Bạch kim là gì, giá bạch kim bao nhiêu hôm nay? Phân biệt với vàng trắng, Ý. Top 99 dây chuyền nhẫn bông tai lắc tay chân bạch kim đẹp PNJ Glosbe.

Bạch kim​

Bạch kim là gì?​

Bạch kim có tên tiếng anh là Platinum, người Việt Nam thường gọi là Platin. Đây là một kim loại có ký hiệu hóa học là Pt. Nó có số nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Tên Platin bắt nguồn từ thuật ngữ tiếng Tây Ban Nha platina del Pinto, nghĩa đen là "sắc hơi óng ánh bạc của sông Pinto". Nghĩa đen của nó là "bạc nhỏ".



Các mẫu bạch kim trong tự nhiên


Các mẫu bạch kim trong tự nhiên​



Tính chất vật lý của kim loại bạch kim​



Thuộc TínhĐặc Điểm
Màu sắcXám trắng
Trạng thái vật chấtChất rắn
Tính chất kim loạiDẻo, sáng bóng và dễ uốn. Ít bị mài mòn, chịu được nhiệt độ cao.
Nhiệt độ nóng chảy2041,4 K (1768,3 °C, 3214,9 °F)
Nhiệt độ sôi4098 K (3825 °C, 6917 °F)




Bạch kim tan trong aixit HNO3 và HCL


Bạch kim tan trong aixit HNO3 và HCL đậm đặc​

Nguồn khai thác bạch kim​

Platin là một kim loại cực kỳ hiếm và có giá trị cao. Nó chỉ chiếm mật độ 0,005 ppm trong lớp vỏ Trái Đất. Sản lượng khai thác hằng năm chỉ tầm vài trăm tấn



Bạch kim tự nhiên thường được tìm thấy ở dạng tinh khiết và hợp kim với iridi như platin iridi. Phần lớn platin tự nhiên được tìm thấy ở các lớp trầm tích đại trung sinh. Các mỏ bồi tích được khai thác ở Colombia, ở dãy núi Ural, Nga. Các mỏ nhỏ hơn có thể được tìm thấy ở Hoa Kỳ.



Bạch kim tồn tại với mật độ phân bố cao ở Mặt Trăng và các thiên thạch. Tương ứng, platin được tìm thấy hơi nhiều ở những nơi bị sao băng va chạm trên Trái Đất kết hợp với tác động của núi lửa như tại các lưu vực Sudbury.



Hiện nay Nam Phi là nước có trữ lượng bạch kim lớn nhất thế giới, sản xuất platin chiếm gần 80% tổng sản lượng toàn thế giới, tiếp theo là Nga với 11%



Mỏ khai thác bạch kim lộ thiên lớn nhất ở Nam Phi


Mỏ khai thác bạch kim lộ thiên lớn nhất ở Nam Phi​



Ứng dụng thực tiễn của bạch kim​

Platin được sử dụng làm chất xúc tác, trang thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị điện báo, các điện cực, nhiệt kế điện trở bạch kim, thiết bị nha khoa, các thiết bị công nghiệp nặng và đặc biệt là chế tạo các món trang sức đẹp, sang trọng và đắt tiền.

Đồng tiền bằng Bạch Kim

Đồng tiền bằng Bạch Kim​

Giá bạch kim​

Giá bạch kim hiện tại hôm nay là bao nhiêu tiền?​

Bạch kim hiện nay được mua bán với giá dao động từ 7.800.000 - 8.636.000 đ/chỉ.

Nếu bạn muốn biết chính xác giá bạch kim ngày hôm nay, thời điểm bạn đang đọc bài viết này là bao nhiêu thì bạn hãy liên hệ ngay trang sức Glosbe & Co để được tư vấn và hỗ trợ nhiệt tình nhé!

Bạch kim giá bán cao hơn so với các kim loại khác do sự quý hiếm của nó.

Bảng giá bạch kim​

Giá bạch kim hôm nay bao nhiêu 1 gam?​

Giá bạch kim hôm nay bao nhiêu 1 gam là câu hỏi được nhiều bạn quan tâm. Trang sức Glosbe & Co chia sẻ với bạn như sau:

Giá bạch kim có giá bán dao động từ 2.050.000 - 2.300.000 đ/gam. Nếu bạn muốn biết chính xác giá bán bạch kim của ngày hôm nay thì bạn hãy liên hệ ngay với trang sức Glosbe & Co nhé!

Glosbe sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc và câu hỏi của bạn.

Giá bạch kim hôm nay​

Giá bạch kim hôm nay, bao gồm cả giá bạch kim Italy là bao nhiêu tiền là câu hỏi được nhiều bạn quan tâm. Glosbe & Co trả lời bạn như sau: Giá bạch kim, bạch kim Italy hôm nay dao động từ 2.050.000 - 2.300.000 đ/gam

Bạn hãy liên hệ Glosbe để được báo giá chính xác cho ngày hôm nay nhé!



Dây chuyền bạch kim​

Dây chuyền bạch kim là gì?​

Dây chuyền bạch kim là những sợi dây chuyền được thiết kế, gia công và chế tác bằng chất liệu bạch kim dành cho cả nam và nữ.

Dây chuyền bạch kim giá bao nhiêu?​

Dây chuyền bạch kim có giá bán dao động từ 5.368.000 - 99.868.000 đ. Giá bán của dây chuyền bạch kim dựa vào nhiều yếu tố như trọng lượng của sợi dây chuyền, các loại đá quý, đá Moissanite và kim cương được gắn trên sợi dây.

Mua dây chuyền bạch kim ở đâu tại TPHCM?​

Nếu bạn đang mong muốn tìm mua cho mình được những sợi dây chuyền bạch kim đẹp, chất lượng, uy tín thì bạn hãy đến với cửa hàng trang sức Glosbe & Co ngay nhé!

Glosbe cung cấp các sản phẩm trang sức bạch kim với giá tốt nhất thị trường Việt Nam hiện nay.

Nếu bạn đang ở TPHCM thì bạn có thể dễ dàng đến địa chỉ: 55 đường 3 Tháng 2, phường 11, quận 10, Tp. Hồ Chí Minh.

Còn nếu như bạn đang ở khu vực các tỉnh thì bạn hãy chat trao đổi online với Glosbe tại đây nhé: https://glosbejewelry.net/

Dây chuyền bạch kim nam​

Dây chuyền bạch kim nam là những sợi dây chuyền được thiết kế, gia công và chế tác bằng chất liệu bạch kim với ngôn ngữ thiết kế dành riêng cho các bạn nam.

Giá bán dây chuyền bạch kim nam là bao nhiêu?​

Giá bán dây chuyền bạch kim nam là bao nhiêu được nhiều bạn quan tâm. Glosbe báo giá như sau: Giá bán của dây chuyền bạch kim dành cho nam dao động từ 4.368.000 đ - 23.989.000 đ. Đặc biệt là giá bán có thể thay đổi dựa vào trọng lượng, kích thước và các loại đá đính kèm.

Bạn hãy liên hệ với Glosbe & Co ngay để chọn được những sợi dây chuyền đẹp bằng chất liệu bạch kim cao cấp và sang trọng nhé!

Mua dây chuyền bạch kim nam ở đâu?​

Hiện nay bạn có thể mua được dây chuyền bạch kim nam ở một số cửa hàng, thương hiệu trang sức nổi tiếng. Một trong số cửa hàng chất lượng với giá tốt nhất hiện nay chính là trang sức Glosbe & Co.

Bạn hãy đến với Glosbe & Co để có được những sợi dây chuyền bạch kim dành cho nam đẹp lung linh nhé!

Mẫu mặt dây chuyền bạch kim nam đẹp​

Mẫu mặt dây chuyền bạch kim nam đẹp là những mẫu của sợi dây chuyền và mẫu mặt dây chuyền đẹp được làm bằng chất liệu bạch kim dành cho nam.

Để có được những mẫu mặt dây đẹp này, bạn hãy liên hệ ngay trang sức Glosbe để được tư vấn và hỗ trợ nhiệt tình nhé!

Dây Chuyền Bạc Nam Nguyên Chất $$$ Dây Chuyền Bạc Nam Nguyên Chất $$$

Dây Chuyền Bạc Nam Nguyên Chất $$$

3.999.000 đ

Dây Chuyền Bạc Thiết Kế Đầu Rồng Dây Chuyền Bạc Thiết Kế Đầu Rồng

Dây Chuyền Bạc Thiết Kế Đầu Rồng

3.850.000 đ

Dây Chuyền Bạc Nam Chain Glosbe Ver1 Dây Chuyền Bạc Nam Chain Glosbe Ver1

Dây Chuyền Bạc Nam Chain Glosbe Ver1

1.495.000 đ 1.550.000 đ-4%

Dây Chuyền Bạc Nam Xoăn HIPHOP Dây Chuyền Bạc Nam Xoăn HIPHOP

Dây Chuyền Bạc Nam Xoăn HIPHOP

3.900.000 đ

Dây Chuyền Bạc Nam Italy Men Dây Chuyền Bạc Nam Italy Men

Dây Chuyền Bạc Nam Italy Men

1.188.000 đ

Dây Chuyền Bạc Nam Italy Cao Cấp Ver2 Dây Chuyền Bạc Nam Italy Cao Cấp Ver2

Dây Chuyền Bạc Nam Italy Cao Cấp Ver2

1.950.000 đ

Dây Chuyền Nam Bạc Phủ Bạch Kim Dây Chuyền Nam Bạc Phủ Bạch Kim

Dây Chuyền Nam Bạc Phủ Bạch Kim

3.699.000 đ

Dây Chuyền Bạc Nam Nguyên Chất Hiphop Dây Chuyền Bạc Nam Nguyên Chất Hiphop

Dây Chuyền Bạc Nam Nguyên Chất Hiphop

5.880.000 đ

Dây Chuyền Bạc Nam Như Lai Đại Nhật Bồ Tát Dây Chuyền Bạc Nam Như Lai Đại Nhật Bồ Tát

Dây Chuyền Bạc Nam Như Lai Đại Nhật Bồ Tát

3.199.000 đ

Xem thêm

Dây Chuyền Bạc Nam​

Dây chuyền bạch kim PNJ​

Dây chuyền bạch kim PNJ hay còn được gọi là dây chuyền PNJ bạch kim. Đó là những sợi dây chuyền được chế tác và gia công bằng chất liệu bạch kim mang thương hiệu trang sức PNJ.

Mua dây chuyền bạch kim PNJ ở đâu?​

Để mua được những sợi dây chuyền bạch kim đẹp, chất lượng mang thương hiệu PNJ thì bạn có thể đến các cửa hàng của PNJ.

Hoặc bạn có thể tham khảo online tại đây: dây chuyền bạch kim PNJ

Bên cạnh đó, bạn hãy xem thêm: dây chuyền bạch kim Glosbe.

Xem thêm: Bạch kim
 

1 Carat Kim Cương Bao Nhiêu Tiền? Bao nhiêu ly? Kiểm định GIA​

1 Carat kim cương bao nhiêu tiền? Kích thước bao nhiêu ly? Giá kim cương tự nhiên nhân tạo 0.5 - 2 carat kiểm định GIA tại Glosbe & Co.

1 carat kim cương bao nhiêu tiền?​

1 Carat kim cương bao nhiêu tiền là câu hỏi được nhiều khách hàng yêu thích kim cương cực kỳ quan tâm. Trang sức Glosbe xin chia sẻ với bạn như sau:

1 Carat kim cương trung bình có giá từ 334.396.000 - 463.056.000 đ.

Giá chi tiết như sau:

Kim cương 1.0 carat giác cắt Excellent nước màu D, độ tinh khiết VS1 kích thước 6.3 ly có giá bán là 334,396,000 đ. Xem chứng nhận GIA tại đây.

Kim cương 1.0 carat giác cắt Excellent nước màu D, độ tinh khiết VVS1 kích thước 6.3 ly có giá bán là 463,056,000 đ. Xem chứng nhận GIA tại đây.

Kim cương 1.0 carat giác cắt Excellent nước màu E, độ tinh khiết VVS1 kích thước 6.3 ly có giá bán là 387,358,000 đ. Xem chứng nhận GIA tại đây.



Trong khi đó:

Viên kim cương 0.5 carat nước D, độ tinh khiết VS1, kiểm định GIA có giá bán là 65.122.000 đ. Xem chứng nhận GIA tại đây.

Viên kim cương 2.01 carat giác cắt Excellent nước màu E, độ tinh khiết FL kích thước 8.1 ly có giá bán là 2,142,514,000 đ. Xem chứng nhận GIA tại đây.



Như vậy bạn có thể thấy rằng giá của kim cương không tính theo cách là nhân số tiền với trọng lượng carat, mà nó được tính dựa vào trọng lượng carat của viên kim cương. Kim cương càng nặng, carat càng lớn thì giá tiền của nó càng lớn.





Viên kim cương với giác cắt 8 mũi tên 8 trái tim​



Mời bạn xem qua bảng giá kim cương tự nhiên 1 carat dưới đây:



Hình dạngTrọng lượng (cts)Chế tácCấp màuĐộ tinh khiếtKiểm địnhĐộ bóngKích thước (mm)Phát quangĐộ đối xứngGiá (VNĐ)
Round1.01ExcellentFVVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent373,649,000
Round1ExcellentFVVS1GIAExcellent6.3NoneExcellent373,649,000
Round1.01ExcellentDVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent334,396,000
Round1ExcellentDVS1GIAExcellent6.3MediumExcellent334,396,000
Round1ExcellentDVS1GIAExcellent6.3MediumExcellent334,396,000
Round1ExcellentDVVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent463,056,000
Round1ExcellentDVVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent463,056,000
Round1ExcellentDVVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent463,056,000
Round1ExcellentDVVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent463,056,000
Round1ExcellentEVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent318,472,000
Round1ExcellentEVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent318,472,000
Round1.01ExcellentEVVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent387,358,000
Round1ExcellentEVVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent387,358,000
Round1ExcellentEVVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent387,358,000
Round1ExcellentEVVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent387,358,000
Round1ExcellentFVVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent373,649,000
Round1ExcellentFVVS1GIAVerygood6.3NoneExcellent373,649,000
Round1.2ExcellentDVVS1GIAExcellent6.8FaintExcellent591,509,000
Round1.15ExcellentDVVS1GIAExcellent6.8NoneExcellent591,509,000
Round1.21ExcellentEVS1GIAExcellent6.8FaintExcellent398,473,000
Round1.16ExcellentFVVS1GIAExcellent6.8NoneExcellent478,113,000
Round1.2ExcellentFVVS1GIAExcellent6.8FaintExcellent478,113,000
Round1.01ExcellentDVVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent463,056,000
Round1.01ExcellentDVVS2GIAExcellent6.3FaintExcellent390,493,000
Round1ExcellentEIFGIAExcellent6.3NoneExcellent458,902,000
Round1ExcellentFIFGIAExcellent6.3NoneExcellent388,302,000
Round1.22ExcellentEVVS1GIAExcellent6.8Medium BlueExcellent531,698,000
Round1ExcellentDVVS1GIAExcellent6.3NoneExcellent510,805,000
Round1.05ExcellentDVVS1GIAExcellent6.5NoneExcellent567,686,000
Round1ExcellentEVVS2GIAExcellent6.3FaintExcellent383,932,000
Round0.9ExcellentEVVS2GIAExcellent6.2NoneExcellent286,951,000
Round1ExcellentDVVS2GIAExcellent6.3FaintExcellent390,493,000
Round1ExcellentFVVS2GIAExcellent6.3Medium BlueExcellent363,546,000
Round1ExcellentFVVS2GIAExcellent6.3Medium BlueExcellent363,546,000
Round1.17ExcellentEVVS1GIAExcellent6.8Medium BlueExcellent531,698,000
Round1ExcellentFVVS1GIAExcellent6.3FaintExcellent373,649,000


Bạn hãy xem thêm giá của kim cương Moissanite tại đây: Giá kim cương Moissanite (Chiếu sáng hơn kim cương tự nhiên)



2. Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và giá bán của một viên kim cương​

Để định giá được chất lượng và giá cả của một viên kim cương thì chúng ta dựa vào 4yếu tố quan trọng nhất của một viên kim cương, mà thường được gọi là tiêu chuẩn 4C. Tiêu chuẩn 4C bao gồm:

  • Color - Màu sắc: màu sắc của viên kim cương còn hay được gọi là nước màu của nó. Các cấp độ màu sắc được xếp theo thang điểm từ D - Z. Trong đó, nước màu thuộc thang điểm D là viên kim cương không màu, trong suốt. Đây là cấp độ cao nhất và vì vậy viên kim cương nước D sẽ có giá trị cao nhất. Càng về cuối bảng thì viên kim cương càng ngả về màu vàng nâu, giá trị càng thấp hơn. Ngoại trừ một số loại kim cương có màu sắc đặc biệt như màu vàng, màu đỏ, màu hồng thì đây là những loại kim cương có màu sắc quý hiếm, giá trị của nó rất cao mà không dựa vào bảng màu này.
  • Carat - Trọng lượng: trọng lượng kim cương được tính bằng carat. 1 Carat = 200 mg = 0.2 gam. Viên kim cương có trọng lượng càng lớn thì càng giá trị và có giá bán càng cao.
  • Cut - Giác cắt: giác cắt chính là những nét cắt, đường cắt để tạo nên hình dáng hoàn mỹ của một viên kim cương. Tùy theo độ phức tạp và độ hoàn hảo trong từng giác cắt là viên kim cương có giá trị khác nhau. Nét cắt càng chính xác, càng phức tạp thì giá viên kim cương càng cao.
  • Clarity - Độ tinh khiết: độ tinh khiết của viên kim cương chính là độ trong, không bị bị lẫn tạp chất, bọt khí, các bao thể, vết xước của nó. Độ tinh khiết càng cao thì viên kim cương càng giá trị và có giá thành càng cao.


3. Các loại kim cương trên thị trường​

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại kim cương với nhiều tên gọi và thương hiệu khác nhau. Glosbe xin chia sẻ đến tất cả các bạn các loại kim cương hiện nay trên thị trường để bạn biết cách phân biệt các loại kim cương. Từ đó, bạn có thể dễ dàng lựa chọn loại kim cương phù hợp với mình.



3.1 Kim cương tự nhiên​

Kim cương tự nhiên còn được gọi là kim cương thiên nhiên, hay gọi đơn giản là kim cương thì chúng ta ngầm hiểu là đang nói đến viên kim cương tự nhiên.

Đây là loại kim cương có thành phần cấu tạo là nguyên tố cacbon. Chúng được hình thành trong tự nhiên qua thời gian hàng triệu năm dưới điều kiện nhiệt độ cao và áp suất cao ở độ sâu 100 km - 150 km trong lòng đất. Sau đó thông qua quá trình phun trào núi lửa hay sự vận động dịch chuyển của các lớp vỏ tầng địa chất mà kim cương được đưa lên gần mặt đất. Nhờ vậy con người đã khai thác được các loại kim cương thiên nhiên này.

Có nhiều tổ chức kiểm định kim cương tự nhiên trên thế giới, một trong những tổ chức uy tín hàng đầu là GIA.



Xem thêm: Kim Cương



3.2 Kim cương nhân tạo​

Với sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật con người đã chế tạo thành công kim cương trong phòng thí nghiệm. Loại kim cương này được gọi là kim cương nhân tạo.

Về bản chất thì kim cương tự nhiên và kim cương nhân tạo hoàn toàn giống nhau về các tính chất hóa học, vật lý, quang học.

Điểm khác biệt duy nhất là kim cương tự nhiên được hình thành dưới các điều kiện xảy ra trong tự nhiên qua hàng triệu năm còn kim cương nhân tạo được tạo thành trong các phòng thí nghiệm, cơ sở chế tạo thông qua môi trường nhân tạo chỉ trong thời gian vài tuần.



3.3 Kim cương Moissanite​

Kim cương Moissanite mà gọi đúng hơn là đá Moissanite. Đây là một loại đá vừa có trong tự nhiên và cũng được sản xuất nhân tạo.

Đây là một loại đá có thành phần cấu tạo gồm 2 nguyên tố Silic và cacbon, SiC. Do đặc tính vật lý, hóa học, quang học gần giống với kim cương nên người ta hay gọi là kim cương Moissanite.



Với tính chất giống như một viên kim cương, thậm chí khả năng bắt lửa, chói sáng của đá Moissanite còn cao hơn cả kim cương nên nó được nhiều người ưa chuộng.



Điều đặc biệt là giá bán của kim cương Moissanite chỉ bằng 1/10 - 1/20 của một viên kim cương tự nhiên.

Do vậy, càng ngày càng nhiều người yêu thích sử dụng kim cương Moissanite như là một món trang sức cao cấp.

Xem thêm: giá kim cương Moissanite



Dưới đây là bảng giá kim cương Moissanite từ 0.3, 0.5, 1 Carat - 12 carat. Bạn hãy liên hệ ngay trang sức vàng bạc đá quý kim cương Glosbe & Co để được tư vấn giá bán tốt nhất hiện nay nhé!



STTHình DángKích ThướcTrọng LượngNước (Color) Giá Bán (VNĐ)Kiểm ĐịnhThương HiệuĐường Link Sản Phẩm
1Round4 mm (4 ly)0.3 caratD 850,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 4 ly
2Round5 mm (5 ly)0.5 caratD 1,290,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 5 ly
3Round5.4 mm (5 ly 4)0.6 caratD 1,680,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 5.4 ly
4Round6 mm (6 ly)0.8 caratD 2,290,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 6 ly
5Round6.3 mm ( 6 ly 3)0.9 caratD 2,870,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 6.3 ly
6Round7 mm (7 ly)1.2 caratD 3,499,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 7 ly
7Round8 mm (8 ly)2 caratD 4,180,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 8 ly
8Round8.1 mm (8.1 ly)2.1 caratD 4,440,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 8.1 ly
9Round8.5 mm (8.5 ly)2.5 caratD 4,898,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 8.5 ly
10Round9 mm (9 ly)3 caratD 6,062,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 9 ly
11Round9.5 mm (9.5 ly)3.5 caratD 6,880,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 9.5 ly
12Round10 mm (10 ly)4 caratD 8,890,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 10 ly
13Round11 mm (11 ly)5 caratD 11,236,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 11 ly
14Round12 mm (12 ly)6 caratD 14,438,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 12 ly
15Round13 mm (13 ly)8 caratD 19,978,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 13 ly
16Round14 mm (14 ly)10 caratD 24,472,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 14 ly
17Round15 mm (15 ly)12 caratD 31,967,000GRAGlosbe JewelryKim Cương Moissanite 15 ly








Kim cương Moissanite​

3.4 Các loại đá mô phỏng kim cương khác​

Ngoài ra trên thị trường còn có một số loại đá khác có đặc tính khá giống kim cương, thường được hiểu nhầm là kim cương nhân tạo là đá CZ, tên đầy đủ là Cubic Zirconia.

Cấu tạo của đá CZ là oxit của Zirconia: ZrO2.



Tìm hiểu thêm về đá CZ ở đây: CZ là gì?



Đây là loại đá khá giống kim cương khi nhìn bên ngoài. Nhưng có có độ cứng thấp hơn, khả năng bắt sáng, chiếu lánh lấp thấp hơn nhiều so với kim cương và Moissanite.

Bên cạnh đó, đá CZ loại thường sau một thời gian sử dụng sẽ có hiện tượng bị mờ, đục và mất đi khả năng chiếu lánh lấp. (Ngoại trừ các loại đá CZ cao cấp tại Glosbe & Co)



Xem thêm: bảng giá kim cương





Đá CZ - Cubic Zirconia​

 
Mệnh mộc hợp màu gì, hợp mệnh gì cây gì, sinh năm nào? Mệnh mộc hợp số nào? Trang sức Vòng tay đá phong thủy cho mệnh mộc tại Glosbe & Co.

Mệnh Mộc

Mệnh Mộc là gì?​

Mệnh Mộc là một trong 5 mệnh trong âm dương ngũ hành theo phong thủy học Phương Đông. Dựa vào năm sinh của mình mà mỗi người sẽ thuộc về trong 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

Hãy cùng thương hiệu Quốc Gia trang sức vàng bạc đá quý kim cương Glosbe & Co khám phá những đặc điểm của mệnh Mộc bạn nhé!



Trong ngũ hành, Mộc chính là tên gọi dùng để chỉ cho mọi loài cây, cỏ sống trên mặt đất. Nó chính là đại diện của sức sống bền bỉ, mạnh mẽ và trường tồn. Mộc mang cho mình sức sống mãnh liệt, vươn lên mọi khó khăn, trở ngại và thách thức của môi trường xung quanh. Nhờ đó mà mệnh Mộc mang lại sự sống cho muôn loài trên Trái đất.



Mộc còn là biểu tượng của mùa xuân, mùa cây cối hoa cỏ đâm chồi nảy lộc. Mệnh mộc mang cho mình sự sáng tạo, nuôi dưỡng sinh sôi và nảy nở, tượng trưng cho cạnh tranh, năng động.



Trong phong thủy, mệnh Mộc đem đến những tiềm năng cho sự giàu có và thịnh vượng, khỏe mạnh và đầy sức sống.



Mộc có thể là một cây đại thụ cứng rắn, hiên ngang nhưng cũng có thể mềm dẻo, nhẹ nhàng như những dây leo uốn lượn. Đây chính là bản chất của Mộc và cũng là đức tính nguyên bản của mệnh Mộc: Sự thích nghi và bền bỉ.



Mệnh Mộc


Mệnh Mộc​

Tính cách người mệnh Mộc​

Người mệnh Mộc luôn tỏa ra những năng lượng tích cực và cảm giác vững chãi đối với người xung quanh. Họ có khả năng đưa ra quyết định rất chính xác, có óc tưởng tượng và khả năng sáng tạo tuyệt vời.

Do vậy, những người mệnh Mộc thường lựa chọn các ngành nghề cần khả năng thích ứng cao như buôn bán, marketing hoặc những khối ngành cần sự sáng tạo tuyệt đối như design hay các bộ môn nghệ thuật.



Người mệnh Mộc có một đức tính mà ai khi chơi với họ cũng đều không muốn rời đi đó chính là sự thoải mái, hào sảng. Họ là những con người rất năng động, linh hoạt, sống luôn thoải mái và hướng ngoại. Tuy nhiên, đây cũng là nhược điểm của người mệnh Mộc bởi kẻ xấu có thể lợi dụng được tính hào sảng này để thực hiện những toan tính của riêng họ.



Người mệnh Mộc tuy đứng đắn và thẳng thắn nhưng khá cố chấp và cứng nhắc, nhất là khi họ đã đạt đến một ngưỡng tuổi nào đó. “Cứng thì thường dễ gãy” do vậy, để có thể dung hòa được công việc và cuộc sống, người mệnh Mộc cần biết một chút về chính mình, từ đó điều hòa bố cục phong thủy bản thân, tạo ra được một sự nghiệp vững bền cũng như một cuộc sống thoải mái.



Chính vì những điều đó họ luôn được quý nhân phù trợ, được mọi người yêu thương và hết lòng giúp đỡ. Bên trong con người họ có chút ít bản tính nghệ sĩ tuy nhiên những người mệnh Mộc cũng có những khuyết điểm đó là thiếu kiên nhẫn, không kiềm chế được tính cách nóng nảy của mình.



Mệnh mộc sinh năm nào?​

Bảng sau đây liệt kê chi tiết năm sinh của những người sinh mạng Mộc. Bạn chỉ cần tra năm sinh của mình là biết được mình thuộc mạng Mộc nào.



NĂM SINH THUỘC MỆNH MỘCTÍNH CHẤT MỘC
Nhâm Ngọ – 1942, 2002Dương Liễu Mộc
Quý Mùi – 1943, 2003Dương Liễu Mộc
Canh Dần – 1950, 2010Tùng Bách Mộc
Tân Mão – 1951, 2011Tùng Bách Mộc
Mậu Tuất – 1958, 2018Bình Địa Mộc
Kỷ Hợi – 1959, 2019Bình Địa Mộc
Nhâm Tý – 1972, 2032Tang Đố Mộc
Quý Sửu – 1973, 2033Tang Đố Mộc
Canh Thân – 1980, 2040Thạch Lựu Mộc
Tân Dậu – 1981, 2041Thạch Lựu Mộc
Mậu Thìn – 1988, 1928Đại Lâm Mộc
Kỷ Tỵ – 1989, 1929Đại Lâm Mộc


Các nạp âm của người mệnh Mộc​

Mệnh Mộc có 6 nạp âm khác nhau, tương ứng với mỗi nạp âm thì số mệnh của mỗi gia chủ mệnh Mộc cũng khác nhau. Hãy cùng trang sức vàng bạc đá quý kim cương Glosbe & Co khám phá 6 nạp âm này bạn nhé!



Tang đố Mộc – gỗ cây dâu tằm: Cây dâu tằm là một loại cây sử dụng được cả lá, quả và vỏ. Gỗ dâu tằm cũng dùng để trừ tà. Do vậy, người mệnh Tang Đố Mộc thường kiên định, đa tài, phân biệt rạch ròi mọi thứ.



Tang Đố Mộc


Tang Đố Mộc​



Tùng Bách Mộc – gỗ cây tùng: Tùng là một loài cây thường sống ở những nơi hiểm địa nhưng vẫn luôn xanh tốt, thịnh vượng. Hơn nữa, Tùng cũng luôn là đại diện cho người quân tử. Bởi vậy, những ai thuộc mạng này thường có tâm lý vững chãi, không chịu tác động nhiều của ngoại cảnh, tự lực cánh sinh, phù hợp với các công việc điều hành, lãnh đạo.



Tùng Bách Mộc


Tùng Bách Mộc​



Đại Lâm Mộc – Cây gỗ trong rừng: Rừng thì nhiều cây cối, nhiều cây cối thì Mộc vượng. Người thuộc Đại Lâm Mộc là người dễ gần, có lòng trắc ẩn, thích giúp đỡ người khác cùng phát triển. Người này thường dùng chữ nhân nghĩa để thu nhân tâm. Nếu có thêm cái tầm thì dễ làm được điều lớn lao, vĩ đại.



Đại Lâm Mộc


Đại Lâm Mộc​



Dương liễu Mộc – Gỗ cây dương liễu: Dương liễu thường được ví với sự mềm mại, nhẹ nhàng, “liễu yếu đào tơ” chính là chỉ điều đó. Tuy nhiên, gỗ liễu lại rất cứng rắn, do vậy, người thuộc Dương liễu mộc thường biết cách “mềm nắn, rắn buông”, biết nhu cương đúng lúc. Tuy nhiên, cũng vì mềm mại nên người thuộc Dương liễu mộc dễ chịu tác động của ngoại cảnh khiến bản thân thay đổi.



Dương Liễu Mộc


Dương Liễu Mộc​



Thạch lựu Mộc – gỗ cây thạch lựu: Cây thạch lựu thân và cành đều rất cứng, nó là một trong những loại gỗ chí dương của thiên địa. Bởi vậy, những người thuộc Thạch Lựu Mộc rất cứng rắn và kiên định. Đã quyết một việc gì đó là làm tới cùng, không tìm cách đi vòng hay lắt léo.



Thạch Lựu Mộc


Thạch Lựu Mộc​



Bình địa Mộc – cây gỗ dưới đồng bằng: Đồng bằng là địa điểm thuận lợi để mọi sinh vật phát triển, kể cả cây cối. Bình địa mộc chính là sự thuận lợi đến từ tự nhiên. Họ không thích bon chen, chỉ quan niệm sống là một cuộc dạo chơi, bởi vậy họ luôn vui vẻ và lạc quan.



Bình Địa Mộc


Bình Địa Mộc​

Mệnh mộc hợp màu gì?​

Để trả lời cho câu hỏi mệnh Mộc hợp màu gì, ta có thể dựa vào quy luật tương sinh tương khắc trong ngũ hành. Mệnh Mộc hợp với một số màu cơ bản. Biết được các màu hợp với mệnh Mộc sẽ giúp bạn sử dụng màu sắc phù hợp với phong thủy. Từ đó, mọi việc trở nên hanh thông, thuận buồm xuôi gió và gặp được nhiều may mắn, tài lộc. Hãy cùng thương hiệu trang sức Quốc Gia Glosbe & Co khám phá màu sắc hợp và kỵ đối với mạng Mộc nhé!



Màu sắc hợp mệnh Mộc


Màu sắc hợp mệnh Mộc​



Mệnh Mộc hợp màu gì


Mệnh Mộc hợp màu gì





Mệnh Mộc hợp với các màu sắc thuần túy của Mộc bao gồm các màu: xanh lá cây. xanh nhạt.

Ngoài ra, mệnh Mộc còn hợp với các màu tương sinh mình.

Xem thêm: Mệnh Mộc hợp màu gì?
 

Mệnh thổ

Mệnh Thổ là gì​



Mỗi người sinh ra trên thế giới này, tùy theo từng năm mà có một bản mệnh ngũ hành khác nhau, do đó sẽ có những vận mệnh khác nhau. Qua việc tìm hiểu sâu hơn về bản mệnh của có thể dễ dàng ứng dụng trong cuộc sống để gặp nhiều may mắn hơn.



Trong thuyết Âm Dương Ngũ hành phong thủy phương Đông. Thổ là một trong năm nguyên tố tiền đề kiến tạo nên thế giới. Các nguyên tố đó bao gồm: Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ. Trong đó Thổ là yếu tố nền tảng để các nguyên tố khác hình thành, tồn tại và vận động trên nó.



Vậy Mệnh Thổ là gì? Mệnh Thổ hợp màu gì? Mệnh Thổ sinh năm bao nhiêu?…. Hãy cùng trang sức thương hiệu Quốc Gia vàng bạc đá quý kim cương Glosbe & Co khám phá về đặc điểm của mệnh Thổ nhé!



Mệnh Thổ trong Ngũ hành bao gồm toàn bộ đại địa, sa mạc, núi đá, sơn nguyên,… hợp lại mà thành. Đây là môi trường để ươm trồng, nuôi dưỡng, phát triển, là cái nôi của sự tồn tại của vạn vật.



Đặc điểm đặc trưng của mệnh Thổ là khi tích cực, Thổ đại diện cho sự công bằng, trí khôn ngoan và bản năng. Khi tiêu cực, Thổ có thể tạo nên sự tối tăm, trắc trở hoặc biểu thị tính hay lo về những khó khăn không tồn tại.



Mệnh Thổ


Mệnh Thổ​

Mệnh Thổ gồm 6 ngũ hành nạp âm:



  • Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường)
  • Bích Thượng Thổ (Đất trên tường)
  • Thành Đầu Thổ (Đất đầu thành)
  • Sa Trung Thổ (Đất trong cát)
  • Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà)
  • Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)


Ý nghĩa của các nạp âm ngũ hành Thổ​

Lộ Bàng Thổ:​

Đào Tông Ngại viết: “Canh Ngọ Tân Mùi, Mộc trong Mùi sinh Hỏa của Ngọ. Hỏa vượng tạo hình cho Thổ, Thổ mới sinh chưa đủ sức để nuôi dưỡng vạn vật nên gọi là Lộ Bàng Thổ”. Đất ven đường thường khô cứng và thiếu chất dinh dưỡng nên không thể nuôi dưỡng cây cỏ tốt. Lộ Bàng Thổ dài rộng và cần có sự hỗ trợ của Thủy mới có ích cho thiên nhiên và con người.



Hỏa vượng, Thổ thành hình, đất cứng bởi vậy người mệnh Thổ nạp âm Lộ Bàng Thổ có tâm chất quật cường mà quá nóng nảy. Tâm tình chính trực nhưng lại không chín chắn để phân biệt cho rõ ràng thiện ác, thuận lợi hay không thuận lợi. Lộ Bàng Thổ trong ngũ hành Thổ vào nghiên cứu, học vấn sẽ như chất Thủy tưới cho Thổ trở nên hữu dụng. Lộ Bàng Thổ thiếu khả năng làm con người hành động để xoay chuyển thời thế nên đứng vị thế một lý thuyết gia hay hơn.



Bích Thượng Thổ:​

Đào Tông Ngại viết: “Canh Tý, Tân Sửu thuộc Bích Thượng Thổ, Sửu là chính vị gia Thổ mà Tý lại là đất vượng Thuỷ, Thổ gặp nhiều Thuỷ trở thành đất sét nên gọi là Đất trên tường.” Bích Thượng Thổ phải dựa vào tường, vách, núi thì mới ổn định, thành công chủ yếu dựa vào sự tô vẽ hay che giấu bên ngoài tường giống như một cô gái phải hoá trang mới dám ra khỏi cửa vậy. Người mệnh Thổ nạp âm Bích Thượng Thổ phải dựa vào người mà thành sự. Họ làm quản lý hay kẻ thừa hành đều tốt, đứng ngôi chủ thì cần có sự trợ giúp của nhiều người mới dễ thành công lớn.



Thành Đầu Thổ:​

Đào Tông Ngại viết: “Mậu Dần, Kỷ Mão là Thành Đầu Thổ, thiên can Mậu Kỷ thuộc Thổ, Dần là Cấn sơn, Thổ tích lũy thành núi, Cấn là Sơn mang ý nghĩa dừng lại, núi ngoài thành có ý nghĩa ngăn chặn nên gọi là Đất trên thành.”



Đất này có thể nuôi dưỡng vạn vật phát huy căn gốc, vững chắc sừng sừng chung thuỷ sắc son. Thành Đầu Thổ có thể gọi là ngọc bích trên trời, là kinh thành dát vàng của hoàng đế, mang thế rồng hạ nên đất này lúc là bức tường vững chắc lúc lại là vụn đá chân tường cả hai đều có sự độc đáo riêng của nó.



Thành Đầu Thổ nổi bật với tính cách phóng khoáng, cương trực, luôn giúp đỡ mọi người. Trong cuộc sống sẽ nhận về điều thua thiệt tuy nhiên lại được mọi người yêu mến.



Người mệnh Thổ nạp âm Thành Đầu Thổ tính tình trung trực, chất phác, thích giúp đỡ người khác. Họ có lòng trung thành cao. Thành Đầu Thổ là là nơi sản sinh ra dã tâm, hy vọng thống trị của con người. Vì vậy, những người này mang chí lớn với tâm chất sảng trực, xem thành bại làm thường tình. Thời loạn cũng như lúc bình đều có thể dùng vào vai trò lãnh đạo gây cơ dựng nghiệp theo chiều hướng thiện.



Sa Trung Thổ:​

Đào Tông Ngại viết: “Bính Thìn, Đinh Tỵ là Sa Trung Thổ, kho Thổ của Thìn làm Tỵ tuyệt tự mà trong thiên can Bính Đinh lại là Hỏa, khiến Thìn nhỏ bé dần, Tỵ lâm Quan tức tuyệt khố, vượng Hỏa lại phục sinh nên gọi là Đất trong cát.”



Sa Trung Thổ kế thừa dương khí, khi dương khí qua đi thì khí chất ngưng tụ chờ đợi tương lai. Sa Trung Thổ phiêu bạt mịt mùng mà trở thành thảm cát bao la, đất này trong sạch là nơi Long Xà ẩn nấp, nơi lăng cốc thiên biến vạn hoá, hình thế kì dị. Cát thiếu nước nên không có sức ngưng tụ chỉ cần một trận gió là tiêu điều tản mát.



Người mệnh Thổ nạp âm Sa Trung Thổ giỏi đầu cơ, lợi dụng thời thế. Khả năng 2 mặt thiện ác – khi là rồng lúc thành rắn, vừa là anh hùng vừa là gian hùng.



Đại Trạch Thổ:​

Đào Tông Ngại viết: “Mậu Thân, Kỷ Dậu là Đại Dịch Thổ, thân là Càn, Càn là địa, Dậu là Đoài tức trạch, khe, Mậu Kỷ thuộc Thổ lại thêm trạch Càn tượng trưng cho đất thì chỉ có nền đất mỏng manh trên nền nhà mà thôi.”



Khôn là đất, Trạch là chỗ hồ ao đầm vũng có nước. Sông đem nước đi khắp nơi. Đầm ao là chỗ cá sinh sống thoải mái, màu mỡ, tích súc. Đại Trạch Thổ khí đã hạ, vạn vận lui về nghỉ ngơi, rùa rút đầu vào vỏ, mĩ lệ mà vô tư lự.



Người nạp âm Đại Trạch Thổ của mệnh Thổ sống đường đường chính chính, dũng cảm kiên cường khắp năm châu không chỗ nào không có. Họ còn có phương vị Càn nên phúc đức đầy đủ, thay đổi trời đất, gánh trên mình trọng trách lớn lao.



- Đại Trạch Thổ gồm các tuổi mệnh thổ: Mậu Thân (1968) và tuổi Kỷ Dậu (1969): Đây là loại đất quán dịch lớn. Những người thuộc nạp âm này có tính cách rộng lượng, sống có nghĩa khí nên có thể làm việc lớn, có khả năng gánh vác việc trọng đại.



Ốc Thượng Thổ:​

Đào Tông Ngại viết: “Bính Tuất, Đinh Hợi là Ốc Thượng Thổ. Bính Đinh thuộc Hỏa, Tuất Hợi là Thiên Môn, Hỏa tất nhạt thì Thổ sẽ được sinh ra nên gọi là Đất trên mái.”



Ốc Thượng Thổ khí của nó trong ngũ hành Thổ thành đồ vật, là một đồ vật toàn mĩ lại theo vòng tuần hoàn âm dương, vị thế nằm giữa âm dương đất trời. Ốc Thượng Thổ hình thành từ Thủy, Thủy Hỏa dung hòa lại tích luỹ từ sương tuyết, trải qua mưa gió mà thành đất (ngói) vĩnh hằng. Thổ hòa trộn với Thủy trải qua Hỏa rèn luyện trở thành một thứ Thổ chắc chắn, có thể cản được mưa gió, tuyết, sương con người mới có thể nghỉ ngơi. Tuy vậy trải qua một cuộc bể dâu nhưng Ốc Thượng Thổ lại không chắc chắn, rơi là vỡ nát.



Người mang nạp âm Ốc Thượng Thổ của mệnh Thổ dù số tốt cũng phải trải thiên ma bách triết để thoát thai hoán cốt mới thành công. Nếu đi con đường dễ thì cái thành công chỉ là thứ thành công chóng tàn dễ vỡ như hòn ngói chưa nung chín gặp mưa nhanh chóng nát ra. Họ giàu lòng nhân ái, thường xuyên hi sinh bản thân vì người khác vậy nhưng tính ỷ lại, tính chờ đợi của họ cũng rất lớn.



Hình nền may mắn mệnh Thổ


Hình nền may mắn mệnh Thổ​



Mệnh thổ sinh năm nào?​

Để biết được mệnh Thổ sinh năm nào thì bạn hãy tra cứu vào bảng năm sinh dưới đây. Dựa vào năm sinh của mình mà bạn có thể biết được mình thuộc mạng nào, có thuộc về mạng Thổ hay không. Đồng thời bạn cũng biết được mình thuộc nạp âm nào.



Năm sinhTuổiNgũ hành nạp âm
1938, 1998Mậu DầnThành Đầu Thổ
1961, 2021Tân SửuBích Thượng Thổ
1930, 1990Canh NgọLộ Bàng Thổ
1939, 1999Kỷ MãoThành Đầu Thổ
1968, 2028Mậu ThânĐại Trạch Thổ
1931, 1991Tân MùiLộ Bàng Thổ
1946, 2006Bính TuấtỐc Thượng Thổ
1969, 2029Kỷ DậuĐại Trạch Thổ
1947, 2007Đinh HợiỐc Thượng Thổ
1976, 2036Bính ThìnSa Trung Thổ
1960, 2020Canh TýBích Thượng Thổ
1977, 2037Đinh TỵSa Trung Thổ


Mệnh thổ hợp mệnh gì và mệnh thổ kỵ khắc mệnh gì?​

Mệnh thổ hợp mệnh gì?​

Mệnh thổ hợp màu gì?​

Trong thuyết Ngũ hành, dựa vào mối quan hệ tương sinh tương khắc thì chúng ta có thể biết được rằng: Mệnh Thổ hợp mệnh Hỏa (Hỏa sinh Thổ) nên người mạng Thổ hợp với các màu tương sinh là: màu đỏ, hồng, tím và cam đậm.



Đây là màu của mệnh Hỏa, tượng trưng cho nhiệt huyết, may mắn, sức mạnh, cá tính và quyền lực. Màu tương sinh thuộc mệnh Kim như: màu xám, bạc, trắng cũng rất tốt.



Màu tương hợp mệnh Thổ là các màu sắc thuộc cùng hành Thổ như: màu vàng, vàng nâu, nâu đất đậm cũng sẽ tốt cho mệnh Thổ.

Mệnh Thổ hợp màu gì


Mệnh Thổ hợp màu gì​

Xem thêm: Mệnh Thổ
 
Mệnh Hỏa hợp màu gì hợp mệnh gì cây gì? Mệnh hỏa khắc mệnh gì, mua xe màu gì. Cùng trang sức Glosbe & Co khám phá mệnh Hỏa bạn nhé!

Mệnh Hỏa

Mệnh Hỏa là gì?​

Mệnh Hỏa là một trong 5 mệnh trong âm dương ngũ hành theo phong thủy học Phương Đông ra đời cách đây hàng nghìn năm. Dựa vào năm sinh của mình mà mỗi người sẽ thuộc về trong 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

Hãy cùng thương hiệu Quốc Gia trang sức vàng bạc đá quý kim cương Glosbe & Co khám phá những đặc điểm của mệnh Hỏa bạn nhé!



Theo triết học cổ Phương Tây, Hỏa là một trong 4 nguyên tố hình thành nên vũ trụ bao gồm: đất, nước, lửa và không khí.

Hỏa chính là lửa. Nó có thể là những ngọn lửa nhỏ bé từ những cây que diêm hoặc nó là những ngọn lửa bão táp, bùng cháy dữ dội trong những cánh rừng rộng lớn.



Hỏa mang cho mình sức mạnh, nguồn năng lượng của sự hủy diệt nhưng cũng đồng thời là nguồn gốc tạo ra sự sống mới.

Hỏa tượng trưng cho mùa hè, mùa của sự sôi động, trẻ trung.



Những người mệnh Hỏa luôn chứa trong mình những niềm đam mê mãnh liệt, ý chí quyết tâm dẫn đầu. Người mệnh Hỏa có lối suy nghĩ vô cùng tân tiến, đồng thời có cũng là những người vui vẻ, có khiếu hài hước.



Mệnh Hỏa


Mệnh Hỏa​

Mệnh hỏa sinh năm nào?​

Để biết được mệnh Hỏa sinh nào, bạn có thuộc về mệnh Hỏa hay không thì bạn hãy xem bảng đối chiếu dưới đây nhé!



Bảng xác định năm sinh của mệnh Hỏa.



NĂM SINH THUỘC MỆNH HỎALoại mệnh Hỏa
Giáp Tuất – 1934, 1994Sơn Đầu Hỏa
Đinh Dậu – 1957, 2017Sơn Hạ Hỏa
Bính Dần – 1986, 1926Lư Trung Hỏa
Ất Hợi - 1995 , 1935Sơn Đầu Hỏa
Giáp Thìn – 1964, 2024Phúc Đăng Hỏa
Đinh Mão – 1987, 1927Lư Trung Hỏa
Mậu Tý – 1948, 2008Tích Lịch Hỏa
Ất Tỵ – 1965, 2025Phúc Đăng Hỏa
Kỷ Sửu – 1949, 2009Tích Lịch Hỏa
Mậu Ngọ – 1978, 2038Thiên Thượng Hỏa
Bính Thân – 1956, 2016Sơn Đầu Hỏa
Kỷ Mùi – 1979, 2039Thiên Thượng Hỏa



Các nạp âm của mệnh Hỏa​

Mệnh Hỏa bao gồm 6 nạp âm. Bạn hãy cùng Glosbe & Co khám phá đặc điểm những nạp âm của mệnh Hỏa nhé!

Các nạp âm của mệnh Hỏa:​

  • Phúc Đăng Hỏa (Lửa đèn dầu)
  • Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò)
  • Sơn Đầu Hỏa (Lửa đầu/đỉnh núi)
  • Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)
  • Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
  • Sơn Hạ Hỏa (Lửa chân núi)

Các loại mệnh Hỏa​

Các loại mệnh Hỏa còn được gọi là các nạp âm của mệnh Hỏa. Hãy cùng Glosbe & Co khám phá các loại mệnh Hỏa dưới đây nhé!

Tích Lịch Hỏa:​

Đào Tông Ngại viết: “Mậu Tý, Kỷ Sửu là Tích Lịch Hỏa. Sửu thuộc Thổ, Tý thuộc Thủy. Thủy cứ chính vị mà nạp âm vẫn thuộc Hỏa, trong Thủy có Hỏa thì chỉ có Long Thần nên gọi thành Lửa sấm sét”.



Hỏa cứ trên Thủy thì chỉ có sấm sét mới xuất hiện hiện tượng này, xưng là Tích Lịch tức là đột nhiên phát ra âm thanh vang động. Tích Lịch Hỏa lẫm liệt như tiếng sấm vang, nhanh tựa tia điện. Nhưng Hỏa này phải có nước, gió, lửa, lôi tương trợ thì mới có thể biến hóa.



Người mệnh Hỏa nạp âm Tích Lịch Hỏa nếu mệnh nhiều sao tốt thì sự nghiệp, cơ nghiệp thành công hơn người. Họ thích làm việc to tát, càng loạn lạc, càng xáo trộn, khả năng càng phát triển. Nếu cung mệnh tầm thường thì chuộng hư danh, thích nổi trôi, dễ bị xúi giục làm những việc ngu xuẩn, thiếu suy nghĩ. Tính cách khẩu xà tâm phật, phát tiết nhanh rồi trôi qua như mây gió.



Tích Lịch Hỏa


Tích Lịch Hỏa​



Lư Trung Hỏa:​

Đào Tông Ngại viết: “Bính Dần, Đinh Mão là Lư Trung Hỏa. Dần là Tam dương, Mão là Tứ dương nên Hỏa này được đất tương sinh, lại được Mộc của Dần và Mão nuôi dưỡng, lúc này thiên địa khai lửa, vạn vận sinh sôi nên gọi thành Lửa trong lò”.



Dần là trường sinh Hỏa, Dần Mão đều có phương vị phía Đông Hỏa khí phát tán dần dần nên lửa trong lò càng đốt càng cháy mãnh liệt, lấy thiên địa làm lò, lấy âm dương lưỡng khí làm than. Lư Trung Hỏa có ý nghĩa là sự tạo dựng, dùng lửa để cải tạo vạn vật. Lửa trong lò thì không thể một khắc bùng cháy mà phải nuôi dưỡng từ mồi lửa nhỏ rồi thêm củi Mộc khiến nó trở ấm nóng rồi thế lửa mới phát huy hết được công dụng .



Người mệnh Hỏa nạp âm Lư Trung Hỏa có mệnh lớn, tâm tưởng bao la, lúc đắc thế khả dĩ hiển hiện tài hoa danh tiếng với đời. Họ trầm tĩnh, tự tin làm việc có kế hoạch, biết tích luỹ kinh nghiệm. Tuy nhiên, nếu mệnh kèm theo những hung sát tinh hãm dễ thành kiêu căng ngạo mạn, dễ bị nghe theo lời nịnh hót mà thất bại.



Lư Trung Hỏa


Lư Trung Hỏa​

Phúc Đăng Hỏa:​

Đào Tông Ngại viết: “Giáp Thìn, Ất Tỵ là Phúc Đăng Hỏa. Thìn là thực thời, Tỵ là ấu, tướng của nhật ánh sáng âm tuyệt chiếu rọi thiên hạ nên gọi thành Lửa đèn chụp”.



Phúc Đăng Hỏa lấy nhật nguyệt làm đèn, ánh sáng phủ khắp nơi thì đèn này lớn nếu là loại đèn đế thường thì ánh sáng bị hạn chế nên đèn này, lửa này nhỏ. Giữa ban ngày, ánh lửa đèn không thể thi triển quang huy.



Bởi vậy, người mang nạp âm Phúc Đăng Hỏa của mệnh Hỏa thường thích bóng tối, không thích xuất đầu lộ diện. Nhưng họ lại rất tài hoa, lúc cần đến rất được việc. Lúc bình thường, chưa đắc thế sống âm thầm ẩn nặc, âm thầm hi sinh. Khi gặp thời cơ như ánh đèn soi vào bóng tối.



Phúc Đăng Hỏa


Phúc Đăng Hỏa​

Thiên Thượng Hỏa:​

Đào Tông Ngại viết: “Mậu Ngọ, Kỷ Mùi là Thiên Thượng Hỏa. Ngọ là đất vượng của Hỏa, trong Mùi có Mộc có thể phục sinh Hỏa, Hỏa tính nhạt dần lại gặp sinh địa nên gọi là Lửa trên trời.”



Lửa trên trời có hai loại:

Loại 1: Mậu Ngọ đại diện cho Nguyệt Đức của Thái Dương, dương đức cao quý, chiếu rọi thiên không nên còn gọi là dương cương Hỏa.

Loại 2: Kỷ Mùi đại diện cho Nguyệt Đức của Thái Âm, âm đức hiền hoà, ánh sáng trắng lan toả dân gian nên gọi âm nhu hòa (bản tính của Mùi là Thổ nhưng lại tàng Ất Mộc).



Thiên Thượng Hỏa chỉ thái dương, ánh sáng chiếu rọi dương gian chí công vô tư, ban phát ân huệ, chiếu sáng tâm can con người, ai cũng bình đẳng cùng nhau chung sống chan hòa.



Người mệnh Hỏa nạp âm Thiên Thượng Hỏa rất công bình, chính trực, hào sảng, thích giúp đỡ mọi người. Người sinh năm Kỷ Mùi muốn phát triển sự nghiệp, bản mệnh phải đi ngược lại 1 bước để tiến đến thái cực Dương, để phát huy Thiên Thượng Hỏa một cách tối đa.

Thiên Thượng Hỏa


Thiên Thượng Hỏa​

Sơn Hạ Hỏa:​

Đào Tông Ngại viết: “Bính Thân, Đinh Dậu là Sơn Hạ Hỏa. Thân là nhà là đất, Dậu là ngày vào cửa, lúc đó ánh sáng le lói che giấu nên gọi là Lửa dưới núi.”



Sơn Hạ Hỏa có thể lý giải đơn giản như ánh mặt trời sắp rơi xuống chân núi phía Tây, khí của nó sắp tàn, hình của nó sắp lụi, sức mạnh thế lực cùng vì thế mà yếu dần, đối vị với Quy Túc (tức Dậu Cung) sức nhỏ thể yếu, ánh sáng le lói.



Nạp âm Sơn Hạ Hỏa của người mệnh Hỏa rất mạnh mẽ, tính chủ quan cao. Họ có thể bảo vệ bản thân và những người khác, chỉ là có tìm được người hiểu và thưởng thức nó hay không thôi. Họ dễ có tâm chất hẹp hòi, tự tư tư lợi, mưu lược không đủ nhưng vẻ ngoài lại vênh vang, lúc nào cũng lý luận.

Sơn Hạ Hỏa


Sơn Hạ Hỏa​

Sơn Đầu Hỏa:​

Đào Tông Ngại viết: “Giáp Tuất, Ất Hợi là Sơn Đầu Hỏa. Tuất Hợi là thiên môn, lửa chiếu thiên môn phát ra thứ ánh sáng cao quý chói lòa nên gọi thành Lửa đầu núi.”



Sơn Đầu Hỏa dùng núi để ẩn náu, bên trong sáng lạn, rõ ràng bên ngoài ẩn giấu bí hiểm khó lường. Ẩn mà không lộ, ánh sáng bay cao đầu vào càn (Càn chính là cung Tuất Hợi) rồi nghỉ ngơi. Sơn Đầu Hỏa là ngọn lửa hoang dã, sinh giữa chốn thiên nhiên nên kéo rất dài chiếu rất xa, khi tàn thì như ánh hoàng hôn đang lặn, như ngày rơi xuống ánh sáng phía Tây kia vậy.



Người mệnh Hỏa nạp âm Sơn Đầu Hỏa có tâm cơ thâm trầm, ít ai hiểu, vui giận không lộ ra sắc diện, tài trí cao mà không cho người thấy được. Thành công tấn tới như đám cháy rừng khi gặp vận. Lúc gặp thời, họ làm việc thâm trầm không biết mệt, không lãng phí thời gian.



Sơn Đầu Hỏa


Sơn Đầu Hỏa​

Mệnh hỏa nào mạnh nhất?​

Sau khi khám phá các loại nạp âm của mệnh Hỏa hắn bạn sẽ biết được mệnh Hỏa mạnh nhất chính là Thiên Thượng Hỏa. Đây chính là ngọn lửa của mặt trời. Nó đã mang năng lượng, ánh sáng đến cho trái đất hàng tỷ năm qua. Nó cũng là khởi nguồn để tạo ra sự sống của muôn loài trên trái đất.



Mệnh hỏa hợp màu gì?​

Mệnh Hỏa hợp màu gì là câu hỏi được quan tâm nhiều nhất của những người thuộc mệnh Hỏa. Thương hiệu trang sức Quốc Gia vàng bạc đá quý kim cương Glosbe xin chia sẻ đến bạn như sau: Mệnh Hỏa hợp các màu: xanh lá cây, màu đỏ, cam, hồng, tím, màu nâu đất.

Màu xanh lá cây: Mộc tương sinh với Hỏa (Mộc sinh Hỏa) vì vậy những người mệnh Hỏa hợp màu xanh lá cây. Màu xanh là màu của thiên nhiên, cây cỏ, tượng trưng cho sức sống màu mỡ, tươi mới và phát triển.



Màu xanh chính là nguồn nguyên liệu để giúp Hỏa hình thành, sinh trưởng và bùng phát mạnh mẽ.



Màu đỏ: màu đỏ thuộc hành Hỏa bởi vậy nó được cho là sắc màu tương hợp với những người mệnh Hỏa. Đối với những người Á Đông, màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, là biểu tượng của sức mạnh, quyền lực và tình yêu mãnh liệt.

Nó còn tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, ý chí cố gắng phấn đấu.



Màu cam: đây cũng là hai màu tương ứng cho người hành Hỏa. Màu cam mang đến sức sống tươi vui, phấn khởi, đại diện cho sự nỗ lực, sáng tạo không ngừng. Màu cam giúp người mệnh Hỏa tăng tư duy sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.



Màu tím: tượng trưng cho lãng mạn, chung thủy và hòa cảm.

Xem thêm: Mệnh Hỏa
 

Mệnh Kim Hợp Màu Gì Mệnh Cây Gì Số Trang Sức Nào​

Mệnh kim hợp màu gì sinh năm nào hợp cây gì số nào. Hợp và khắc mệnh nào. Cùng khám phá với trang sức Glosbe & Co bạn nhé!

Mệnh kim

Mệnh kim là gì?​

Mệnh kim là một trong 5 mệnh trong âm dương ngũ hành theo phong thủy học Phương Đông. Dựa vào năm sinh của mình mà mỗi người sẽ thuộc về trong 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

Trong đó, mệnh Kim là một trong những mệnh rất đặc biệt. Hãy cùng trang sức Glosbe & Co khám phá đặc điểm của mệnh Kim bạn nhé!



Mệnh kim


Mệnh kim​

Ý nghĩa của mệnh Kim​

Kim được hiểu là những kim loại nằm sâu trong lòng đất hoặc ở lớp trên cùng của vỏ trái đất. Chúng được hình thành trong quá trình kiến tạo trái đất hoặc có nguồn gốc từ vũ trụ, được đưa vào trái đất thông qua các thiên thạch. Mệnh kim mang cho mình những giá trị tiềm ẩn, nội lực mạnh mẽ, vững chắc và có thể phát sáng rực rỡ khi cần.



Mệnh kim hợp màu gì?​

Các màu hợp với mệnh kim:​

trong âm dương ngũ hành thì “Kim” trong mệnh Kim đại diện cho kim loại, kim khí vì vậy sẽ tương hợp với các màu: trắng, xám và bạc có ánh kim theo sắc màu bản mệnh.



Bên cạnh đó thì nhóm màu: nâu, vàng, đen đại diện cho “Thổ” nhóm màu tương sinh với người mệnh Kim giúp mang đến tài lộc, may mắn.

Mệnh kim hợp màu gì


Bảng màu hợp với mệnh kim​



Màu sắc các mệnh phong thủy


Màu sắc các mệnh phong thủy​



Mệnh kim hợp màu gì 2022​

Trong năm 2022, nếu bạn thuộc mệnh kim thì cần biết các màu sắc phù hợp để lựa chọn đúng màu cho đồ vật, trang phục của mình.

Nhiều quan niệm cho rằng việc chọn được những màu sắc phù hợp với người mệnh kim thì sẽ mang đến nhiều may mắn, công việc suôn sẻ và đảm bảo giữ được sức khỏe ít gặp phải bệnh tật, ốm đau.



Màu hợp mệnh kim 2022


Màu hợp mệnh kim 2022​

Màu vàng​

Màu vàng tượng trưng cho sự hạnh phúc trường tồn, cho một sức sống bất diệt như ánh mặt trời chiếu sáng. Nó còn mang đến sự thu hút mạnh mẽ và kích thích khả năng sáng tạo của trí óc.

Chính vì vậy khi người mệnh Kim sử dụng màu vàng, bạn sẽ được truyền đến một nguồn năng lượng phấn chấn và tích cực cho công việc. Phối hợp những bộ quần áo hay trang sức màu vàng còn có tác dụng chiêu tài lộc, mang đến vận may cho mình.



Mệnh kim hợp màu vàng


Mệnh kim hợp màu vàng​

Màu trắng​

Màu trắng sáng có ánh kim được xem là màu sắc đại diện cho những người mệnh Kim, là sự tinh khôi, thanh khiết và mang nét giản dị. Do đó trong năm 2022 này, nếu bạn thuộc mệnh Kim thì bạn có thể kết hợp tông trắng hoặc màu kem sữa sẽ rất hợp phong thủy với bạn nhé!





Mệnh kim hợp màu trắng


Mệnh kim hợp màu trắng​



Màu xám, nâu đất​

Vì đây là màu tương sinh cho mệnh Kim nên nó sẽ giúp bạn giải quyết được nhiều vấn đề trong công việc khi bàn làm việc được trang trí thêm tông màu này. Trong những lúc khó khăn, bạn vẫn sẽ tìm được hướng đi cho mình.



Vòng trầm hương màu nâu hợp với mạng kim


Vòng trầm hương màu nâu hợp với mạng kim​



Mệnh Kim khắc kỵ màu gì?​

Trong phong thủy âm dương ngũ hành thì Hoả khắc Kim. Hỏa là lửa có thể làm tan chảy Kim nên các màu đỏ, hồng thuộc hành Hoả sẽ tương khắc với người mệnh Kim. Đây là các màu làm hạn chế vận may, sinh khí, cản trở đường công danh sự nghiệp đối với người mệnh Kim.



Ngoài ra, người mệnh Kim cũng không nên sử dụng các màu quá sặc sỡ, lòe loẹt. Vì màu trắng là màu bản mệnh của Kim nên bất cứ màu nào quá sặc sỡ cũng sẽ thay đổi nó đi, làm cho kim bị suy yếu.



Vậy là bạn đã cùng với trang sức Glosbe nắm được mệnh Kim hợp màu gì khắc màu gì rồi phải không nào. Bạn chỉ cần chọn lựa màu sắc theo quy tắc ngũ hành thì mọi việc đều hanh thông, may mắn, tiền tài và đức lộc sẽ đến với bạn!



Mệnh kim khắc màu gì


Mệnh kim khắc màu gì​



Mệnh kim sinh năm nào?​

Trang sức Glosbe giới thiệu đến các bạn các năm sinh của Mệnh Kim theo bảng dưới đây. Bạn chỉ cần tra bảng là có thể biết được mình có thuộc mệnh kim hay không!



NĂM SINH THUỘC MỆNH KIMTÍNH CHẤT KIM
Canh Thìn – 2000Bạch Lạp Kim
Tân Tỵ – 2001Bạch Lạp Kim
Quý Dậu – 1993Kiếm Phong Kim
Nhâm Thân – 1992Kiếm Phong Kim
Giáp Tý – 1984, 2026Hải Trung Kim
Ất Sửu – 1985, 1925Hải Trung Kim
Canh Tuất – 1970Thoa xuyến Kim
Tân Hợi – 1971Thoa xuyến Kim
Quý Mão – 1963, 2023Kim Bạch Kim
Nhâm Dần – 1962, 2022Kim Bạch Kim
Ất Mùi – 1955, 2015Sa Trung Kim
Giáp Ngọ – 1954, 2014Sa Trung Kim


Trong đó, 6 ngũ hành nạp âm này được giải thích như sau:

  • Hải Trung Kim: Vàng trong biển
  • Kiếm Phong Kim: Kim đầu kiếm
  • Bạch Lạp Kim: Kim chân đèn
  • Sa Trung Kim: Vàng trong cát
  • Kim Bạch Kim: Kim mạ vàng, bạc
  • Thoa Xuyến Kim: Vàng trang sức


Hải Trung Kim:​

Đào Tông Ngại viết: “Giáp Tý, Ất Sửu là Hải Trung Kim, Tý thuộc Thủy lại là hồ nên vượng Thủy, lại có thêm Kim tử bởi Tý, mộ của Sửu nên Thủy vượng mà Kim tử, vì thế gọi là Vàng dưới biển”. Hải Trung Kim giấu khí, có tên mà vô hình, giống như thai nhi nằm trong bụng mẹ. Tên có Kim nhưng thực chất lại không có Kim, bị vùi lấp giữa đại dương mênh mông.

Trong ngũ hành Kim, Hải Trung Kim còn mang ý nghĩa khoáng kim bị cất giấu dưới đáy biển. Dù có phát ra ánh sáng óng ánh nhưng vì quá sâu dưới lòng đại dương nên phải chờ người có duyên mới phát hiện được. Vì vậy, người mệnh Kim nạp âm Hải Trung Kim thường là những người có lòng dạ như biển khôn dò, có thể biết được tâm tưởng mà không hiểu rõ được tâm cơ.

Người nạp âm Hải Trung Kim sinh năm Giáp Tý có cuộc đời may mắn, thuận lợi, gặt hái nhiều thành công. Cũng nạp âm này những sinh năm Ất Sửu thì cuộc đời phải trải qua gian nan, vất vả nhiều lần mới có thể đến được thành công.

Đây là những người có tiềm năng, khả năng lớn, cần sự trợ giúp bên ngoài để họ có thể khai phá được sức mạnh tiềm ẩn của mình một cách tốt nhất.



Kim Bạch Kim:​

Đào Tông Ngại viết: “Nhâm Dần, Quý Mão là Kim Bạch Kim. Dần Mão vượng Mộc, Mộc vượng Kim tất suy, nay Kim lại tuyệt tự tại Dần, hoài thai tại Mão nên Kim bất lực còn gọi là Vàng pha bạc”. Mộc vượng Kim suy nên Kim Bạch Kim sức yếu, mỏng manh nhạt nhòa và yếu đuối.

Kim Bạch Kim được rèn luyện mà trở thành những tấm kim mỏng manh, vừa mỏng vừa yếu nên sức dẻo dai rất mạnh, thường được dùng để dán ở tượng Phật hoặc các loại vũ khí khiến vẻ bề ngoài trở nên đẹp đẽ lung linh và cũng làm tăng lên giá trị của đồ vật đó.

Người thuộc nạp âm là Kim Bạch Kim cần được mài giũa học hành mới mong thành tựu. Muốn nên cơ đồ phải tìm thầy giỏi. Họ có xu hướng thích mua thể diện, trang trí vẻ tài lộc bên ngoài của mình.

Người thuộc nạp âm Kim Bạch Kim thường có vẻ ngoài lạnh lùng, độc lập và bản lĩnh, họ ít hòa hợp với người trong gia đình nhưng cuộc sống lại khá thuận lợi, phúc đức dày.



Bạch Lạp Kim:​

Đào Tông Ngại viết: “Canh Thìn, Tân Tỵ là Bạch Lạp Kim, Kim được dưỡng từ Thìn, sinh từ Tỵ hình thành sơ chất Kim ban đầu nên chưa thể cứng rắn nên gọi là Vàng chân đèn”. Bạch Lạp Kim là Kim trong khoáng, Kim khí vừa hình thành nên còn yếu, chưa được mài giũa. Bạch Lạp Kim còn là hợp kim từ kim cương nên có thể xuyên qua những đồ thuộc Kim.

Người thuộc nạp âm Bạch Lạp Kim là những người có tinh thần sảng trực tinh khiết nhưng thiếu tâm cơ. Họ như viên thạch ngọc phải trải qua rèn giũa trong khoáng thạch “đắm chìm trong ánh sáng của nhật nguyệt, tụ khí âm dương đất trời”. Họ nên học hành có chuyên môn, tập trung vào đó để thành công. Hoặc bươn chải thật nhiều để được mài giũa mới nên sự nghiệp.



Sa Trung Kim:​

Đào Tông Ngại viết: “Giáp Ngọ, Ất Mùi là Sa Trung Kim. Ngọ là đất vượng Hỏa, Mùi là đất tang Hỏa. Hỏa tang thì Kim nhỏ giọt, bại mà nhỏ bé không thể thịnh vượng nên gọi là Vàng trong cát”.

Vàng trong cát do Kim khí mà thành không đủ cứng cáp để chém, để đẩy, chỉ có thể trà trộn vào cát. Kim chất cứng hơn cát, cả hai hòa trộn nên Kim trở nên khiêm tốn nhỏ bé.

Người mệnh Kim mang nạp âm Sa Trung Kim thường làm việc một cách chưa rõ ràng. Họ có thể thiếu ổn định khi có quá nhiều tư duy vụn vặt xen vào. Nếu muốn thành công, Sa Trung Kim cần thiết lập mục tiêu một cách rõ ràng rồi liên tục, kiên định hành động theo đuổi mục tiêu của mình.

Do vậy những người thuộc nạp âm Sa Trung Kim có cuộc sống khá an nhàn, tiền tài và phúc đức lớn. Họ mang trong mình tinh thần chiến đấu cao, biết nắm bắt cơ hội và quyết đoán trong lựa chọn của bản thân nhờ vậy mà gặt hái được nhiều thành công.



Kiếm Phong Kim:​

Đào Tông Ngại viết: “Nhâm Thân, Quý Dậu là Kiếm Phong Kim. Thân Dậu là Kim chính vị, lại kiêm thêm Quan, Thân là vượng đế, Dậu Kim sinh vượng trở nên cứng rắn vô địch như kiếm, nên gọi là Vàng mũi kiếm”.

Trong ngũ hành nạp âm thì Kiếm Phong Kim có Kim khí thịnh nhất nên rất sắc bén, sắc đến độ lộ phong khí. Kiếm Phong Kim sắc bén nên cũng kinh qua trăm đao ngàn trảm, ánh kiếm vung vạn trượng.

Người mạng Kim mang nạp âm Kiếm Phong Kim tự bộc lộ tài năng của mình, có hành động và tư tưởng sắc bén. Nếu có sao tốt hội vào mệnh, họ càng tốt lên nhất là những số thuộc binh nghiệp hay chính trị. Ngược lại, nếu có sao xấu gây hung họa thì họ càng tạo hung họa, cực kỳ khó lay chuyển.

Kiếm Phong Kim là nạp âm mạnh nhất trong ngũ hành mạng Kim. Do vậy họ cần rèn luyện tốt thêm đạo đức để trở thành những người vừa có đức vừa có tài.



Thoa Xuyến Kim:​

Đào Tông Ngại viết: “Canh Tuất, Tân Hợi là Thoa Xuyến Kim. Kim bức Tuất thành tang, bức Hợi thành bệnh, Kim mang bệnh tật mà trở nên yếu đuối nên gọi là Vàng trang sức”.

Thoa là cây trâm cho phụ nữ cài vào tóc. Xuyến là cái vòng đeo ở cổ tay của phái nữ. Thoa Xuyến Kim là trang sức làm từ Kim, nên có Kim khí ẩn giấu, chỉ có hình thù biến đổi không còn là Kim ương ngạnh nữa.

Người mạng Kim nạp âm Thoa Xuyến Kim thường có ngoại hình đẹp đẽ dù bạn là con trai hay con gái. Họ là người nếu âm trầm càng âm trầm, có tài thường giấu kín trong lòng; nhưng nếu ưa khoe khoang thì lòng ham muốn hư vinh càng lớn. Họ giống như một tiểu thư khuê các nhìn có vẻ yếu đuối nhưng bên trong lại mạnh mẽ kiên cường vô cùng.

Những người thuộc nạp âm này đều có cuộc đời may mắn, thuận lợi, vẻ vang.



Diện mạo bên ngoài chung của mệnh kim​

Người mệnh Kim thường có tướng mạo ngũ phương tức là mặt vuông, trán vuông, cằm vuông, tai vuông, đầu ngón tay và hình dạng bàn tay vuông.



Nữ mệnh Kim là vóc dáng thanh tao, cử chỉ đoan trang, điềm đạm, luôn giữ được tư thế ổn định. Về ngoại hình, nữ mệnh Kim có làn da trắng sáng, đầy đặn nhưng không có mập mạp, đường nét khuôn không quá thu hút nhưng khá hài hòa.



Nam mệnh Kim có khung xương lớn, tay chân đầy đặn nhưng săn chắc, vừa vặn, lưng eo tròn đầy nhưng không phải là kiểu đàn ông bụng phệ, khá cao ráo và mang lại cảm giác có thể bao bọc, che chở người khác.



Nữ mệnh kim


Nữ mệnh kim​



Tính cách và nội tâm chung của mệnh kim​

Người mệnh Kim hầu hết là những người giỏi giao tiếp, lý lẽ sắc bén, có con mắt quan sát tinh tường, đồng thời họ biết cách sắp xếp và tổ chức công việc nên những người này được xem là người có tài lãnh đạo.



Người mệnh Kim luôn có mục tiêu, định hướng rõ ràng và họ kiên định với lựa chọn của mình, họ là những con người coi trọng nghĩa khí hơn tài năng, họ khiêm nhường và biết tiết chế bản thân trong các mối quan hệ.



Tuy nhiên, người mệnh Kim lại có điểm yếu là họ khá ngang ngạnh, bướng bỉnh và khó chiều, luôn có sự so sánh và toan tính với những người xung quanh, không thích thua kém và thiếu kiên nhẫn.



Công việc và sự nghiệp của người mệnh kim​

Về công việc: Mệnh Kim phù hợp với những công việc liên quan đến sự tỉ mỉ như thiết kế, điêu khắc, trồng trọt… ngoài ra họ rất hợp với các ngành nghề buôn bán, đặc biệt là buôn bán vàng bạc đá quý, trang sức, kim cương…



Về sự nghiệp: người mệnh Kim có đường công danh sự nghiệp rộng mở và bằng phẳng, có tướng số làm lãnh đạo. Tuy nhiên với tính khí ngang bướng, hơn thua thì người mệnh kim có lúc sẽ gặp nhiều thách thức trong công việc.



Tình duyên và hôn nhân của người mệnh kim​

Người mệnh Kim có bản tính kiểm soát cao, đặc biệt là trong tình yêu, họ thích làm chủ các mối quan hệ nên họ thường hợp mới những người ở thế yếu hơn, và người đó chắc chắn là mệnh Thủy và Thổ.



Sức khoẻ của người mệnh kim​

Về sức khỏe, người mệnh Kim về cơ bản nền tảng cơ thể cứng cáp, mạnh mẽ và vững chắc. Họ có nhiều dương khí hơn âm khí nên nhiệt độ cơ thể thường cao, đôi khi dễ nóng trong người. Thỉnh thoảng người mệnh Kim thường gặp những vấn đề liên quan đến phổi nên phải hạn chế ăn cay, hạn chế hút thuốc và tập thói quen uống nhiều nước, tập luyện thể thao mỗi ngày ít nhất 30 phút.



Mệnh kim hợp hướng nào?​

Lựa chọn đúng hướng hợp phong thủy cũng là một trong những yếu tố quan trọng của mệnh kim.

Phong thuỷ phòng ngủ phòng khách và nhà bếp cho mệnh Kim​

Phòng ngủ:​

Hướng phòng ngủ: Do mệnh Kim tương sinh với Thổ và khắc Hỏa. Vì thế hướng phòng ngủ phù hợp là Tây, Tây Bắc và Tây Nam, Đông Bắc. Tránh chọn hướng Nam bởi hướng này thường không tốt về phong thủy.

Hướng kê giường ngủ: Để gặp nhiều may mắn, gia chủ mệnh Kim nên chọn hướng kê giường là hướng Đông Bắc, Tây Nam.

Phòng khách:

Hướng phòng khách: Hướng phòng khách phù hợp đem đến nhiều tài lộc là hướng Tây Bắc và Đông Nam. Không nên chọn hướng Nam vì hướng này thuộc hành Hỏa không tốt.



Phòng khách mệnh kim


Phòng khách mệnh kim​



Phòng bếp:

Hướng phòng bếp: Hướng bếp hợp với mệnh Kim là hướng Tây, vì thế hãy đặt bếp và cửa bếp theo hướng này để có nhiều may mắn.



Phòng bếp mệnh kim


Phòng bếp mệnh kim​

Mệnh kim hợp với đá màu gì?​

Các loại đá hợp phong thủy mệnh Kim sẽ có các gam màu như: Màu vàng, nâu vàng, trắng và xám ghi.

Một số loại đá phù hợp đó là: Thạch anh vàng – Hoàng tinh thạch (Citrine), Thạch anh tóc vàng, Đá mắt hổ vàng nâu, Thạch anh trắng – Minh tinh thạch (Clear quartz ), Đá hổ phách,…

Đá hợp với mạng kim

Đá hợp với mạng kim​



Tranh phong thuỷ hợp với mệnh kim​

Màu sắc của tranh: Nên chọn các màu sắc đại diện cho mệnh Kim như màu trắng bạc, màu trắng và vàng kim. Ngoài ra chọn các màu sắc thuộc hành Thổ như màu vàng và nâu đất cũng sẽ đem đến nhiều tài lộc. Hạn chế chọn các màu sắc xanh da trời, xanh lá cây.

Chất liệu tranh: Để cuộc sống luôn suôn sẻ hạnh phúc thì các gia chủ mệnh Kim nên chọn chất liệu tranh như: Đá quý, sơn mài, vàng, bạc, gỗ,..sẽ rất phù hợp.

Nội dung tranh: Nên chọn các bức tranh có nội dung liên quan đến nhà cửa, đất đai,..sẽ giúp vận khí tốt hơn. Ngoài ra chọn các bức tranh có chủ đề làng quê, ruộng, phố cổ,..cũng rất tốt. Tránh chọn tranh có nước và lửa, không tốt.

Một số tên tranh phù hợp: Tranh cá chép, tranh tứ quý, tranh chim công,..

Tranh hợp với mệnh kim

Tranh hợp với mệnh kim​

Mệnh kim hợp cây gì?​

Một số loại cây phong thủy hợp với mệnh Kim là những cây có lá, hoa, thân màu trắng như: Cây Bạch Mã Hoàng Tử, Cây Lan Chi (Cây Dây Nhện), Cây Ngọc Ngân (Cây Cung Điện Vàng), Cây Lan Ý, Cây Kim Ngân, Cây Kim Tiền, Cây Trầu Bà Đế Vương, Cây Hạnh Phúc…

Mệnh kim hợp cây gì

Mệnh kim hợp cây gì​

Mệnh kim hợp số nào?​

Các số hợp với mệnh Kim sẽ là số nên có trong sim phong thủy như: 2, 5, 6, 7, 8 và tránh có số 9. Khi kết hợp các số kia sẽ đem đến nhiều điều tốt lành. Ngoài ra có thể sử dụng thêm các số thuộc hành Thủy cũng rất tốt.

Xem thêm: Mệnh Kim Hợp màu gì?
 
Tiết lộ bí mật 12 cung Hoàng Đạo nam nữ tử vi hôm nay ngày mai . Các ký hiệu hình ảnh, tính cách, điểm mạnh điểm yếu sự nghiệp theo ngày tháng sinh

12 Cung Hoàng Đạo



12 Cung Hoàng Đạo - Tiết Lộ Bí Mật 3000 Năm Lịch Sử Nhân Loại​



Để hiểu rõ về 12 cung Hoàng Đạo là gì, bạn hãy cùng tôi và Glosbe & Co tìm hiểu về Hoàng Đạo là gì, cung Hoàng Đạo là gì và 12 cung Hoàng Đạo là gì nhé!



Hoàng Đạo là gì?​

Hoàng đạo còn gọi là mặt phẳng hoàng đạo là đường đi biểu kiến của Mặt Trời trên thiên cầu. Hiểu một cách đơn giản, nó là đường vạch ra bởi Mặt Trời trên bầu trời. Khi nhìn từ Trái Đất, Mặt Trời dường như chuyển động trên nền sao. Đường đi vạch ra này bởi mặt trời được gọi là Hoàng Đạo.



Đường Hoàng Đạo


Đường Hoàng Đạo​



Khi nhìn từ Trái Đất, Mặt Trời dường như chuyển động trên nền sao. Hoàng đạo là đường vạch ra bởi Mặt Trời trên bầu trời. Quá trình này lặp lại trong chu kỳ ít hơn 365 ngày.



Chúng ta cũng có thể đoán được nghĩa từ tên gọi Hoàng Đạo. Đạo là đường đi, Hoàng có thể hiểu trong trường hợp này là mặt trời. Như vậy chúng ta có thể diễn dịch nôm na Hoàng Đạo là đường đi của mặt trời.



Đường đi biểu kiến là gì?​



Đường đi biểu kiến còn có thể hiểu là đường đi giả, đường đi mà chúng ta hình dung ra. Vì thực tế mặt trời đứng yên, không di chuyển. Trong khi đó trái đất của chúng ta di chuyển. Nó vừa tự quay xung quanh mình, vừa tự quay xung quanh mặt trời.



Trái đất di chuyển một vòng xung quanh mặt trời với thời gian gần 365 ngày. Quá trình di chuyển của trái đất tạo ra một đường đi, một quỹ đạo xung quanh mặt trời. Mở rộng quỹ đạo này ra xa vô tận thì chúng ta có thể tưởng tượng nó là hoàng đạo.



Do vậy, trong quá trình trái đất quay, chúng ta có cảm giác là mặt trời đang di chuyển một vòng xung quanh trái đất. Do vậy chúng ta gọi đường di chuyển này là đường đi biểu kiến của mặt trời.



Thiên cầu là gì?​

Thiên cầu là một hình cầu tự quay tưởng tượng với bán kính rất lớn, đồng tâm với Trái Đất. Tất cả các thiên thể trên bầu trời quan sát từ Trái Đất có thể được coi là nằm trên bề mặt của hình cầu này. Hình chiếu của xích đạo và các cực địa lý của Trái Đất lên thiên cầu là gọi là xích đạo thiên cầu (xích đạo trời) và các thiên cực.



Thiên Cầu


Thiên Cầu​

Trái Đất đang xoay quanh trục với thiên cầu tưởng tượng bao quanh (đường kính thiên cầu là không cố định và có độ lớn tùy biến)

Cung Hoàng Đạo

Cung Hoàng Đạo Là Gì?​

Cung Hoàng đạo là đường trung tâm của một dải có độ rộng 20° do Hoàng Đạo tạo thành mà Mặt Trời, Mặt Trăng và các hành tinh luôn chuyển động nằm trong dải này.



Trong chiêm tinh học từ thời cổ đại, dải này được chia thành 12 phần có độ rộng 30° theo kinh tuyến, mỗi phần xấp xỉ với quãng đường Mặt Trời di chuyển trong một tháng.



12 phần này tương ứng với 12 chòm sao chứa Hoàng Đạo. Và nó được sử dụng cho tới ngày nay.



12 Cung Hoàng Đạo


12 Cung Hoàng Đạo​

Cung Hoàng Đạo đã được nền văn hóa Babylon cổ đại phát triển và tạo nền tảng cho Chiêm Tinh Học sau này.



12 Cung Hoàng Đạo​

12 cung Hoàng Đạo chính là tên gọi của các cung trong Hoàng Đạo. 12 Cung Hoàng Đạo đại diện cho 12 chòm sao mang nhiều ý nghĩa về văn hóa, tập quán, tính cách, nghề nghiệp và vận mệnh của mỗi người.

Tên 12 Cung Hoàng Đạo​

Tên 12 cung Hoàng Đạo gồm có: Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Bọ Cạp, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư.



Mỗi cung Hoàng Đạo tương ứng với một khung thời gian cụ thể. Theo quan niệm chiêm tinh học, mỗi người sinh ra thuộc một cung Hoàng Đạo tương ứng. Mỗi cung sẽ có những thế mạnh, đặc điểm về tính cách, quan điểm, suy nghĩ, sở thích, vận may, nghề nghiệp và vận mệnh khác nhau.



HÌnh ảnh 12 Cung Hoàng Đạo


HÌnh ảnh 12 Cung Hoàng Đạo​



Hãy cùng Glosbe & Co khám phá xem bạn thuộc cung Hoàng Đạo nào và khám phá những điểm yếu, những điểm mạnh tiềm năng của bạn là gì nhé!

Xác định cung Hoàng Đạo của bạn​

Để xác định bạn thuộc về cung Hoàng Đạo nào trong 12 cung Hoàng Đạo thì bạn hãy dựa vào bảng Hoàng Đạo dưới đây. Dựa vào ngày tháng sinh của mình mà bạn dễ dàng xác định được cung Hoàng Đạo của bạn trong bảng.



Bảng Ngày Tháng Sinh và ký hiệu của 12 cung Hoàng Đạo​




Tên CungTên LatinhBiểu tượngThời Gian
Bạch DươngAries♈21 tháng 3 - 19 tháng 4
Kim NgưuTaurus♉20 tháng 4 - 20 tháng 5
Song TửGemini♊21 tháng 5 - 20 tháng 6
Cự GiảiCancer♋21 tháng 6 - 22 tháng 7
Sư TửLeo♌23 tháng 7 - 22 tháng 8
Xử NữVirgo♍23 tháng 8 - 22 tháng 9
Thiên BìnhLibra♎23 tháng 9 - 22 tháng 10
Bọ CạpScorpio♏23 tháng 10 - 22 tháng 11
Nhân MãSagittarius♐23 tháng 11 - 21 tháng 12
Ma KếtCapricorn♑22 tháng 12 - 19 tháng 1
Bảo BìnhAquarius♒20 tháng 1 - 19 tháng 2
Song NgưPisces♓20 tháng 2 - 20 tháng 3

Ngày tháng sinh và ký hiệu của 12 cung Hoàng Đạo


Ký hiệu và biểu tượng của 12 cung Hoàng Đạo​

Ký hiệu và biểu tượng của 12 cung Hoàng Đạo


Ký hiệu và biểu tượng của 12 cung Hoàng Đạo​




Thời kỳ trước Công Nguyên, người ta quan niệm vũ trụ được hình thành từ 4 nguyên tố đó là: đất, nước, lửa và không khí.



Mỗi cung Hoàng Đạo được liên kết với một trong các nguyên tố cổ điển và được nhóm theo phân cực dương hoặc âm. Cung Lửa và Không khí là cung Dương, cung Nước và Đất là cung Âm.




CungTừ KhóaNguyên TốCực Tính
Bạch Dương, Sư Tử, Nhân MãNhiệt tình, nỗ lực thể hiện bản thân, niềm tinLửaDương
Song Tử, Thiên Bình, Bảo BìnhGiao tiếp, xã hội hóa, khái niệm hóaKhíDương
Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma KếtThực tiễn, thận trọng, thế giới vật chấtĐấtÂm
Cự Giải, Thiên Yết, Song NgưCảm xúc, đồng cảm, nhạy cảmNướcÂm



Đặc điểm tính cách chung nổi trội của 12 cung Hoàng Đạo​



Nguyên tốLửaĐấtKhíNước
Tiên phongBạch DươngMa KếtThiên BìnhCự Giải
Kiên địnhSư TửKim NgưuBảo BìnhThiên Yết
Linh hoạtNhân MãXử NữSong TửSong Ngư



Hãy Cùng Glosbe & Co khám phá đặc điểm và tính cách riêng của từng Cung Hoàng Đạo, để khám phá con người thực sự của bạn là như thế nào nhé!



12 Cung Hoàng Đạo


12 Cung Hoàng Đạo​





Nhẫn Bạc Cung Song Ngư 19/2 - 30/3 Nhẫn Bạc Cung Song Ngư 19/2 - 30/3

Nhẫn Bạc Cung Song Ngư 19/2 - 30/3

549.000 đ

Lắc Tay Bạc Cung Song Ngư 19/2 - 30/3 Lắc Tay Bạc Cung Song Ngư 19/2 - 30/3

Lắc Tay Bạc Cung Song Ngư 19/2 - 30/3

549.000 đ

Dây Chuyền Cung Song Ngư 19/2 - 30/3 Dây Chuyền Cung Song Ngư 19/2 - 30/3

Dây Chuyền Cung Song Ngư 19/2 - 30/3

580.000 đ

Nhẫn Bạc Cung Bảo Bình 20/1 - 18/2 Nhẫn Bạc Cung Bảo Bình 20/1 - 18/2

Nhẫn Bạc Cung Bảo Bình 20/1 - 18/2

549.000 đ

Lắc Tay Bạc Cung Bảo Bình 20/1 - 18/2 Lắc Tay Bạc Cung Bảo Bình 20/1 - 18/2

Lắc Tay Bạc Cung Bảo Bình 20/1 - 18/2

549.000 đ

Dây Chuyền Cung Bảo Bình  20/1 - 18/2 Dây Chuyền Cung Bảo Bình  20/1 - 18/2

Dây Chuyền Cung Bảo Bình 20/1 - 18/2

580.000 đ

Nhẫn Bạc Cung Bọ Cạp 24/10 - 22/11 Nhẫn Bạc Cung Bọ Cạp 24/10 - 22/11

Nhẫn Bạc Cung Bọ Cạp 24/10 - 22/11

549.000 đ

Lắc Tay Bạc Cung Bọ Cạp 24/10 - 22/11 Lắc Tay Bạc Cung Bọ Cạp 24/10 - 22/11

Lắc Tay Bạc Cung Bọ Cạp 24/10 - 22/11

549.000 đ

Dây Chuyền Cung Bọ Cạp  24/10 - 22/11 Dây Chuyền Cung Bọ Cạp  24/10 - 22/11

Dây Chuyền Cung Bọ Cạp 24/10 - 22/11

580.000 đ



Xem thêm: Cung Hoàng Đạo
 

Top 99 mẫu nhẫn cưới bạc vàng tây trắng 18k kim cương bạch kim đẹp trơn Glosbe Pnj Doji Cartier Dior Huy Thanh giá dưới 3 4 5 triệu 2020 2021 2022​



Nhẫn cưới là gì?



Nhẫn cưới là cặp nhẫn thường có hình dáng giống nhau làm bằng chất liệu vàng, bạc, bạch kim… được cô dâu và chú rể trao cho nhau trong ngày đám cưới trọng đại trước sự chứng kiến của dòng họ gia đình hai bên và anh em bạn bè, người thân. Nhẫn của người con trai thường có thiết kế bản to, đơn giản hơn nhẫn cưới của người con gái.

baner%201.jpg


Hình ảnh nhẫn cưới​



Nguồn gốc ra đời của nhẫn cưới​



Người ta khám phá ra rằng những người Ai Cập cổ xưa là những người đầu tiên sử dụng vòng tròn làm nhẫn cưới, vật biểu trưng cho sự gắn kết của tình yêu đôi lứa. Sở dĩ người ta chọn vòng tròn bởi quan niệm cho rằng: vòng tròn có chung điểm đầu và điểm cuối, là biểu tượng tuyệt vời cho một tình yêu bất diệt và khoảng trống bên trong vòng tròn giống như một cánh cửa sẽ mở ra cuộc sống mới.



Dù các cặp đôi có đi những hành trình dài khác nhau nhưng nếu đã thuộc về nhau thì cuối cùng họ vẫn sẽ là của nhau và hành trình mà họ trải qua chính là hành trình trong vòng tròn hạnh phúc của tình yêu đôi lứa.



Nhẫn cưới khi ấy không được làm bằng vàng, bạc, bạch kim như ngày nay mà nó được làm từ các vật liệu thiên nhiên như: cỏ cây, lau sậy, da thú, xương hoặc ngà voi. Khi ấy chỉ có người phụ nữ đeo nhẫn cưới khi kết hôn.



Tuy nhiên khi chiến tranh thế giới thứ hai xảy ra và rất nhiều người đàn ông phải chia tay những người vợ của mình để ra chiến trường trong một thời gian dài, họ bắt đầu đeo chiếc nhẫn cưới như biểu tượng của hôn nhân và sự gợi nhớ tới người vợ của họ. Đó là một hành động rất lãng mạn, tràn đầy tình yêu của người đàn ông có trách nhiệm, chính vì vậy nó đã tồn tại đến tận thời nay.



Trong đám cưới chú rể cũng được cô dâu trao nhẫn cưới để thể hiện tình cảm chân thành, chung thủy vẹn tròn dành cho người chồng trăm năm của mình.



Theo thời gian, nhẫn cưới trở thành món trang sức cao cấp, sang trọng được làm từ chất liệu có giá trị cao như: đồng, bạc, vàng, bạch kim, kim cương…với nhiều mẫu mã và thiết kế đẹp, đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ cho tất cả các cặp đôi.



baner%208.jpg


Hình ảnh nhẫn cưới​



Ý nghĩa của nhẫn cưới​



Nhẫn cưới chính là dấu hiệu của người đã lập gia đình và cũng chính là vòng tròn bảo vệ hạnh phúc hôn nhân. Điều này giúp hai người luôn thấy trách nhiệm của mình đối với người bạn đời cho dù vui buồn, đau khổ, khó khăn hay hạnh phúc thì họ sẽ luôn bên nhau để cùng nhau vượt qua.



Người đeo trên tay chiếc nhẫn cưới vừa thể hiện sự tôn trọng hôn nhân, tình yêu với người bạn đời mà còn như một lời tuyên bố với tất cả mọi người xung quanh rằng: “Tôi là người đã có vợ/chồng, hãy tránh xa tôi ra”.



baner%202.jpg


Nhẫn cưới kim cương​

Ý nghĩa của từ nhẫn trong nhẫn cưới:​



Người con gái và con trai để có thể hoà hợp và sống hạnh phúc bên nhau cả đời điều đầu tiên chính là cần có chữ “nhẫn”. Khi sống chung với nhau có thể xảy ra những bất đồng quan điểm. Mỗi khi cơn tức giận nổi lên con người ta sẽ mất kiểm soát dẫn đến nhiều quyết định cũng như hành động sai lầm.



Chính vì vậy khi đeo nhẫn cưới trên tay, chữ “nhẫn” trong nhẫn cưới như một lời nhắc nhỡ giữa vợ chồng hãy nhẫn nhịn với nhau, khi người này nóng thì người kia hãy nhường một bước mới có thể giữ vững hạnh phúc gia đình được êm ấm và lâu dài.

Ca dao có câu: “Chồng giận thì vợ bớt lời cơm sôi nhỏ lửa cả đời không khê là vậy.



nh%E1%BA%ABn%20doi_jpg%205.jpg


Nhẫn cưới vàng 18K​



Con trai và con gái đeo nhẫn cưới tay nào?​


Mỗi quốc gia và khu vực có những truyền thống văn hóa và quan niệm khác nhau và vị trí ngón tay đeo nhẫn cưới dành cho con gái và con trai. Dưới đây là cách đeo nhẫn cưới dành cho con trai và con gái của một số nước trên thế giới.



Có thể nói vị trí đeo nhẫn cưới cho cả con gái và con trai đều là đeo nhẫn cưới ở ngón áp út, còn việc đeo bên tay phải hay trái thì có thể do các bạn tự bàn bạc và thống nhất. Bên nào bạn thấy thoải mái và ý nghĩa cho cả hai là được!

Bảng thống kê vị trí tay đeo nhẫn cưới của con trai và con gái một số nước trên thế giới​



Các quốc giaVị trí đeo nhẫn cưới
Việt Nam- Đeo nhẫn cưới ở ngón áp út (tay trái hoặc phải)
Đức và Hà Lan- Đeo nhẫn cưới ở ngón áp út tay phải
Hy Lạp- Đeo nhẫn cưới ở ngón áp út (tay trái hoặc phải)
Mỹ Con trai: đeo nhẫn cưới ngón áp út tay trái.
Con gái: đeo nhẫn cưới ngón áp út tay phải.
Trung Quốc- Đeo nhẫn cưới ở ngón áp út (tay trái hoặc phải)

Nhẫn cưới PNJ​

Nhẫn cưới PNJ là gì?​

Nhẫn cưới PNJ là những chiếc nhẫn cưới được kinh doanh với thương hiệu PNJ. Nếu bạn đang muốn tìm những chiếc nhẫn cưới PNJ cao cấp, sang trọng, nhiều mẫu mã đẹp thì bạn có thể vào xem chi tiết tại: Nhẫn cưới PNJ



PNJ là thương hiệu trang sức nổi tiếng tại Việt Nam với nhiều mặt hàng trang sức khác nhau, trong đó có nhẫn cưới vàng, bạch kim, kim cương...với thiết kế trơn, đơn giản mà tinh tế với nhiều mức giá khác nhau.



Ngoài PNJ thì bạn có thể lựa chọn cho mình những thương hiệu trang sức uy tín, chất lượng, thiết kế tinh xảo đến từng chi tiết và có giá tốt trên thị trường như trang sức Glosbe & Co.

nh%E1%BA%ABn%20doi_jpg%203.jpg


Mẫu nhẫn cưới PNJ​



Có nên mua nhẫn cưới PNJ?​

Tùy theo nhu cầu, mục đích, tầm tài chính và sở thích mà bạn có thể lựa chọn mua nhẫn cưới của các thương hiệu như PNJ, Doji, Cartier, Dior, Huy Thanh, BTJ…và đặc biệt là mua nhẫn cưới tại Glosbe & Co



Các sản phẩm trang sức Glosbe & Co với sự uy tín, chất lượng cao cấp, sang trọng, thiết kế mẫu mã đẹp theo yêu cầu đã làm hài lòng hàng nghìn khách hàng, mang lại cho bạn những bộ trang sức đẹp, đúng ý bạn.



Mua nhẫn cưới PNJ ở đâu?​



Bạn có thể đến các cửa hàng của PNJ để ngắm nhìn thực tế và chọn cho mình những chiếc nhẫn cưới phù hợp.

Ngoài ra bạn còn có thể xem mẫu mã online hoặc đến đặt mua trực tiếp cửa hàng trang sức Glosbe & Co ở địa chỉ 55 đường 3 Tháng 2 phường 11, quận 10, Tp.HCM.

Giá bán nhẫn cưới PNJ như thế nào?​

Nhẫn cưới PNJ có nhiều mức giá bán khác nhau, tùy theo tầm ngân sách mà bạn có thể chọn cho mình những chiếc nhẫn cưới phù hợp.

Bạn có thể lựa chọn cho mình những chiếc nhẫn cưới giá tốt trên thị trường hiện nay tại Glosbe & Co.



Nhẫn cưới đẹp​

Các tiêu chuẩn để chọn nhẫn cưới đẹp​

Để chọn được những kiểu mẫu nhẫn cưới đẹp bạn có thể tham khảo các yếu tố sau:​



Chất liệu làm nhẫn cưới: chất liệu làm nhẫn cưới có thể là vàng, bạc, bạch kim, kim cương…

Kiểu dáng, mẫu mã của chiếc nhẫn cưới: dựa theo sở thích và phong cách thẩm mỹ mà bạn có thể chọn cho mình kiểu mẫu phù hợp.

Thương hiệu: những thương hiệu uy tín sẽ chế tác nên những chiếc nhẫn cưới chất lượng, đẹp và sắc nét đến từng chi tiết.

Giá cả của chiếc nhẫn cưới: với sự khác nhau về hình dạng, chất liệu, kích thước và thương hiệu mà những chiếc nhẫn cưới có giá dao động khác nhau.

Dựa vào những tiêu chuẩn này thì bạn có thể lựa chọn cho mình những chiếc nhẫn cưới đẹp và phù hợp với bạn.

Tham khảo thêm các kiểu mẫu nhẫn cưới đẹp tại Glosbe & Co.

nh%E1%BA%ABn%20doi_jpg%204.jpg


Mẫu nhẫn cưới đẹp​

Những kiểu mẫu nhẫn cưới đẹp 2020 2021 2022

baner%209.jpg


Mẫu nhẫn cưới đẹp 2020



nh%E1%BA%ABn%20doi_jpg%202.jpg


Mẫu nhẫn cưới đẹp 2021

Xem thêm: Nhẫn cưới

Nhẫn Cưới Cặp Đôi Bạc Vàng Catier

Nhẫn Cưới Cặp Đôi Bạc Vàng Catier

1.250.000 đ



Nhẫn Cưới Cặp Đôi Bạc Vàng Hạnh Phúc Nhẫn Cưới Cặp Đôi Bạc Vàng Hạnh Phúc

Nhẫn Cưới Cặp Đôi Bạc Vàng Hạnh Phúc

1.250.000 đ

Nhẫn Cưới Cặp Đôi Bạc Vàng Tím Thủy Chung Nhẫn Cưới Cặp Đôi Bạc Vàng Tím Thủy Chung

Nhẫn Cưới Cặp Đôi Bạc Vàng Tím Thủy Chung

1.250.000 đ