DỰ THẢO ĐỊNH GIÁ Ô TÔ CŨ
THEO NHÓM THƯƠNG HIỆU
(CẬP NHẬT NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2015)
- Bảng dự thảo này đưa ra để anh em góp ý, nếu chưa phù hợp ở điểm nào anh em OS comment để điều chỉnh lại nhé.
- Sau thời gian thử nghiệm, với sự đóng góp chân thành từ các thành viên OS, em đề nghị định giá theo nhóm thương hiệu xe như sau:
- Định giá nhóm 1 gồm có: ............ *TOYOTA* (Thần Thánh Số 1)
- Định giá nhóm 2 gồm có:..............*HONDA* (Thần Thánh Số 2)
- Định giá nhóm 3 gồm có:............. *FOR* - *MITSUBISHI* - *MAZDA*
- Định giá nhóm 4 gồm có:..............*NISSAN* - *KIA*
- Định giá nhóm 5 gồm có:............. *HUYNDAI*
- Định giá nhóm 6 gồm có:............. *DEWOO* - *CHOVELET*
- Định giá nhóm 7 gồm có:............. *FIAT* - *SUZUKI* - *ISUZU*
- Định giá nhóm 8 gồm có:..............*LEXUS* - *AUDI*
- Định giá nhóm 9 gồm có:..............*BMW* - *MẸC*
- Định giá nhóm 10 gồm có:............*PORSCHE* - *VOLLKWAGEN*
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN:
- TRƯỜNG HỢP 1: XE MUA MỚI SỬ DỤNG DƯỚI 1 NĂM:
+ XE Ô TÔ Thuộc Nhóm 1 đến Nhóm 7 MUA MỚI Sử dụng từ 01 tháng đến 06 tháng : Sẽ được tính khấu trừ giá trị đã sử dụng từ 30 triệu đến 50 triệu đồng, tùy theo từng chiếc xe cụ thể để áp dụng . (KHÔNG áp dụng cho xe bị tai nạn, thủy kích,Taxi,......).
+ XE Ô TÔ Thuộc Nhóm 1 đến Nhóm 7 MUA MỚI Sử dụng từ 6 đến 12 tháng: Sẽ được tính khấu trừ giá trị đã sử dụng từ 50 triệu đến 80 triệu đồng, tùy theo từng chiếc xe cụ thể để áp dụng . (KHÔNG áp dụng cho xe bị tai nạn, thủy kích,Taxi,......).
+ XE Ô TÔ Thuộc Nhóm 8 đến Nhóm 10 MUA MỚI Sử dụng từ 01 tháng đến 06 tháng : Sẽ được tính khấu trừ giá trị đã sử dụng từ 80 triệu đến 150 triệu đồng, tùy theo từng chiếc xe cụ thể để áp dụng . (KHÔNG áp dụng cho xe bị tai nạn, thủy kích,Taxi,......).
+ XE Ô TÔ Thuộc Nhóm 8 đến Nhóm 10 MUA MỚI Sử dụng từ 06 tháng đến 12 tháng : Sẽ được tính khấu trừ giá trị đã sử dụng từ 150 triệu đến 250 triệu đồng, tùy theo từng chiếc xe cụ thể để áp dụng . (KHÔNG áp dụng cho xe bị tai nạn, thủy kích,Taxi,......).
- TRƯỜNG HỢP 2: XE MUA MỚI SỬ DỤNG TRÊN 1 NĂM:
- NHÓM 1: *TOYOTA*
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 1:...............3,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 2:...............4,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 3:...............8,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 4:................12% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 5:..................0% / (Bán sắt vụn+ tiền phụ tùng Ô Tô)
- NHÓM 2: *HONDA*
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 1:...............4,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 2:...............5,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 3:...............9,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 4:.............12,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 5:.................0% / (Bán sắt vụn+ tiền phụ tùng Ô Tô)
- NHÓM 3: *FOR* - *MITSUBISHI* - *MAZDA*
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 1:..................5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 2:...................7% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 3:.................10% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 4:.................14% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 5:..................0% / (Bán sắt vụn+ tiền phụ tùng Ô Tô)
- NHÓM 4: *NISSAN* - *KIA*
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 1:..................6% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 2:...................7,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 3:...................12% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 4:...................15% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 5:..................0% / (Bán sắt vụn+ tiền phụ tùng Ô Tô)
- NHÓM 5: *HUYNDAI*
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 1:..................7% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 2:...................8% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 3:...................13% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 4:...................15,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 5:..................0% / (Bán sắt vụn+ tiền phụ tùng Ô Tô)
- NHÓM 6: *DEWOO* - *CHOVROLET*
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 1:..................7,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 2:...................8,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 3:...................13,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 4:...................16% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 5:..................0% / (Bán sắt vụn+ tiền phụ tùng Ô Tô)
- NHÓM 7: *FIAT* - *SUZUKI* - *ISUZU*
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 1:....................8% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 2:.....................9% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 3:...................12% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 4:...................17% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 5:..................0% / (Bán sắt vụn+ tiền phụ tùng Ô Tô)
- NHÓM 8: *LEXUS* - *AUDI*
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 1:....................8,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 2:....................9% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 3:...................10,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 4:...................14% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 5:.....................0% / (Bán sắt vụn+ tiền phụ tùng Ô Tô)
- NHÓM 9: *BMW* - *MẸC*
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 1:....................8,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 2:....................9,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 3:...................12,5% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 4:...................15% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 5:.....................0% / (Bán sắt vụn+ tiền phụ tùng Ô Tô)
- NHÓM 10: *PORSCHE*; *VOLLKWAGEN*;
VÀ XE SIÊU SANG - SIÊU XE KHÁC.
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 1:....................10% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 2:....................12% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 3:.....................14% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 4:.....................18% / Năm sử dụng
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 5:.....................0% / (Bán sắt vụn+ tiền phụ tùng Ô Tô)
- CÁCH TÍNH SỐ THÁNG VÀ NĂM KHẤU HAO SỬ DỤNG:
- VÍ DỤ : XE MUA MỚI VÀO THÁNG 11 NĂM 2007 ĐẾN NGÀY 1/1/2015 MUỐN BÁN/MUA ???
- NẾU TÍNH KHẤU HAO 8 NĂM LÀ SAI;
- TÍNH TOÁN ĐÚNG LÀ : 7 NĂM 2 THÁNG.
+ Từ tháng 11 năm 2007 đến 31/12/2007 là : 02 tháng
+ 01/2008 đến 01/2009 là:.....01 Năm
+ 01/2009 đến 01/2010 là:.....01 Năm
+ 01/2010 đến 01/2011 là:.....01 Năm
+ 01/2011 đến 01/2012 là:.....01 Năm
+ 01/2012 đến 01/2013 là:.....01 Năm
+ 01/2013 đến 01/2014 là:.....01 Năm
+ 01/2015 đến 01/2015 là:.....01 Năm
TỔNG THỜI GIAN SỬ DỤNG LÀ: 7 NĂM 2 THÁNG.
- NẾU TÍNH TỶ LỆ % KHẤU HAO 36% LÀ SAI;
- TÍNH TOÁN ĐÚNG LÀ : 32,5%
- CÁCH TÍNH TỶ LỆ % KHẤU HAO ĐÃ SỬ DỤNG:
- Tỷ lệ % khấu hao theo tháng = Tỷ lệ % khấu hao của 1 năm : 12 tháng.
+ (Tỷ Lệ % khấu hao tháng = TL % KH 1 Năm : 12 tháng)
- Tỷ lệ % khấu hao theo năm = Tỷ lệ % khấu hao 1 năm X Số năm khấu hao sử dụng
+ (TL%KH Năm = TL%KH 1 năm x Số năm sử dụng)
- VÍ DỤ : XE MUA MỚI HONDA CIVIC MT 2007 VÀO THÁNG 11 NĂM 2007 ĐẾN NGÀY 1/1/2015 MUỐN BÁN/MUA ???
+ Tỷ lệ KH %/NĂM định giá cấp độ 1 Hon Da là : 4,5%/Năm
+ Tỷ lệ KH %/THÁNG ĐG cấp độ 1 Hon Da là : 0,375%/Tháng
( Tỷ lệ % KH tháng = 4,5% : 12 tháng = 0,375%)
- TÍNH TỶ LỆ % KHẤU HAO SD CỦA 7 Năm 2 tháng:
+ TL KH %/Tháng = 2Tháng X 0.375 = 0,75% (Tròn số 1%)
+ TL KH %/Năm = 7Năm X 4,5% = 31,5%
TỔNG CỘNG TỶ LỆ % KHSD là : 31,5% + 1% = 32,5%
- QUY ĐỊNH CẤP ĐỘ ĐINH GIÁ:
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 1 : Nếu xe đi Giữ gìn Bảo dưỡng nghiêm túc, Nội thất, Ngoại thất, Vỏ xe còn đẹp, Giàn gầm, Hệ thống giảm sóc, Thước tay lái, Lốc lạnh, Hệ thống điện ECU, Máy móc còn ngon hoạt động ổn định, còn ở mức độ Trên 80% đến 90% hoặc cao hơn thì sẽ áp dụng ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 1 (Việc chứng minh bảo dưỡng nghiêm túc thông qua sổ theo dõi bảo dưỡng và các chứng từ thanh toán với ga ra)
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 2 : Nếu xe đi Không giữ gìn và Bảo dưỡng Chưa nghiêm túc, Nội thất, Ngoại thất, Vỏ xe còn đẹp, Giàn gầm, Hệ thống giảm sóc, Thước tay lái, Lốc lạnh, Hệ thống điện ECU, Máy móc còn ngon hoạt động ổn định, còn ở mức độ Từ 60% đến 80% so với xe mới 100% ban đầu thì sẽ áp dụng ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 2 (Việc chứng minh bảo dưỡng chưa nghiêm túc thông qua sổ theo dõi bảo dưỡng và các chứng từ thanh toán với ga ra hoặc không có gì về vụ bảo dưỡng để chứng minh; P/S: Xem xe thực tế và đánh giá khách quan tùy mỗi người, THỢ GIỎI HOẶC TES HÃNG SẼ BIẾT VỤ NÀY).
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 3 : Nếu xe đi Không giữ gìn và Bảo dưỡng Không nghiêm túc, Nội thất, Ngoại thất, Vỏ xe còn đẹp, Giàn gầm, Hệ thống giảm sóc, Thước tay lái, Lốc lạnh, Hệ thống điện ECU, Máy móc còn tạm ngon hoạt động tương đối ổn định, còn ở mức độ Trên 40% đến Dưới 60% so với xe mới 100% ban đầu thì sẽ áp dụng ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 3 (P/S: Xem xe thực tế và đánh giá khách quan tùy mỗi người,THỢ GIỎI HOẶC TES HÃNG SẼ BIẾT VỤ NÀY)
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 4 : Nếu xe đi Không giữ gìn và Không bảo dưỡng, Nội thất, Ngoại thất, Vỏ xe xuống cấp thấy rõ, Giàn gầm, Hệ thống giảm sóc, Thước tay lái, Lốc lạnh, Hệ thống điện ECU, Máy móc hoạt động Không ổn định, còn ở mức độ Từ 30% đến dưới 40% so với xe mới 100% ban đầu thì sẽ áp dụng ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 4 (Xem xe thực tế và đánh giá khách quan tùy mỗi người, THỢ GIỎI HOẶC TES HÃNG SẼ BIẾT VỤ NÀY)
+ ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 5 : Nếu xe đi không giữ gìn và Không bảo dưỡng Hoặc xe bị BOXING HẠNG NẶNG, BƠI LỘI HẠNG ĐẶC BIỆT, Nội thất, Ngoại thất, Vỏ xe Khó có thể sử dụng được, Giàn gầm, Hệ thống giảm sóc, Thước tay lái, Lốc lạnh, Hệ thống điện ECU, Máy móc Còn hoạt động nhưng Không ổn định còn ở mức độ Từ dưới 5% đến dưới 30% so với xe mới 100% ban đầu thì sẽ áp dụng ĐỊNH GIÁ CẤP ĐỘ 5; tính thời gian khấu hao tối đa là: 0 Năm, tức là mua theo dạng CÂN SẮT VỤN VE CHAI VÀ CỘNG THÊM CHÚT ĐỈNH TIỀN GỌI LÀ PHỤ TÙNG XE Ô TÔ. (KHÔNG CẦN THỢ VÀ KHÔNG CẦN TES HÃNG NHÌN LÀ BIẾT RỒI)
-----------------------------------------------------------------------------
MẪU BẢNG ĐỊNH GIÁ
XE Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
THỨ NHẤT: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐẦU TƯ XE Ô TÔ MỚI 100%.
- Thương hiệu xe:..........................................................
- Nhãn hiệu xe:...............................................................
- Năm sản xuất:.............................................................
- Hộp số (MT hoặc AT) :.................................................
- Giá mua (VND) bao gồm thuế VAT :...........................
- Lệ phí trước bạ (VND):.................................................
- Tổng giá trị mua mới (VND):.......................................
Tổng giá trị mua mới = Giá mua bao gồm thuế VAT + Lệ phí trước bạ
(Trong đó: Lệ phí trước bạ = Giá mua bao gồm thuế VAT X % theo quy định)
( Mức % Lệ phí trước bạ được quy định từ 10% đến 20% tùy theo từng năm)
- CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TÍNH KHI BÁN/MUA XE CŨ:
+ Giá trị thương hiệu (Hãng sản xuất tính vào xe mới rồi)........0 VND
+ Gắn thêm đồ chơi, nguyên tắc xe cũ không tính :..................0 VND
+ Chi phí bảo hiểm, bảo dưỡng, sửa chữa không được tính :..0 VND
+ Chi phí đăng kiểm và lệ phí cấp mới biển số xe:.....................0 VND
+ Chi phí cơ hội + Trượt giá đồng tiền theo thời gian:................0 VND
Lý do không tính Chi phí cơ hội + Trượt giá đồng tiền theo thời gian LÀ VÌ : Mua xe là Phương tiện để giúp mình An toàn Tính Mạng + Nâng cao giá trị cuộc sống bản thân và gia đình + Nâng cao Uy Tín với đối tác kinh doanh + Bản thân chiếc xe cũng đã tạo ra Lợi nhuận cứng và Lợi nhuận mềm cho chủ sau mấy năm sử dụng rồi Bác ạ, Nếu mua MẢNH ĐẤT NỀN NHÀ để đó vài năm thì mới tính Chi phí cơ hội + Trượt giá đồng tiền).
*** Chi phí cơ hội + Trượt giá đồng tiền theo thời gian = An toàn Tính Mạng + Nâng cao giá trị cuộc sống bản thân và gia đình + Nâng cao Uy Tín với đối tác kinh doanh + Bản thân chiếc xe cũng đã tạo ra Lợi nhuận = 0 khi Bán/Mua Xe Cũ.
THỨ HAI: + Xác định thời gian sử dụng;
+ Xác định giá trị % sử dụng;
+ Xác định giá trị % còn lại;
+ Xác định việc định giá theo cấp độ.
- Xác định Thời gian sử dụng:
+ Tính từ tháng....năm 20....đến tháng.....năm 20.....
- Định giá % theo từng cấp độ
A/ Định giá % cấp độ 1 là:
+ Giá trị % mua mới là:.........100%
+ Giá trị % sử dụng là:................%
+ Giá trị % còn lại là:...................%
B/ Định giá % cấp độ 2 là:
+ Giá trị % mua mới là:......... 100%
+ Giá trị % sử dụng là:.................%
+ Giá trị % còn lại là:....................%
THỨ BA: ĐỊNH GIÁ XE CŨ THEO GIÁ TRỊ THỰC CÒN LẠI.
A/ Định giá cấp độ 1 là:
+ Giá trị mua mới là:.................................VND
+ Giá trị sử dụng là:..................................VND
+ Giá trị còn lại là:.....................................VND
B/ Định giá cấp độ 2 là:
+ Giá trị mua mới là:.................................VND
+ Giá trị sử dụng là:..................................VND
+ Giá trị còn lại là:.....................................VND
C/ Định giá trung bình giữa hai cấp độ
- Giá trị trung bình = (Giá trị cấp độ 1 + Giá trị cấp độ 2 ) : 2
- Giá trị trung bình = (....VND + .....VND) : 2
THỨ TƯ: KẾT LUẬN
- Định giá theo cấp độ 1 có kết quả là:.......................VND
- Định giá theo cấp độ 2 có kết quả là:.......................VND
- Định giá theo cấp độ trung bình có kết quả là:.......VND
+ Chào giá mua/bán cấp độ 1 là:.........VND đến giá:..........VND
+ Chào giá mua/bán dưới cấp độ 1 nhưng cấp độ 2 trên là:....VND đến giá....VND
P/S: TRƯỚC MẮT LÀ BẢNG DỰ THẢO NÀY, ANH EM GÓP Ý ĐỂ CHỈNH SỬA CHO PHÙ HỢP, SAU ĐÓ TỔNG HỢP THÀNH MỘT BẢNG ĐẦY ĐỦ TỪ A ĐẾN Z.
Cảm ơn đã đọc bái viết. góp ý dùm em cái ạ.
---------------------------------------------------------------------------------------
Ngồi suy nghĩ một hồi, Em tự comment xông đất Topic của em luôn xem có hên không nhé. CHÚC CÁC BÁC VUI VẺ VÀ MAY MẮN TRONG NĂM MỚI ẤT MÙI 2015 Ạ.
Đừng GẠCH CÁT ĐÁ em đầu năm nha các Bác, Xui lắm á....Há há há
---------------------------------------------------------------------------------------