[BCOLOR=white]Quy định khám sức khỏe thi lấy bằng lái xe :[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]A. QUI ĐỊNH CHUNG[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]A. QUI ĐỊNH CHUNG[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]1. Tiêu chuẩn sức khỏe này được áp dụng để khám sức khỏe cho người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là người lái xe), bao gồm khám tuyển và khám định kỳ.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]- Khám tuyển là khám sức khỏe cho người vào học lái xe, người dự thi nâng hạng giấy phép lái xe, tuyển dụng lái xe.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]- Khám định kỳ là khám sức khoẻ cho người đổi giấy phép lái xe, khám sức khỏe định kỳ theo qui định của pháp luật hiện hành.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]2. Tiêu chuẩn này áp dụng để khám sức khỏe cho người lái xe là người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống, lao động, học tập trên lãnh thổ Việt Nam.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]3. Người có một trong các tiêu chí về thể lực hoặc chức năng sinh lý, bệnh tật (có hoặc không có các thiết bị trợ giúp) theo qui định tại Phần B của Tiêu chuẩn này là không đủ điều kiện về sức khỏe để điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]4. Không khám sức khoẻ cho người lái xe khi đang mắc bệnh cấp tính.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]5. Phân nhóm thể lực và chức năng sinh lý, bệnh tật[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]a) Thể lực: chia làm 3 nhóm theo Giấy phép lái xe[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]- Thể lực nhóm 1: Áp dụng cho người học lái xe hạng C, D, E, F, A2[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]- Thể lực nhóm 2: Áp dụng cho người học lái xe hạng A3, A4, B2[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]- Thể lực nhóm 3: Áp dụng cho người lái xe mô tô hai bánh hạng B1, A1.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]b) Chức năng sinh lý bệnh tật: 3 nhóm:[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]- Nhóm 1: Áp dụng cho người lái xe hạng: A2, A3, A4, B2, C, D, E, F.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]- Nhóm 2: Áp dụng cho người lái xe hạng B1.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]- Nhóm 3: Áp dụng cho người lái xe hạng A1.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]6. Các phụ lục sau được ban hành kèm theo Tiêu chuẩn sức khỏe này :[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]- Phụ lục số 1: Tiêu chuẩn, điều kiện của cơ sở được khám và chứng nhận sức khỏe cho người lái xe.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]- Phụ lục số 2: Mẫu giấy chứng nhận sức khỏe.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]- Phụ lục số 3: Danh mục các cận lâm sàng bắt buộc khi khám sức khoẻ cho người lái xe.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]- Phụ lục số 4: Quy định hạng giấy phép lái xe và tuổi người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định hiện hành.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]- Phụ lục số 5: Hướng dẫn phân loại mức độ, giai đoạn bệnh, tật.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]B. TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]Người có một trong các tiêu chí về thể lực hoặc chức năng sinh lý, bệnh tật (có hoặc không có các thiết bị trợ giúp) sau đây là không đủ điều kiện về sức khỏe để điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.[/BCOLOR]
[BCOLOR=white]Em không thấy cái quy định ngực lép , không được lái ở đâu cả ???[/BCOLOR]