Sơ lược và cách phát âm: PINYIN
Mỗi chữ Hán (Hán tự 漢 字) được phát ra bằng một âm tiết 音 節 (syllable). Nói đơn giản, âm thanh nổ ra một phát thì kể là một âm tiết. Thí dụ, từ « 漢 語 » (Hán ngữ) gồm hai chữ 漢 và 語 , được phát ra bằng hai âm tiết hàn (đọc như hán trong tiếng Việt) và yǚ (đọc như duỳ trong tiếng Việt giọng Nam, chúm môi).
Để ghi âm của chữ Hán, người ta dùng hệ thống phiên âm. Có nhiều hệ phiên âm chữ Hán, nhưng hiện nay hệ phiên âm pīnyīn (bính âm 拼 音 ) của Bắc Kinh được xem là tiêu chuẩn. Thí dụ: chữ 漢 được phiên âm là hàn, chữ 語 được phiên âm là yǚ.
Một âm tiết gồm ba yếu tố: 1- phụ âm đầu (thanh mẫu 聲 母 ), 2- vần (vận mẫu 韻 母 ), 3- thanh (thanh điệu 聲 調 ). Thí dụ:
- chữ 漢 được phiên âm là hàn, âm tiết này có phụ âm đầu là h- , vần là -an , thanh là \. (hàn đọc như hán trong tiếng Việt).
- chữ 語 được phiên âm là yǚ, âm tiết này không có phụ âm đầu, chỉ có vần là yü , thanh là v. (yǚ đọc như duỳ trong tiếng Việt giọng Nam, chúm môi).
[xtable=skin1|border:1|cellspacing:1|67%x@]
{tbody}
{tr}
{td=center|bcolor:#99ffcc|8%x@}
chữ Hán{/td}
{td=center|bcolor:#99ffcc|16%x@}
phiên âm Hán Việt{/td}
{td=center|bcolor:#99ffcc|15%x@}
phiên âm pinyin{/td}
{td=center|bcolor:#99ffcc|20%x@}
phụ âm đầu (thanh mẫu){/td}
{td=center|bcolor:#99ffcc|12%x@}
vần
(vận mẫu){/td}
{td=center|bcolor:#99ffcc|13%x@}
thanh (thanh điệu){/td}
{td=center|bcolor:#99ffcc|16%x@}
đọc như
tiếng Việt{/td}
{/tr}
{tr}
{td=center|bcolor:#ccffff|8%x@}
漢{/td}
{td=center|bcolor:#ccffff|16%x@}
HÁN{/td}
{td=center|bcolor:#ccffff|15%x@}
hàn{/td}
{td=center|bcolor:#ccffff|20%x@}
h-{/td}
{td=center|bcolor:#ccffff|12%x@}
-an{/td}
{td=center|bcolor:#ccffff|13%x@}
\{/td}
{td=center|bcolor:#ccffff|16%x@}
hán{/td}
{/tr}
{tr}
{td=center|bcolor:#ccffff|8%x@}
語{/td}
{td=center|bcolor:#ccffff|16%x@}
NGỮ{/td}
{td=center|bcolor:#ccffff|15%x@}
yǚ{/td}
{td=center|bcolor:#ccffff|20%x@}
(không có){/td}
{td=center|bcolor:#ccffff|12%x@}
yü{/td}
{td=center|bcolor:#ccffff|13%x@}
v{/td}
{td=center|bcolor:#ccffff|16%x@}
duỳ{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
(Chú ý: Một âm tiết có thể không có phụ âm đầu ; nhưng bắt buộc phải có vần và thanh)
Một cách phát âm khác rất phổ biến là theo số cung bậc: 1-5
1- thấp 2- bán thấp 3- trung 4- bán cao 5- cao