Chủ đề tương tự
Ngày đăng:
STT | Tên thương mại | Phiên bản | Giá bán lẻ đề xuất bao gồm thuế áp dụng từ 1/4/2023 |
1 | Wave RSX FI | Tiêu chuẩn | 22.140.000 |
2 | Wave RSX FI | Đặc biệt | 23.740.000 |
3 | Wave RSX FI | Thể thao | 25.740.000 |
4 | Future 125 FI | Tiêu chuẩn | 31.090.000 |
5 | Future 125 FI | Cao cấp | 32.290.000 |
6 | Future 125 FI | Đặc biệt | 32.790.000 |
7 | Vision 110cc | Tiêu chuẩn | 31.690.000 |
8 | Vision 110cc | Cao cấp | 33.390.000 |
9 | Vision 110cc | Đặc biệt | 34.790.000 |
10 | Vision 110cc | Thể thao | 37.090.000 |
11 | LEAD | Tiêu chuẩn | 40.290.000 |
12 | LEAD | Cao cấp | 42.490.000 |
13 | LEAD | Đặc biệt | 43.590.000 |
14 | Air Blade 125cc | Tiêu chuẩn | 42.790.000 |
15 | Đặc biệt | 43.990.000 | |
16 | Air Blade 160cc | Tiêu chuẩn | 56.690.000 |
17 | Đặc biệt | 57.890.000 | |
18 | VARIO 160 | Tiêu chuẩn | 51.990.000 |
19 | VARIO 161 | Cao cấp | 52.490.000 |
20 | VARIO 162 | Đặc biệt | 55.990.000 |
21 | VARIO 163 | Thể thao | 56.490.000 |
22 | Sh mode 125cc | Tiêu chuẩn | 58.190.000 |
23 | Sh mode 125cc | Cao cấp | 63.290.000 |
24 | Sh mode 125cc | Đặc biệt | 64.490.000 |
25 | Sh mode 125cc | Thể thao | 64.990.000 |
26 | SH125i | Tiêu chuẩn | 75.290.000 |
27 | SH125i | Cao cấp | 83.290.000 |
28 | SH125i | Đặc biệt | 84.490.000 |
29 | SH125i | Thể thao | 84.990.000 |
30 | SH160i | Tiêu chuẩn | 92.290.000 |
31 | SH160i | Cao cấp | 100.290.000 |
32 | SH160i | Đặc biệt | 101.490.000 |
33 | SH160i | Thể thao | 101.990.000 |
34 | SH350i | Cao cấp | 150.990.000 |
35 | SH350i | Đặc biệt | 151.990.000 |
36 | SH350i | Thể thao | 152.490.000 |
37 | CBR150R | Tiêu chuẩn | 72.290.000 |
38 | CBR150R | Đặc biệt | 73.290.000 |
39 | CBR150R | Thể thao | 73.790.000 |
40 | Super Cub | Tiêu chuẩn | 87.890.000 |
41 | Super Cub | Đặc biệt | 88.890.000 |
42 | Rebel 500 | - | 181.300.000 |
43 | CB500F | - | 184.990.000 |
44 | CB500X | - | 194.290.000 |
45 | CBR500R | - | 192.990.000 |
46 | CBR650R | - | 254.990.000 |
47 | CB650R | - | 246.990.000 |
48 | Rebel 1100 | Tiêu chuẩn | 449.500.000 |
49 | Rebel 1101 | DCT | 499.500.000 |
50 | CB1000R | Tiêu chuẩn | 510.500.000 |
51 | CB1000R | Black Edition | 525.500.000 |
52 | Africa Twin | Tiêu chuẩn | 590.990.000 |
53 | Africa Twin | Adventure Sports | 720.990.000 |
54 | CBR1000RR-R Fireblade | Tiêu chuẩn | 950.500.000 |
55 | CBR1000RR-R Fireblade | Super Sport | 1.050.500.000 |
56 | Gold Wing | - | 1.231.500.000 |
Xe máy điện cùng tầm giá như mấy con xe xăng phổ thông hiện nay thì chỉ đi được tối đa khoảng 150km cho mỗi lần sạc. Chưa phổ biến hệ thống trạm sạc nhanh cho xe 2 bánh, thời gian sạc trung bình của mỗi chiếc xe lên tới 7-8 tiếng là quá lâu. Nên việc thay thế xe điện bằng xe xăng vào thời điểm này vẫn còn nhiều bất tiện, chưa hợp lý.Nên ủng hộ xe điện bảo vệ môi trường, honda đã làm ăn tốt ở vn này lâu rồi, cũng nên tập trung làm sao thân thiện môi trường hơn thay vì tăng giả.
Honda VN tăng giá không quan trọng bằng mấy cửa hàng Head điều chỉnh giá chênh lệch, người tiêu dùng chỉ quan tâm giá bán sau VAT thôi......Honda bất ngờ thông báo tăng giá hầu hết các mẫu xe đang bán ra tại thị trường Việt Nam.
View attachment 2912832
Trong bối cảnh biến động kinh tế toàn cầu ảnh hưởng tới thị trường nguyên vật liệu, dẫn đến sự thay đổi giá bán các nguyên liệu đầu vào có tác động trực tiếp lên giá thành sản xuất, HVN chính thức điều chỉnh giá bán lẻ đề xuất của các mẫu xe máy do HVN sản xuất và phân phối nội địa. Giá bán lẻ đề xuất mới sẽ chính thức được áp dụng kể từ ngày 01/04/2023.
Việc điều chỉnh giá bán đã được HVN cân nhắc kỹ lưỡng ở mức tối thiểu trong bối cảnh kinh tế, đảm bảo hài hòa giá trị sản phẩm và lợi ích chung hướng đến khách hàng.
Theo công bố, hầu hết các mẫu xe phổ thông của Honda đều tăng giá nhẹ, từ khoảng 300.000 đồng đến 500.000 đồng. Đơn cử, Vision 110 có giá mới từ 31,69 triệu đồng, thay vì 31,29 triệu đồng trước đây.
Vario 160 thay vì khởi điểm từ 51,69 triệu đồng trên phiên bản tiêu chuẩn, giờ đây tăng nhẹ lên mức 51,99 triệu đồng. Phiên bản cao cấp ABS thể thao giờ đây có giá 56,49 triệu đồng, thay vì 56,19 triệu đồng.
Tương tự, AirBlade 125 có giá 42,79 triệu đồng, thay vì 42,09 triệu đồng. SH Mode giờ đây khởi điểm từ 58,19 triệu đồng (phiên bản tiêu chuẩn), thay vì mức 57,69 triệu đồng trước kia.
SH 160i trong lần điều chỉnh giá này cũng tăng từ 91,8 triệu đồng lên 92,3 triệu đồng đối với phiên bản tiêu chuẩn, trong khi phiên bản thể thao tăng từ 101,49 triệu đồng lên 101,99 triệu đồng.
Mức chênh có xu hướng cao hơn chút ít trên các phiên bản cao cấp, như AirBlade 160 (đặc biệt) hiện ở ngưỡng 57,89 triệu đồng, thay vì 57,19 triệu đồng trước đây. Tăng mạnh hơn là SH 350i bản đặc biệt, từ 150,49 triệu đồng lên 152,49 triệu đồng, tức chênh thêm 2 triệu đồng.
Ở nhóm xe thể thao, hầu hết các mẫu xe đều tăng khoảng 500 nghìn đồng đến 1,5 triệu đồng. Đơn cử, Rebel 500 hiện ở mức giá 181,3 triệu đồng, thay cho con số 180,8 triệu đồng trước kia. Trong khi đó, CB1000R tăng từ 509 triệu đồng lên 510,5 triệu đồng (bản tiêu chuẩn).
View attachment 2912833á
Bảng giá xe mới áp dụng từ 1/4/2023:
STT Tên thương mại Phiên bản Giá bán lẻ đề xuất bao gồm thuế áp dụng từ 1/4/2023 1 Wave RSX FI Tiêu chuẩn 22.140.000 2 Wave RSX FI Đặc biệt 23.740.000 3 Wave RSX FI Thể thao 25.740.000 4 Future 125 FI Tiêu chuẩn 31.090.000 5 Future 125 FI Cao cấp 32.290.000 6 Future 125 FI Đặc biệt 32.790.000 7 Vision 110cc Tiêu chuẩn 31.690.000 8 Vision 110cc Cao cấp 33.390.000 9 Vision 110cc Đặc biệt 34.790.000 10 Vision 110cc Thể thao 37.090.000 11 LEAD Tiêu chuẩn 40.290.000 12 LEAD Cao cấp 42.490.000 13 LEAD Đặc biệt 43.590.000 14 Air Blade 125cc Tiêu chuẩn 42.790.000 15 Đặc biệt 43.990.000 16 Air Blade 160cc Tiêu chuẩn 56.690.000 17 Đặc biệt 57.890.000 18 VARIO 160 Tiêu chuẩn 51.990.000 19 VARIO 161 Cao cấp 52.490.000 20 VARIO 162 Đặc biệt 55.990.000 21 VARIO 163 Thể thao 56.490.000 22 Sh mode 125cc Tiêu chuẩn 58.190.000 23 Sh mode 125cc Cao cấp 63.290.000 24 Sh mode 125cc Đặc biệt 64.490.000 25 Sh mode 125cc Thể thao 64.990.000 26 SH125i Tiêu chuẩn 75.290.000 27 SH125i Cao cấp 83.290.000 28 SH125i Đặc biệt 84.490.000 29 SH125i Thể thao 84.990.000 30 SH160i Tiêu chuẩn 92.290.000 31 SH160i Cao cấp 100.290.000 32 SH160i Đặc biệt 101.490.000 33 SH160i Thể thao 101.990.000 34 SH350i Cao cấp 150.990.000 35 SH350i Đặc biệt 151.990.000 36 SH350i Thể thao 152.490.000 37 CBR150R Tiêu chuẩn 72.290.000 38 CBR150R Đặc biệt 73.290.000 39 CBR150R Thể thao 73.790.000 40 Super Cub Tiêu chuẩn 87.890.000 41 Super Cub Đặc biệt 88.890.000 42 Rebel 500 - 181.300.000 43 CB500F - 184.990.000 44 CB500X - 194.290.000 45 CBR500R - 192.990.000 46 CBR650R - 254.990.000 47 CB650R - 246.990.000 48 Rebel 1100 Tiêu chuẩn 449.500.000 49 Rebel 1101 DCT 499.500.000 50 CB1000R Tiêu chuẩn 510.500.000 51 CB1000R Black Edition 525.500.000 52 Africa Twin Tiêu chuẩn 590.990.000 53 Africa Twin Adventure Sports 720.990.000 54 CBR1000RR-R Fireblade Tiêu chuẩn 950.500.000 55 CBR1000RR-R Fireblade Super Sport 1.050.500.000 56 Gold Wing - 1.231.500.000
Giá bán cho các dòng sản phẩm khác của HVN vẫn không thay đổi. Mong Quý Khách hàng tiếp tục ủng hộ các sản phẩm của HVN.
Xem thêm:
Các bác nghĩ sao về đợt tăng giá lần này?