Hạng F
3/10/10
7.379
3.127
113
Previa Club
www.tanyplastic.com
Kỹ thuật - Kiểm bơm xăng (Fuel pump)
Sơ đồ điều khiển bơm xăng
Mạch điện Previa


KIỂM TRÊN XE
1/ KIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA BƠM XĂNG
a/ Bật công tắc qua ON. Không đề máy.
b/ Dùng dây điện nối cọc FP và +B của Data Link Connector (DLC nằm dưới ghế tài).
c/ Kiểm bằng cảm giác có áp xăng trong ống (cùng với nghe tiếng bơm xăng chạy).
d/ Ngắt dây nối.
e/ Tắt công tắc OFF.
Nếu không có áp suất xăng thì kiểm:
- Cầu chì H
- Cầu chì
- Relay MFI
- Bơm xăng
- Dây nối
2/ KIỂM ÁP XĂNG
a/ Bảo đảm điện áp ăc-quy trên 11V.
b/ Tháo cọc (-) của ăc-quy
Lưu ý (xe có Airbag): Chỉ kiểm sau khoảng thời gian hơn 60s sau khi công tắc bật qua LOCK và cọc (-) được tháo.
c/ Tháo nắp hầm máy bên phải.
d/ Đặt bình hứng dưới ống cấp xăng.
e/ Từ từ tháo ốc giữ và tách ống xăng khỏi đường cấp.
f/ Xả hết xăng khỏi đường cấp.
Mạch điện Previa


g/ Lắp đồng hồ áp suất vào đường cấp (với 2 long-den mới) như trong hình.
h/ Lau sạch xăng.
i/ Lắp lại cọc (-) ăc-quy.
j/ Dùng dây điện nối cọc FP và +B ở DLC.
k/ Bật công tắc ON.
l/ Kiểm áp suất trong khoảng 2.7-3.1 kg/cm2.
Nếu áp cao thì thay van điều áp.
Nếu áp thấp thì kiểm:
- Ống xăng và các đầu nối
- Bơm xăng
- Lọc xăng
- Van điều áp
m/ Tháo dây điện nối 2 cọc của DLC.
n/ Đề máy, nổ ít nhất 2 phút.
o/ Tháo ống chân không của van điều áp và bít lại.
p/ Kiểm áp xăng ở tua máy garanti trong khoảng 2.7-3.1 kg/cm2.
Mạch điện Previa


q/ Nối lại ống chân không vào van điều áp.
r/ Kiểm áp xăng ở tua máy garanti trong khoảng 2.1-2.5 kg/cm2.
Nếu áp suất xăng không trong khoảng quy định thì kiểm ống nối chân không và van điều áp.
s/ Kiểm áp suất xăng khi máy nóng
- Đề máy. Chờ nhiệt nước giải nhiệt máy đạt 80 độ hoặc hơn, tắt máy.
- Đề máy lại.
Kiểm áp xăng trong khoảng 2.7-3.1 kg/cm2.
Nếu áp thấp, kiểm:
- ECM
- Van điều khiển áp suất xăng VSV
- Cảm biến nhiệt độ máy
- Dây nối
- Đo lại áp xăng không tải sau 2 phút trong khoảng 2.1-2.5 kg/cm2.
t/ Tắt máy.Kiểm áp xăng còn khoảng 1.5 kg/cm2 trong vòng 5 phút sau khi tắt máy.
Nếu không đạt các trị số trên, kiểm bơm xăng, van điều áp, béc phun.
u/ Sau khi kiểm xong, tháo cọc (-) ăc-quy, tháo đồng hồ áp suất.
v/ Lắp lại ống xăng vào ống cấp (dùng long-den mới), lực siết 30 N-m.
w/ Đề máy và kiểm rò xăng.
Mạch điện Previa


 
  • Like
Reactions: Previa1996
Hạng F
3/10/10
7.379
3.127
113
Previa Club
www.tanyplastic.com
Kỹ thuật - Kiểm lửa
***
Hiện tượng: Máy khó nổ hoặc không nổ. Các điểm cần kiểm:
- Góc đánh lửa sai
- Bô bin hư
- IC hư
- Delco hư
- Dây phin hư
- Bugi hư
- Dây lỏng hoặc đứt

Mạch điện Previa


***
Sơ đồ hệ thống đánh lửa
ECM hoạt động nhẳm tối ưu thời điểm đánh lửa của động cơ dựa trên các dữ liệu như tốc độ vòng quay của máy, lưu lượng khí nạp, nhiệt độ máy...
Mạch điện Previa

***
Lưu ý: Trước khi kiểm phải bảo đảm nguồn cấp cho hệ thống qua cầu chì AM2.
a/ Tháo dây phin khỏi đầu bugi (sách ghi delco).
b/ Giữ đầu dây cách đầu bugi khoảng 12 mm.
c/ Kiểm tia lửa nẹt khi đề máy (để an toàn nên tháo dây cấp điện khỏi béc).

Nếu không có tia lửa thì kiểm theo trình tự sau:
1/ Kiểm dây nối giữa bô bin, IC và delco:
- Nếu OK > bước 2.
2/ Kiểm điện trở dây phin: Trị số tối đa là 25 kΩ.
- Không đạt > Thay dây phin.
- Nếu OK > Bước 3.
3/ Kiểm nguồn cấp cho bô bin:
- Bật công tắc ON
- Phải có áp trên cọc (+) của bô bin.
- Nếu không có áp: Kiểm dây nối công tắc và bô bin.
- Nếu có áp > Bước 4.
4/ Kiểm điện trở bô bin:
- Cuộn sơ cấp: 0.3 - 0.6 kΩ.
- Cuộn thứ cấp: 9-15 kΩ.
- Nếu không đạt: Thay bô bin.
- Nếu OK > Bước 5.
5/ Kiểm delco: Xem trang IG-8.
- Nếu OK > Bước 6.
6/ Kiểm khe hở đầu bugi: Trong khoảng 02. - 0.4 mm.
- Nếu OK > Bước 7.
7/ Kiểm tín hiệu đánh lửa từ ECM: Xem trang FI-45.
- Nếu không có tín hiệu: Kiểm dây nối giữa ECM và delco, hoặc thay ECM.
- Nếu OK > thay IC.
Mạch điện Previa

***
Kiểm dây phin:
1/ Rút đầu dây phin khỏi chụp.
2/ Kiểm đầu chụp dây phin sạch sẽ và không bị sút lỏng.
3/ Kiểm điện trở từ đầu cọc delco đến đầu dây phin (không tháo dây phin khỏi delco). Trị số tối đa là 25 kΩ.
- Nếu không OK thì kiểm các cọc nối dây, hoặc phải thay dây phin hoặc delco.
Mạch điện Previa

***
KIỂM BÔ BIN:
1/ Tháo dây nối khỏi bô bin.
2/ Vệ sinh bô bin. Kiểm bô bin không bị nứt hoặc bể, các đầu nối và lổ cắm dây nối không bị muội than.
3/ Kiểm điện trở cuộn sơ cấp giữa 2 cọc (+) và (-) trong khoảng 0.3 - 0.6 kΩ.
Nếu không đạt > Thay.
4/ Kiểm điện trở cuộn sơ cấp giữa 2 cọc (+) và (-) trong khoảng 9 - 15 kΩ.
Nếu không đạt > Thay bô bin.
KIỂM DELCO
1/ Tháo nắp delco.
2/ Kiểm khe hở giữa cọc xoay và cọc chia trong khoảng 0.2 - 0.4 mm.
Nếu không đạt > Thay delco.
3/ Kiểm điện trở giữa các cọc:
NE - G(-): 155 - 240 Ω
G1 - G(-): 125 - 190 Ω
G2 - G(-): 125 - 190 Ω
Nếu không đạt > Thay delco.
Mạch điện Previa

***
KIỂM IC
1/ Nếu không có áp giữa 2 cọc IGT và E1 của ECM (nổ garanti) > Bước 2.
2/ Kiểm áp giữa cọc IGT của ECM và mass (nổ garanti).
- Nếu có áp > Bước 3: Kiểm dây nối cọc E1 của ECM và mass > Nếu không đạt > Thay.
- Nếu không có áp > Quay lại bước 1.
- Nếu có áp > Bước 4.
4/ Kiểm dây nối IC và delco:
- Nếu không OK > Thay.
- Nếu OK > Bước 5.
5/ Kiểm delco:
- Nếu không OK > Thay.
- Nếu OK > Bước 6.
6/ Kiểm dây nối giữa ECM và IC.
- Nếu không OK > Thay.
- Nếu OK > Bước 7.
7/ Kiểm IC:
- Nếu không OK > Thay.
- Nếu OK > Thay ECM.
Mạch điện Previa
 

Attachments

Chỉnh sửa cuối:
Hạng F
3/10/10
7.379
3.127
113
Previa Club
www.tanyplastic.com
Kỹ thuật - Kiểm máy khó đề
1/ Lỗi hệ thống phun xăng: Không có xăng tại béc.
- Hết xăng.
- Bơm xăng không hoạt động.
- Lọc xăng nghẹt.
- Đường xăng nghẹt hoặc hở.
2/ Lỗi hệ thống MFI (hệ thống điều khiển phun xăng)
3/ Lỗi hệ thống đánh lửa:
- Bô bin
- IC
- Delco
- Bugi
- Dây phin
4/ Lỗi hệ chân không:
- PCV (van thông cacte)
- EGR van
- Đường hút
- IAC van (van không tải)
- Hệ thống bầu trợ lực thắng.
- Hở hệ thống chân không từ Air Flow Metter tới họng hút.
5/ Mất hơi xi lanh.
Mạch điện Previa
 

Attachments

Hạng F
3/10/10
7.379
3.127
113
Previa Club
www.tanyplastic.com
Kỹ thuật - Kiểm IAC Valve (van không tải)
***
KIỂM IAC VALVE - MÁY 2TZ-FE
1/ Tháo các dây nối IAC valve.
2/ Đo điện trở giữa các cọc +B và các cọc khác (ISC1 và ISC2 hoặc ISCC và ISSC tùy theo date của máy)
3/ Điện trở phải trong khoảng 18.8 - 22.8 Ohms.
4/ Nếu điện trở không đúng > Thay IAC valve.
5/ Để kiểm hoạt động của IAC valve thì máy phải đạt nhiệt độ làm việc bình thường, hộp số ở N.
6/ Dùng dây nối cọc TE1 và E1 của DLC1.
7/ Tua máy phải tăng lên 1000-1200 rpm chừng 5 s và sau đó tụt xuống còn 800-1000 rpm.
8/ Nếu tua máy không đúng như yêu cầu > Kiểm IAC valve, dây nối và ECM, hoặc thay IAC valve.
9/ Rút dây nối khỏi DLC1.
Mạch điện Previa

Mạch điện Previa

***
KIỂM IAC VALVE - MÁY 2TZ-FZE
1/ Tháo các dây nối IAC valve.
2/ Đo điện trở giữa các cọc +B và các cọc RSC và RSO.
3/ Điện trở phải trong khoảng 17.0 - 24.5 Ohms (khi nguội) và 21.5-28.5 Ohms (khi nóng).
4/ Nếu điện trở không đúng > Thay IAC valve.
5/ Để kiểm hoạt động của IAC valve thì máy phải đạt nhiệt độ làm việc bình thường, hộp số ở N.
6/ Dùng dây nối cọc TE1 và E1 của DLC1.
7/ Tua máy phải tăng lên 1000-1200 rpm chừng 5 s và sau đó tụt xuống còn 800-1000 rpm.
8/ Nếu tua máy không đúng như yêu cầu > Kiểm IAC valve, dây nối và ECM, hoặc thay IAC valve.
8/ Rút dây nối khỏi DLC1.
Mạch điện Previa
 

Attachments

Hạng F
10/3/07
5.056
9.654
113
Thủ Đức - TP.HCM
Mô tả thân họng ga 95...
Trong video clip trên, chi tiết chỉnh garanti bằng con ốc như Bác Tâm nói trong thực tế không làm được vì con ốc nó nằm rất khuất, không thao tác được nếu không tháo rời cả cụm bướm ga ra.

Cách chỉnh dễ dàng hơn khi máy còn đang nổ là chỉnh sợi dây cáp. Kéo căng dây về phía đầu xe thì garanti sẽ lớn lên. Xin lưu ý: đừng để tuột tay rơi khóa mở trong khi xe đang nổ máy.

Em đang nói xe đời 95 có 2 cụm bướm ga trước và sau nhé.