RE: Đã có DVD Caska cho SF, các bác tính thế nào?
Bác Hòa tham khảo cái link bên dưới nhé, trong cái bảng là các thế hệ iPod.
http://docs.info.apple.com/article.html?artnum=61688
http://www.tinhte.com/cong-nghe/music-player/2017/
Tổng hợp và cách nhận dạng các loại iPod
17/10/2007, 22:05
Từ khi dòng iPod bắt đầu xuất hiện đến nay, tổng cộng Apple đã tung ra thị trường khoảng 19 loại iPod :
iPod Touch : 1 sản phẩm
iPod Classic : 1 sản phẩm
iPod Nano: 3 sản phẩm (iPod Nano, iPod Nano thế hệ 2, iPod Nano thế hệ 3)
iPod Shuffle : 2 sản phẩm (iPod Shuffle, iPod Shuffle thế hệ 2)
iPod Video : 2 sản phẩm (iPod Video, iPod Video cuối năm 2006)
iPod Photo : 1 sản phẩm
iPod Mini: 2 sản phẩm (iPod Mini, iPod Mini thế hệ 2)
iPod Scroll wheel : 1 sản phẩm
Các phiên bản đặc biệt:
iPod U2: 4 sản phẩm (iPod U2 Click Wheel, iPod U2 màn hình màu, iPod U2 video, iPod U2 video cuối năm 2006)
iPod HarryPotter: 2 sản phẩm (iPod HarryPotter màn hình màu, iPod HarryPotter video cuối năm 2006)
Nếu xét về cấu hình, giao diện, có thể phân dòng iPod thành các thế hệ sau:
Thế hệ đầu tiên: vòng điều khiển cuộn, màn hình trắng đen (iPod Scroll Wheel)
Thế hệ thứ 2: vòng điều khiển cảm ứng, màn hình trắng đen (như iPod touch wheel)
Thế hệ thứ 3: vòng điều khiển cảm ứng, màn hình đơn sắc, kết nối dock (như iPod kết nối dock …)
Thế hệ thứ 4: vòng điều khiển Click Wheel, màn hình đơn sắc hoặc màu, trang bị Click Wheel (như iPod Nano, iPod Click Wheel, iPod Photo,…)
Thế hệ thứ 5: vòng điều khiển Click Wheel, màn hình màu, rộng (như iPod Video …)
Tuy chưa chính thức nhưng iPod Touch có thể được coi như thế hệ thứ 6 của iPod với màn hình cảm ứng.
Có thể phân biệt các loại iPod theo các đặc điểm như sau:
1. iPod touch
iPod Touch được trang bị màn hình cảm ứng rộng 3.5-inch, bộ nhớ có 2 loại 8GB và 16GB. Trình duyệt Safari hỗ trợ cho iPod Touch khả năng duyệt web nhanh chóng, ổn định. Ngoài ra, chức năng wifi lần đầu tiên được tích hợp cho dòng iPod giúp kích hoạt các đoạn video YouTube. Đặc biệt, bạn có thể tìm kiếm, xem và mua các bản nhạc yêu thích thông qua kho nhạc số (the iTunes Wi-Fi Music Store).
2. iPod classic
iPod classic tạo ấn tượng với dung lượng bộ nhớ rất lớn 80GB và 160GB, trang bị màn hình màu rộng, click wheel điều khiển, có thể hiển thị hình ảnh và xem video, hỗ trợ cổng USB. iPod classic có 2 màu bạc và đen, thiết kế mặt trước bằng nhôm mờ, được anodize giúp chống xước tốt hơn là vỏ nhựa.
Bạn có thể phân biệt iPod classic với iPod (thế hệ thứ 5) bằng 3 ký tự cuối của dòng "****** số", 3 ký tự đó là : Y5N, YMU, YMV, and YMX.
3. iPod Nano (thế hệ thứ 3)
iPod Nano (thế hệ thứ 3) có bộ nhớ 4 GB hoặc 8 GB, gồm có 5 màu. Ở thế hệ này, iPod Nano đặc biệt khác so với các iPod Nano thế hệ trước:
Màn hình lớn hơn
Phím chuyển Hold nằm ở đáy iPod
Có thể xem các đoạn phim.
Bạn cũng có thể phân biệt iPod Nano thế hệ thứ 3 bằng 3 ký tự sau cùng của dòng "****** số", 3 ký tự đó là: YOP, YOR, YXR, YXT, YXV, YXX.
4. iPod (thế hệ thứ 5 vào cuối năm 2006) (hay còn gọi là iPod video cuối năm 2006)
Có thể phân biệt iPod Nano thế hệ thứ 5 cuối năm 2006 với iPod thế hệ thứ 5 gốc bằng 3 ký tự sau cùng của dòng "****** số", 3 ký tự của thế hệ cuối năm 2006 là: V9K, V9P, V9M, V9R, V9L, V9N, V9Q, V9S, WU9, WUA, WUB, WUC, and X3N. iPod đặc biệt thế hệ thứ 5 U2 (loại 30 GB phát hành cuối năm 2006) có 3 ký tự sau cùng là W9G.
5. iPod (thế hệ thứ 5) (hay còn gọi là iPod video)
The iPod (thế hệ thứ 5) mang nét đặc trưng của dòng iPod như màn hình màu rộng, Click Wheel, hiển thị ảnh, xem phim, hỗ trợ cổng USB và có 2 màu trắng, đen.
6. iPod nano (thế hệ thứ 2)
iPod nano có các đặc điểm khác với các dòng iPod khác như:
Kích thước nhỏ hơn.
Đa dạng màu sắc.
Có một chân đế (hay còn gọi là dock) để kết nối với các thiết bị khác và cổng tai nghe ở dưới đáy iPod.
The iPod Nano (PRODUCT) RED Special Edition: thuộc dòng iPod Nano thế hệ thứ 2 có dung lượng 4GB và 8GB. Điểm thú vị nhất của chiếc iPod Nano này là với mỗi chiếc iPod Nano (PRODUCT) RED được bán, sẽ được trích ra 10USD ủng hộ vào Quỹ toàn cầu chống dịch AIDS tại Africa.
7. iPod Nano
iPod Nano có kích thước nhỏ hơn iPod mini và cũng có màn hình màu, điều khiển Click Wheel. So với iPod mini, iPod Nano thay ổ cứng bằng ổ flash. Các bài hát và hình ảnh được truy cập thông qua cổng USB (thay vì FireWire). Ipod Nano có 2 màu đen và trắng với dung lượng 1GB, 2GB và 4GB (được khắc ở phía sau máy)
Chân đế kết nối (dock) và jack cắm tai nghe được đặt dưới đáy iPod.
8. iPod Shuffle (thế hệ thứ 2)
iPod shuffle (thế hệ thứ 2) nhỏ hơn iPod Shuffle đời đầu và không có cổng kết nối USB.
9. iPod Shuffle
Kích thước iPod Shuffle nhỏ hơn so với iPod mini nhưng không thể xem hình ảnh. Được thiết kế với dung lượng ổ đĩa được khắc ở phía trước cổng kết nối USB.
10. iPod Mini
iPod Mini khác với các dòng iPod khác:
Kích thước nhỏ hơn.
Đa dạng màu sắc
Công tắc chuyển nằm ở góc trái mặt trên iPod.
Nút Click Wheel có ghi ký hiệu trên vòng quay.
11. iPod mini (thế hệ thứ 2)
iPod mini (thế hệ thứ 2) có những đặc điểm khác với iPod mini đời đầu sau:
Dung lượng ổ đĩa được khắc phía sau lưng.
Ký hiệu in trên Click Wheel có màu sắc
Và một số khác biệt khác.
12. iPod màn hình màu
iPod và iPod photo là một với thân màu trắng và màn hình màu, trang bị những nét rất đặc trưng của iPod như Click Wheel, có chức năng xem album và slideshow. Phiên bản iPod này được xem như là thế hệ thứ 4 của dòng iPod cùng với iPod (Click Wheel).
13. iPod (Click Wheel)
Phiên bản iPod (Click Wheel) có nút điều khiển Click Wheel như iPod mini nhưng to hơn và khác với iPod Mini thêm ở chổ nút chuyển Hold nằm ở góc phải mặt trên của iPod. iPod (Click Wheel) có màn hình đơn sắc. iPod (Click Wheel) cũng thuộc thế hệ thứ 4 của dòng iPod.
14. iPod phiên bản đặc biệt U2
iPod phiên bản đặc biệt U2 đầu tiên là một phiên bản chuẩn của iPod, được khoác bộ áo ngoài màu đen, nút Click Wheel màu đỏ, có khắc chữ ký của các thành viên ban nhạc U2 và dòng chữ "iPod Special Edition U2" ở mặt sau iPod. Đây cũng là phiên bản đầu tiên của dòng iPod (Click Wheel) với bộ nhớ 20 GB.
Tháng 6/2005, một phiên bản mới của iPod phiên bản đặc biệt U2 cũng đã được tung ra dựa trên phiên bản iPod màn hình màu (iPod màn hình màu) và thuộc phiên bản thế hệ thứ 4.
Đến tháng 6/2006, một phiên bản khác của phiên bản đặc biệt U2 lại được xuất hiện dựa trên phiên bản thế hệ thứ 5 iPod video với dung lượng 30GB.
Vào tháng 9/2006, một phiên bản mới nữa của iPod U2 cũng được giới thiệu dựa trên phiên bản iPod thế hệ thứ 5 và được gọi là iPod thế hệ thứ 5 phiên bản đặc biệt U2 (cuối năm 2006).
Các bạn có thể phân biệt iPod thế hệ thứ 5 U2 phiên bản đặc biệt của cuối năm 2006) với iPod thế hệ thứ 5 phiên bản đặc biệt U2 (dựa trên iPod video) bằng 3 ký tự cuối của dòng "****** số". iPod thế hệ thứ 5 phiên bản đặc biệt U2 (cuối năm 2006 dung lượng 30GB) có 3 ký tự cuối là W9G.
15. iPod phiên bản đặc biệt Harry Potter
iPod phiên bản đặc biệt Harry Potter cũng là phiên bản chuẩn của iPod nhưng có khắc con dấu và khẩu hiệu của trường Pháp thuật Hogwarts ở mặt sau:
Đây là phiên bản đầu tiên của dòng iPod màn hình màu với dung lượng 20GB. Tháng 10/2006, một phiên bản mới của iPod phiên bản đặc biệt Harry Potter dựa trên dòng iPod thế hệ thứ 5 có dung lượng 30GB đã được ra mắt.
16. iPod Photo (được biết đến như iPod màn hình màu)
iPod Photo có các chức năng và thiết kế giống như iPod with color display (đã được giới thiệu ở trên).
17. iPod (kết nối dock)
iPod (kết nối dock ) là phiên bản có 1 đế kết nối như hình dưới đây.
Giống như các iPod phiên bản mới hơn như iPod (Click Wheel) và iPod mini là đều có đến kế nối dock, nhưng iPod (kết nối dock) lại có vòng điều khiển cảm ứng thay cho điều khiển Click Wheel và bộ nút điều khiển nằm ở phía trên vòng điều khiển. iPod này được xem là thuộc thế hệ thứ 3 của dòng iPod.
18. iPod vòng điều khiển cảm ứng (touch wheel)
iPod (touch wheel) có cổng FireWire, không có vòng cuộn và kế nối dock không có cổng FireWire. iPod (touch wheel) trông giống như iPod vòng điều khiển cuộn (scroll wheel) nhưng vòng điều khiển có chức năng cảm ứng nên không thể cuộn. iPod (touch wheel) thuộc thế hệ thứ 2 của iPod. Mặt trên của iPod trông như hình dưới đây:
1. FireWire port cover (nắp bảo vệ cổng FireWire)
2. FireWire port (cổng FireWire)
3. Headphones port (cổng tai nghe)
4. Hold switch (phím chuyển Hold)
19. iPod vòng điều khiển cuộn (scroll wheel)
iPod (scroll wheel) có vòng điều khiển có thể xoay để điều chỉnh lên xuống hoặc sang trái, phải mục chọn trên màn hình một cách nhanh chóng và tiện lợi. Các điều khiển như Play, Menu, Next, Previous được thiết kế bao quanh vòng xoay. iPod (scroll wheel) chính là phiên bản đầu tiên của iPod.
Bảng tổng hợp các loại iPod