 - Giá bán Căn hộ, Kinh phí Bảo trì, Phương thức Thanh toán
- Phụ lục 3 - Bản Nội quy Quản lý Sử dụng Nhà Chung cư
- Phụ lục 4 - Mẫu đề nghị thanh toán
- Phụ lục 5 - Mẫu Thông báo Bàn giao Căn hộ
- Phụ lục 6 - Mẫy Biên bản Bàn giao Căn hộ
- Phụ lục 7 – Thư cam kết của ngân hàng Techcombank
là những phần không thể tách rời của Hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và đồng ý với
các nội dung được nêu trong các Phụ lục và Phụ đính này.
18.2 Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng này.
Điều 19. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
19.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
25
19.2 Hợp đồng này có 19 Điều, với 25 trang, được lập thành 05 bản và có giá trị như nhau,
Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 04 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ
tục cấp Giấy Chứng nhận cho Bên Mua.
19.3 Kèm theo Hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ, 01 (một) bản vẽ
thiết kế mặt bằng tầng có Căn hộ, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà của Nhà
Chung cư có Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 (một)
Bản Nội quy Quản lý Sử dụng nhà chung cư.
Các Phụ lục, Phụ đính đính kèm Hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận
của hai Bên là nội dung không tách rời Hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai
Bên.
19.4 Trong trường hợp các Bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp đồng này thì phải lập
bằng văn bản có chữ ký của cả hai Bên.
ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG, Hợp đồng này được đại diện của Các Bên đã ký kết vào ngày được
ghi ở trang đầu tiên của Hợp đồng này.
BÊN MUA
(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua nhà
thì đóng dấu của tổ chức)
BÊN BÁN
(ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng
dấu của doanh nghiệp bán nhà)