Thảo Luận Chung "ĐT" là cái gì?

Hạng C
4/7/11
521
496
63
ĐT = "Đường tắt" thì "Đinh tặc" -> thì đi "Đường tránh" -> thì "Đóng thuế" - > "Đinh #".
Dzọt gấp ..........
 
Hạng D
12/3/11
1.908
1
0
nongdancub nói:
Chào các bác.
Chả là em hay thấy trên bản đồ chẳng hạn:Tỉnh lộ 741 -> viết tắt thành TL741.
Nhưng khi nhìn cột mốc dọc đường thì là ĐT741.
Vậy ĐT nghĩ là gì vậy các bác?
Cái này có quy định , đọc được trên OF là :

a) Đối với hệ thống đường tỉnh (ĐT):

Tên đường tỉnh đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐT.x

- ĐT là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường tỉnh;

- x là số hiệu đường tỉnh;

Đường thuộc hệ thống đường tỉnh Sơn La được đặt theo số hiệu theo quy định là từ 101 đến 125, nhưng tỉnh Sơn La có 26 tuyến đường tỉnh, đặt lần lượt từ 101 đến 125 thì hết số hiệu mà vẫn còn tuyến đường tỉnh thứ 26 chưa có số hiệu. Sau khi nghiên cứu thì tuyến đường số 26 có nhiều yếu tố gần với tuyến đường tỉnh thứ 20 (ĐT.120) như liền kề giữa hai tuyến, hướng tuyến, tiêu chuẩn kỹ thuật thì đặt số hiệu của đường tỉnh thứ 26 là ĐT.120B; được viết trên cột kilômét là ĐT.120B.

b) Đối với hệ thống đường huyện (ĐH):

Tên đường huyện đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐH.x

- ĐH là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường huyện;

- x là số số thứ tự của các tuyến đường huyện thuộc huyện đó (gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99);

Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai đặt đường nối từ ngã ba Bản Cầm QL70 đi Lùng Khấu Nhin là đường huyện có số hiệu 11 nằm trên địa bàn huyện Mường Khương, được viết trên cột kilômét là ĐH.11.

c) Đối với hệ thống đường xã:

Tên đường xã đặt tên theo quy định chung như sau: Đường A

- A là tên đường được đặt theo địa danh hoặc theo tập quán;

Đường Mỏ Đồng Bến thuộc xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình;

Đường Bãi Bệ - Nam Hồng thuộc xã Dũng Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.

d) Đối với hệ thống đường đô thị (ĐĐT):

Tên đường đô thị đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐĐT.x

- ĐĐT là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường đô thị;

- x là số số thứ tự của các tuyến đường đô thị thuộc thị xã, thị trấn đó (gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99);

Thị xã Ninh Bình của tỉnh Ninh Bình: theo quy hoạch có 15 tuyến đường đô thị. Tên đường đô thị đặt theo số hiệu của thị xã Ninh Bình như sau: ĐĐT.01; ĐĐT.02; …; ĐĐT.15.

đ) Đối với hệ thống đường chuyên dùng (ĐCD):

Tên đường chuyên dùng đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐCD.x

- ĐCD là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường chuyên dùng;

- x là số số thứ tự của các tuyến đường chuyên dùng thuộc tỉnh đó (gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99);

Tỉnh Bình Dương: theo quy hoạch có 5 tuyến đường chuyên dùng. Tên đường chuyên dùng đặt theo số hiệu của tỉnh Bình Dương như sau: ĐCD.01; ĐCD.02; …; ĐCD.05.

2. Ví dụ cách đặt tên hoặc số hiệu đường thuộc hệ thống quốc lộ (QL), đường thuộc hệ thống đường địa phương trùng với đường ASEAN (AH):

QL.x-AH.y hoặc ĐT.x-AH.y, ĐH.x-AH.y

Trong đó:

x- là tên hoặc số hiệu đường trong nước;

y- là tên hoặc số hiệu đường ASEAN.
[blockquote] Đây là mã số quy định đặt số hiệu đường tỉnh theo đơn vị hành chính:
Tỉnh Sơn La: 101-125
Tỉnh Lai Châu: 126-138
Tỉnh Điện Biên: 139-150
Tỉnh Lào Cai: 151-162
Tỉnh Yên Bái: 163-175
Tỉnh Hà Giang: 176-184
Tỉnh Tuyên Quang: 185-199
Tỉnh Cao Bằng: 201-225
Tỉnh Lạng Sơn: 226-250
Tỉnh Bắc Kạn: 251-260
Tỉnh Thái Nguyên: 261-275
Tỉnh Bắc Ninh: 276-287
Tỉnh Bắc Giang: 288-299
Tỉnh Vĩnh Phúc: 301-312
Tỉnh Phú Thọ: 313-325
Tỉnh Quảng Ninh: 326-350
Thành phố Hải Phòng: 351-375
Tỉnh Hưưng Yên: 376-387
Tỉnh Hải Dưương: 388-399
Thành phố Hà Nội: 401-410
Tỉnh Hà Tây: 411-430
Tỉnh Hoà Bình: 431-450
Tỉnh Thái Bình: 451-475
Tỉnh Ninh Bình: 476-483
Tỉnh Nam Định: 484-490
Tỉnh Hà Nam: 491-499
Tỉnh Thanh Hoá: 501-530
Tỉnh Nghệ An: 531-545
Tỉnh Hà Tĩnh: 546-557
Tỉnh Quảng Bình: 558-570
Tỉnh Quảng Trị: 571-588
Tỉnh Thừa Thiên-Huế: 589-599

Thành phố Đà Nẵng 601-605
Tỉnh Quảng Nam 606-620
Tỉnh Quảng Ngãi 621-628
Tỉnh Bình Định 629-640
Tỉnh Phú Yên 641-650
Tỉnh Khánh Hoà 651-660
Tỉnh Gia Lai 661-670
Tỉnh Kon Tum 671-680
Tỉnh Đăk Nông 681-686
Tỉnh Đăk Lăk 687-699
Tỉnh Ninh Thuận 701-710
Tỉnh Bình Thuận 711-720
Tỉnh Lâm Đồng 721-740
Tỉnh Bình Dưương 741-750
Tỉnh Bình Phước 751-760
Tỉnh Đồng Nai 761-780
Tỉnh Tây Ninh 781-799
TP. Hồ Chí Minh 801-815
Tỉnh Long An 816-840
Tỉnh Đồng Tháp 841-860
Tỉnh Tiền Giang 861-880
Tỉnh Bến Tre 881-899
Tỉnh Vĩnh Long 901-910
Tỉnh Trà Vinh 911-915
Thành phố Cần Thơ 916-924
Tỉnh Hậu Giang 925-931
Tỉnh Sóc Trăng 932-940
Tỉnh An Giang: 941-960
Tỉnh Kiên Giang: 961-975
Tỉnh Bạc Liêu: 976-982
Tỉnh Cà Mau: 983-990
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: 991-999
[/blockquote]
 
Hạng B2
21/6/11
206
3
18
knine nói:
nongdancub nói:
[blockquote]Tỉnh Bình Phước 751-760
Tỉnh Đồng Nai 761-780
[/blockquote]
Biên Hòa - Đồng Nai có ĐT 760-> TL16-> giờ là đường Bùi Hữu Nghĩa
 
Last edited by a moderator: