Kỹ thuật - Kiểm bơm xăng (Fuel pump)
Sơ đồ điều khiển bơm xăng
KIỂM TRÊN XE
1/ KIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA BƠM XĂNG
a/ Bật công tắc qua ON. Không đề máy.
b/ Dùng dây điện nối cọc FP và +B của Data Link Connector (DLC nằm dưới ghế tài).
c/ Kiểm bằng cảm giác có áp xăng trong ống (cùng với nghe tiếng bơm xăng chạy).
d/ Ngắt dây nối.
e/ Tắt công tắc OFF.
Nếu không có áp suất xăng thì kiểm:
- Cầu chì H
- Cầu chì
- Relay MFI
- Bơm xăng
- Dây nối
2/ KIỂM ÁP XĂNG
a/ Bảo đảm điện áp ăc-quy trên 11V.
b/ Tháo cọc (-) của ăc-quy
Lưu ý (xe có Airbag): Chỉ kiểm sau khoảng thời gian hơn 60s sau khi công tắc bật qua LOCK và cọc (-) được tháo.
c/ Tháo nắp hầm máy bên phải.
d/ Đặt bình hứng dưới ống cấp xăng.
e/ Từ từ tháo ốc giữ và tách ống xăng khỏi đường cấp.
f/ Xả hết xăng khỏi đường cấp.
g/ Lắp đồng hồ áp suất vào đường cấp (với 2 long-den mới) như trong hình.
h/ Lau sạch xăng.
i/ Lắp lại cọc (-) ăc-quy.
j/ Dùng dây điện nối cọc FP và +B ở DLC.
k/ Bật công tắc ON.
l/ Kiểm áp suất trong khoảng 2.7-3.1 kg/cm2.
Nếu áp cao thì thay van điều áp.
Nếu áp thấp thì kiểm:
- Ống xăng và các đầu nối
- Bơm xăng
- Lọc xăng
- Van điều áp
m/ Tháo dây điện nối 2 cọc của DLC.
n/ Đề máy, nổ ít nhất 2 phút.
o/ Tháo ống chân không của van điều áp và bít lại.
p/ Kiểm áp xăng ở tua máy garanti trong khoảng 2.7-3.1 kg/cm2.
q/ Nối lại ống chân không vào van điều áp.
r/ Kiểm áp xăng ở tua máy garanti trong khoảng 2.1-2.5 kg/cm2.
Nếu áp suất xăng không trong khoảng quy định thì kiểm ống nối chân không và van điều áp.
s/ Kiểm áp suất xăng khi máy nóng
- Đề máy. Chờ nhiệt nước giải nhiệt máy đạt 80 độ hoặc hơn, tắt máy.
- Đề máy lại.
Kiểm áp xăng trong khoảng 2.7-3.1 kg/cm2.
Nếu áp thấp, kiểm:
- ECM
- Van điều khiển áp suất xăng VSV
- Cảm biến nhiệt độ máy
- Dây nối
- Đo lại áp xăng không tải sau 2 phút trong khoảng 2.1-2.5 kg/cm2.
t/ Tắt máy.Kiểm áp xăng còn khoảng 1.5 kg/cm2 trong vòng 5 phút sau khi tắt máy.
Nếu không đạt các trị số trên, kiểm bơm xăng, van điều áp, béc phun.
u/ Sau khi kiểm xong, tháo cọc (-) ăc-quy, tháo đồng hồ áp suất.
v/ Lắp lại ống xăng vào ống cấp (dùng long-den mới), lực siết 30 N-m.
w/ Đề máy và kiểm rò xăng.
Sơ đồ điều khiển bơm xăng
KIỂM TRÊN XE
1/ KIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA BƠM XĂNG
a/ Bật công tắc qua ON. Không đề máy.
b/ Dùng dây điện nối cọc FP và +B của Data Link Connector (DLC nằm dưới ghế tài).
c/ Kiểm bằng cảm giác có áp xăng trong ống (cùng với nghe tiếng bơm xăng chạy).
d/ Ngắt dây nối.
e/ Tắt công tắc OFF.
Nếu không có áp suất xăng thì kiểm:
- Cầu chì H
- Cầu chì
- Relay MFI
- Bơm xăng
- Dây nối
2/ KIỂM ÁP XĂNG
a/ Bảo đảm điện áp ăc-quy trên 11V.
b/ Tháo cọc (-) của ăc-quy
Lưu ý (xe có Airbag): Chỉ kiểm sau khoảng thời gian hơn 60s sau khi công tắc bật qua LOCK và cọc (-) được tháo.
c/ Tháo nắp hầm máy bên phải.
d/ Đặt bình hứng dưới ống cấp xăng.
e/ Từ từ tháo ốc giữ và tách ống xăng khỏi đường cấp.
f/ Xả hết xăng khỏi đường cấp.
g/ Lắp đồng hồ áp suất vào đường cấp (với 2 long-den mới) như trong hình.
h/ Lau sạch xăng.
i/ Lắp lại cọc (-) ăc-quy.
j/ Dùng dây điện nối cọc FP và +B ở DLC.
k/ Bật công tắc ON.
l/ Kiểm áp suất trong khoảng 2.7-3.1 kg/cm2.
Nếu áp cao thì thay van điều áp.
Nếu áp thấp thì kiểm:
- Ống xăng và các đầu nối
- Bơm xăng
- Lọc xăng
- Van điều áp
m/ Tháo dây điện nối 2 cọc của DLC.
n/ Đề máy, nổ ít nhất 2 phút.
o/ Tháo ống chân không của van điều áp và bít lại.
p/ Kiểm áp xăng ở tua máy garanti trong khoảng 2.7-3.1 kg/cm2.
q/ Nối lại ống chân không vào van điều áp.
r/ Kiểm áp xăng ở tua máy garanti trong khoảng 2.1-2.5 kg/cm2.
Nếu áp suất xăng không trong khoảng quy định thì kiểm ống nối chân không và van điều áp.
s/ Kiểm áp suất xăng khi máy nóng
- Đề máy. Chờ nhiệt nước giải nhiệt máy đạt 80 độ hoặc hơn, tắt máy.
- Đề máy lại.
Kiểm áp xăng trong khoảng 2.7-3.1 kg/cm2.
Nếu áp thấp, kiểm:
- ECM
- Van điều khiển áp suất xăng VSV
- Cảm biến nhiệt độ máy
- Dây nối
- Đo lại áp xăng không tải sau 2 phút trong khoảng 2.1-2.5 kg/cm2.
t/ Tắt máy.Kiểm áp xăng còn khoảng 1.5 kg/cm2 trong vòng 5 phút sau khi tắt máy.
Nếu không đạt các trị số trên, kiểm bơm xăng, van điều áp, béc phun.
u/ Sau khi kiểm xong, tháo cọc (-) ăc-quy, tháo đồng hồ áp suất.
v/ Lắp lại ống xăng vào ống cấp (dùng long-den mới), lực siết 30 N-m.
w/ Đề máy và kiểm rò xăng.