Hỏi/Đáp Kỹ Thuật Năm sản xuất KIA K3

Tập Lái
3/10/13
5
2
1
Đời 2014 và 2015 Option như nhau. Xuất xưởng 2014 số khung EC, 2015 số khung FC. Vỏ xe 2015 là Continental còn 2014 là Goodyear:3dchongchong:
Thanks Bác, chính vì lý do này em muốn check lại năm sản xuất. Sales báo là năm sx 2015, vò xe lại là GY không phải Cont. Em thất vọng về điều này nên muốn check lại.
 
Hạng D
4/2/08
4.603
6.480
113
TPHCM
Thanks Bác, chính vì lý do này em muốn check lại năm sản xuất. Sales báo là năm sx 2015, vò xe lại là GY không phải Cont. Em thất vọng về điều này nên muốn check lại.

bác nói sales cho coi thử số VIN xem phải 2015 không?
 
Hạng D
21/10/14
4.304
7.150
113
Vung Tau
Xe mới về chưa đăng kiểm bác .em đi xem xe thoi. Kiểm tra sơ bộ trước. Sales chỉ cái ký hiệu trên tấm nhôm chỗ tài nhưng em muốn kiểm tra lại nên hỏi các bác ạ.
Số VIN có 17 ký tự, mỗi ký tự có ý nghĩa cm gì đó….tuy nhien chữ đầu tiên (Nước SX xe) và chữ thứ 10 (Năm SX xe) là quan trọng nhất bác ạ…..Như xe từ năm 2010 trở lại đây thì chữ cái thứ 10 đếm từ trái sang: A là SX năm 2010, B – 2011, C 2012, D-2013, E-2014, F – 2015 vv…….(Có 1 số trường hợp xe SX cuối năm, nhưng lại đóng số VIN của năm tiếp theo)
 
Chỉnh sửa cuối:
Hạng D
21/10/14
4.304
7.150
113
Vung Tau
http://www.autohaus.vn/lien-he/Tim-hieu-so-khung-xe-(VIN).php

Tìm hiểu số khung xe (VIN)


VIN.JPG

Số khung xe Mercedes 560SEL
VIN (Vehicle Identification Number)
Số khung xe hay còn gọi là số VIN (viết tắt của Vehicle Identification Number) là số nhận dạng xe, nó chứa các thông tin cho việc nhận biết chính xác chiếc xe bạn có và động cơ lắp trên xe khi nó được sản xuất. Số VIN của xe có thể coi như ADN của người.​
Lịch sử của số khung xe (VIN)
Vào giữa năm 1950, các nhà sản xuất xe ô tô ở Mỹ bắt đầu đóng số nhận dạng trên xe và phụ tùng của họ. Mục đích là để đưa ra một mô tả chính xác về xe vì số lượng xe sản xuất ra bắt đầu tiến tới con số quá lớn. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng những số VIN đầu tiên đã có nhiều thay đổi, phụ thuộc vào nhà sản xuất ô tô.​
Đầu năm 1980, cơ quan quản lý an toàn giao thông quốc lộ (National Highway Traffic Safety Administration) bắt đầu yêu cầu tất cả các xe lưu hành phải có số VIN chứa 17 ký tự. Điều này đã hình thành hệ thống VIN cho các nhà sản xuất ô tô như ngày nay và như thế đã tạo ra số “ADN” duy nhất cho mỗi một chiếc xe khi chế tạo.​
Số khung xe (VIN) đã được ban hành theo tiêu chuẩn ISO 3779 vào tháng 2 năm 1997 và sửa đổi lần cuối vào năm 1983.​
Giải nghĩa số khung xe (VIN)
Số khung xe (VIN) đã được tiêu chuẩn hoá, bao gồm tất cả là 17 ký tự. Các ký tự này có thể là các chữ in hoa từ A đến Z và các số từ 0 đến 9. Các chữ I, O và Q không bao giờ được dùng nhằm tránh sai sót khi đọc. Không có chứa ký hiệu và khoảng trống trong số khung (VIN)​
Vị trí của mỗi một chữ hoặc số trong số khung (VIN) liên quan đến thông tin quan trọng về nơi và thời gian chiêc xe được sản xuất, loại động cơ lắp trên xe, model hoặc series của xe, các thiết bị lắp trên xe và số loạt sản phẩm. Mỗi một ký tự có các mục đích cụ thể như sau:​
  • Chữ số thứ nhất: Chỉ ra nước sản xuất, ví dụ:
[xtable=border:1|cellpadding:0|cellspacing:0|650x@]
{tbody}
{tr=bcolor:#c0c0c0}
{td=colspan:8}
Chữ số thứ 1 – Mã nước sản xuất
{/td}
{/tr}
{tr}
{td=bcolor:#99ccff|81x@}
1 hoặc 4
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|81x@}
2
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|81x@}
3
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|81x@}
J
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|81x@}
K
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|81x@}
S
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|81x@}
W
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|81x@}
Z
{/td}
{/tr}
{tr}
{td}
USA
{/td}

{td}
Canada
{/td}

{td}
Mexico
{/td}

{td}
Japan
{/td}

{td}
Korea
{/td}

{td}
England
{/td}

{td}
Germany
{/td}

{td}
Italy
{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]​

  • Chữ số thứ 2: Chỉ ra hãng sản xuất, ví dụ:
[xtable=border:1|cellpadding:0|cellspacing:0|650x@]
{tbody}
{tr=bcolor:#c0c0c0}
{td=colspan:9}
Chữ số thứ 2 – Mã hãng sản xuất
{/td}
{/tr}
{tr}
{td=bcolor:#99ccff|72x@}
A
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|72x@}
B
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|72x@}
H
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|72x@}
A
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|74x@}
D
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|72x@}
N
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|72x@}
T
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|72x@}
V
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|72x@}
V
{/td}
{/tr}
{tr}
{td}
Audi
{/td}

{td}
BMW
{/td}

{td}
Honda
{/td}

{td}
Jaguar
{/td}

{td}
Mercedes
{/td}

{td}
Nissan
{/td}

{td}
Toyota
{/td}

{td}
Volvo
{/td}

{td}
VW
{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]​
  • Chữ số thứ 3: Chỉ ra loại xe hoặc sự phân chia của nhà sản xuất​
  • Chữ số thứ 4 đến 8: chỉ ra các đặc trưng của xe như loại thân xe (body), loại động cơ, model, series, ....​
  • Chữ số thứ 9: Chữ số kiểm tra để kiểm tra sự chính xác của số VIN​
  • Chữ số thứ 10: Chỉ ra năm sản xuất, ví dụ:​
[xtable=border:1|cellpadding:0|cellspacing:0|100%x@]
{tbody}
{tr=bcolor:#c0c0c0}
{td=colspan:10|100%x@}
Chữ số thứ 10 – Mã năm sản xuất
{/td}
{/tr}
{tr}
{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1971
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1972
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1973
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1974
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1975
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1976
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1977
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1978
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1979
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1980
{/td}
{/tr}
{tr}
{td=9%x@}
1
{/td}

{td=9%x@}
2
{/td}

{td=9%x@}
3
{/td}

{td=9%x@}
4
{/td}

{td=9%x@}
5
{/td}

{td=9%x@}
6
{/td}

{td=9%x@}
7
{/td}

{td=9%x@}
8
{/td}

{td=9%x@}
9
{/td}

{td=9%x@}
A
{/td}
{/tr}
{tr}
{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1981
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1982
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1983
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1984
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1985
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1986
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1987
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1988
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1989
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1990
{/td}
{/tr}
{tr}
{td=9%x@}
B
{/td}

{td=9%x@}
C
{/td}

{td=9%x@}
D
{/td}

{td=9%x@}
E
{/td}

{td=9%x@}
F
{/td}

{td=9%x@}
G
{/td}

{td=9%x@}
H
{/td}

{td=9%x@}
J
{/td}

{td=9%x@}
K
{/td}

{td=9%x@}
L
{/td}
{/tr}
{tr}
{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1991
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1992
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1993
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1994
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1995
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1996
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1997
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1998
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
1999
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
2000
{/td}
{/tr}
{tr}
{td=9%x@}
M
{/td}

{td=9%x@}
N
{/td}

{td=9%x@}
P
{/td}

{td=9%x@}
R
{/td}

{td=9%x@}
S
{/td}

{td=9%x@}
T
{/td}

{td=9%x@}
V
{/td}

{td=9%x@}
W
{/td}

{td=9%x@}
X
{/td}

{td=9%x@}
Y
{/td}
{/tr}
{tr}
{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
2001
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
2002
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
2003
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
2004
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
2005
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
2006
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
2007
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
2008
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
2009
{/td}

{td=bcolor:#99ccff|9%x@}
2010
{/td}
{/tr}
{tr}
{td=9%x@}
1
{/td}

{td=9%x@}
2
{/td}

{td=9%x@}
3
{/td}

{td=9%x@}
4
{/td}

{td=9%x@}
5
{/td}

{td=9%x@}
6
{/td}

{td=9%x@}
7
{/td}

{td=9%x@}
8
{/td}

{td=9%x@}
9
{/td}

{td=9%x@}
A
{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]​
  • Chữ số thứ 11: chỉ ra nhà máy sản xuất, lắp ráp​
  • Chữ số thứ 12 đến 17: chỉ ra số thứ tự của loạt sản phẩm. Bốn chữ số cuối cùng luôn là các số.​
Vị trí của số khung xe (VIN):
Bạn có thể tìm ra số khung đóng trên xe ở những vị trí sau:
  • Trên khung cửa trước (thường ở bên lái, một số xe ở bên phải)
  • Trên khung xe, sát chân kính chắn gió trước
  • Trên động cơ (tấm dán, đầu động cơ)
  • Trên khoang vòm bánh xe
  • Trên vô lăng
  • Trên thanh giá đỡ két nước
  • Trên vách ngăn trong khoang động cơ
  • Trên khung, gầm ghế trước bên phụ hoặc gầm ghế sau
  • Trên giấy tờ xe
Giải nghĩa số khung xe (VIN) online:
Nếu bạn muốn có giải nghĩa cho số khung của xe bạn, có một vài nguồn trên internet có thể giúp bạn. Bởi có được số VIN của xe bạn, các nguồn này có thể cho bạn biết một số thông tin về xe của bạn, điều đó giúp bạn tìm ra chính xác phụ tùng mình cần để thay thế sửa chữa.​
Bạn có thể tham khảo một số nguồn dưới đây:​
VIN power
CarFax Vehicle History Reports
AnalogX VIN View
Vehicle Identification Number
 
Tập Lái
3/10/13
5
2
1
Cảm ơn các bác đã nhiệt tình giải thích cho em. Hôm nay mới rảnh đi lấy xe. Nói chung đánh giá cảm giác ngày đầu lái K3 rất ấn tượng! 2.0 nhưng vọt khá tốt. Chỉ có tay lái cảm giác chưa quen, chắc do em lái écape nó thực hơn. Các bác nào muốn mua xe, ra kia a GV gặp Sales tên Tuấn rất nhiệt tình.
 
  • Like
Reactions: jungrio and T.O.P
Hạng B2
20/9/14
353
148
43
33
Lay cai phieu xuat xuong ra coi la tot nhat. Mà xe neu số khung 2014 cũng k s dau bac . quan la option và nam dang ky xe.
 
Hạng B2
20/9/14
353
148
43
33
K3 thi bac xem phia truoc cai kinh nguoi lai hoac ben suon cua co 1 dãy ký tự bắt đầu chữ và kết thúc là số. Tư ben phai dem nguoc vao 5 hay 6 số gi do. Co chư FC là 2015. EC là 2014