Hạng C
4/12/14
879
8.707
93
Ho Chi Minh City, Vietnam
Mình lái con xe đầu tiên vào khoản năm 2009 (chưa già tài lắm nhỉ). Đó là 1 con đời 2005. Lúc đó chưa đk nhiều.
Tầm năm 2015 gì đó trở về sau này (ko nhớ rõ lắm) thì bắt đầu đk nhiều do thứ nhất nhà nhiều xe (đk dùm cho xe người nhà luôn). Thú thực thì ban đầu mình ko bỏ tiền (xưa là 100k, sau này mới lên 200k) và hiển nhiên xe qua bthg ko bị gì. Chỉ lanh quanh vài năm gần đây, khi đi đk thì trong lúc chờ vào chuyền, các tài xe hay tụm 5 tụm 3 8 với nhau và ông này hỏi ông kia bỏ nhiu? Lúc đó mình mới hỏi "Ủa sao phải bỏ tiền?" thì các ông ai cũng nói bỏ cho nhanh, cho dễ, cho bla bla..... và vì tò mò, mình bỏ thử 200k.
Quả nhiên đúng thật, thứ nhất là xét nhanh hơn (cũng có thể do cảm giác - ko chính xác lắm), thứ 2 là sau khi xét xong thì lúc gọi lấy xe ra đk viên thân thiện hơn, thậm chí thằng dán tem cũng khác. Cho 20k dán xong cảm ơn đóng cửa nhẹ nhàng và còn chào anh ra về. Còn ko cho thì sập cửa cái rầm. Từ đó mình hiểu ra nên cho tiền. Nhưng, ko phải tất cả lần đi mình sau này đều cho mà cho ngẫu nhiên (3-4 lần đk thì cho 1 lần).
Đỉnh điểm 1 lần, mình chuyển qua trung tâm kia (do đi cviec tiện đường ghé luôn). Cái phòng chờ nó nằm cách biệt, khuất với bãi nhận xe. Lần này mình ko cho tiền. Hiển nhiên xe vẫn đạt. Nhưng vấn đề lòi ra là, mình chờ lâu quá lâu (ko nge đọc loa hay gì) nên ngóng ngóng. Không thấy xe đâu mới đi tìm. Thì tá hỏa và chửi thề thầm trong bụng khi phát hiện xe. Nó nằm ở 1 góc xa trong bãi nhận xe, máy vẫn đang nổ, máy lạnh mở hết ga, tất cả cửa kính hạ hết, dây camera bị giật lòng thòng. Ta nói điên người. Thì ra ko cho tiền, ko đánh rớt đc đành phá xe?? Mình cạch trung tâm này luôn ko ghé nữa. Và cũng để ý các trung tâm khác là sau này đưa xe vào là tìm chổ nào nhìn thấy đc xe chứ ko vào phòng chờ ngồi máy lạnh lướt đt nữa.
 
Hạng D
20/2/12
1.975
2.781
113

Nội dung các hạng mục kiểm tra khi đăng kiểm​


Các hạng mục kiểm tra gồm 57 hạng mục. Nội dung cụ thể tại từng công đoạn quy định như sau:


Hạng mục kiểm traNội dung kiểm traKhiếm khuyết, hư hỏng
MiDMaDDD
Công đoạn 1
1.Biển số đăng ký1.1 Biển số đăng kýb) Lắp đặt không chắc chắn.a) Không đủ số lượng;
c) Không đúng quy cách;
các chữ, số không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe.
2.Số khung



1.2 Số khung
a. Không đầy đủ, không đúng vị trí;
b. Sửa chữa, tẩy xoá;
c. Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.
3.Số động cơ


1.2 Số động cơ
a. Không đầy đủ, không đúng vị trí;
b. Sửa chữa, tẩy xoá;
c. Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.
4.Động cơ và các hệ thống liên quan, ắc quy11.1.1 Tình trạng chung
(**: chỉ áp dụng đối với mục c và mục d)
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn;
b. Chảy dầu thành giọt;
c. Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng, rạn nứt, rách;
Các chi tiết nứt, gãy, vỡ;
đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
Hạng mục kiểm tra11.1.2 Sự làm việc
(**: chỉ áp dụng với mục b)
a. Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường;
b. Động cơ hoạt động không bình thường ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ.
Hạng mục kiểm tra11.1.4 Bình chứa, ống dẫn nhiên liệua) Lắp đặt không đúng quy định, không chắc chắn;
a. Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít;
b. Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá được, tự mở.
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;
e) Có nguy cơ cháy do:
– Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ không chắc chắn;
– Tình trạng ngăn cách với động cơ;
f) Đối với hệ thống sử dụngLPG/CNG:
– Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách;
– Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; hoặc khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm;
– Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả hoặc nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp;
– Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy định;
– Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với vật kim
Hạng mục kiểm tra6.2.1 Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước: (chỉ kiểm tra bơm chân không, máy nén khí và đánh giá)a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn.
4.1.2 Ắc quy
a. Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí;
b. Rò rỉ môi chất.
5. Hạng mục kiểm tra màu sơn1.3 Mầu sơn


Không đúng mầu sơn ghi trong đăng ký.
6. Kiểu loại, kích thước xe1.4 Kiểu loại, kích thước xe (*)
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.
7. Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định1.5 Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định
a. Không có theo quy định;
b. Không chính xác, không đầy đủ thông tin theo quy định;
c. Mờ, không nhìn rõ.
5.1 Bánh xe
8. Bánh xe và lốp dự phòng5.1 Tình trạng chung
(**:chỉ áp dụng đối với mục b, mục d, mục e và mục h)
c) Áp suất lốp không đúng.a) Không đầy đủ, không đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật;
d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh;
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe;
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành;
a. Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp
b. Lốp mòn không đều, mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất.
b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
5.3 Giá lắp và lốp dự phòng
(**: chỉ áp dụng đối với mục a)
c) Lốp dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất.a. Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn;
b. Lốp dự phòng gá lắp không an toàn.
2.3 Mâm xoaychốt kéo của ô tô đầu kéo,sơ mi rơ moócrơ moóc
9. Các cơ cấu chuyên dùng phục vu vận chuyển, mâm xoay, chốt kéo, búa phá cửa sự cố2.3.1 Tình trạng chung
(**: chỉ áp dụng đối với mục b)
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
b. Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt, quá mòn.
2.3.2 Sự làm việc

Cơ cấu khoá mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng.
Hạng mục kiểm tra10.3 Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển
a. Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt không chắc chắn;
b. Hoạt động, điều khiển không bình thường.
10.4 Búa phá cửa sự cố
Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy định.
10. Các cơ cấu khóa hãm
2.2.4 Cơ cấu khoá, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khoá hãm công-ten-nơ (**)
b) Khoá mở không nhẹ nhàng.
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
a. Khóa tự mở;
b. Không có tác dụng.
4.2 Đèn chiếu sáng phía trước
11. Đèn chiếu sáng phía trước (pha, cốt)
4.2.1 Tình trạng và sự hoạt động
(**: chỉ áp dụng đối với mục b)
d) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt.
a. Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;
b. Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
c. Không sáng khi bật công tắc;
đ) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng, trắng xanh hoặc vàng nhạt.
4.2.2 Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa
a. Hình dạng của chùm sáng không đúng;
b. Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%;
c.Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;
d. Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%;
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%;
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.
Hạng mục kiểm tra4.2.3 Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
b) Giao điểm của đường ranh giới tối
sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm
Hạng mục kiểm trasáng lệch sang trái của đường nằm dọc
0%
c) Giao điểm của đường ranh giới tối
Hạng mục kiểm trasáng và phần hình nêm nhô lên của chùm
sáng lệch sang phải của đường nằm dọc
2%;
Hạng mục kiểm trad) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm
tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm
ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao
Hạng mục kiểm tralắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới

đường nằm ngang -2% đối với đèn có
Hạng mục kiểm trachiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm
tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường
nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều
Hạng mục kiểm tracao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt
đất
4.3 Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên
12. Các đèn tín hiệu, đèn kích thước, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số
4.3.1 Tình trạng và sự hoạt động
(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục d và mục đ)
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt;
a. Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;
b. Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
c. Không sáng khi bật công tắc;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
4.3.2 Chỉ tiêu về ánh sáng
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
Hạng mục kiểm tra4.4 Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm
4.4.1 Tình trạng và sự hoạt động
(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục đ)
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.
a. Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;
b. Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
c. Không hoạt động khi bật công tắc;
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.
4.4.2 Chỉ tiêu về ánh sáng
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
Hạng mục kiểm tra4.4.3 Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy (**)
a. Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc;
b. Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.
4.5 Đèn phanh
4.5.1 Tình trạng và sự hoạt động
(**: chỉ áp dụng đối với mục b)
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.a. Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;
b. Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
c. Không sáng khi phanh xe;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
Hạng mục kiểm tra4.5.2 Chỉ tiêu về ánh sáng
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.


4.6 Đèn lùi
4.6.1 Tình trạng và sự hoạt động
(**: chỉ áp dụng đối với mục b)
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
Hạng mục kiểm tra4.7 Đèn soi biển số:
4.7.1 Tình trạng và sự hoạt động
(**: chỉ áp dụng đối với mục b)
a. Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;
b. Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
c. Không sáng khi bật công tắc;
d. Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
4.7.2 Chỉ tiêu về ánh sáng


Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.


13. Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau, chắn bùn
2.1.2 Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau (**)
a. Không đầy đủ, không đúng quy cách;
b. Lắp đặt không chắc chắn;
c. Nứt, gẫy, hư hỏng gây nguy hiểm.
2.2.10 Chắn bùn (**)
a. Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b. Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ.
Công đoạn 2
14. Tầm nhìn, Kính chắn gió
3.1 Tầm nhìn
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai bên.
3.2 Kính chắn gió
a. Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b. Không đúng quy cách, không phải là kính an toàn;
c. Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái;
d. Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ.
15. Gạt nước, phun nước rửa kính
3.4 Gạt nước
(**: chỉ áp dụng đối với mục a, mục b và mục c)
a. Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b. Lưỡi gạt quá mòn;
c. Không đảm bảo tầm nhìn của người lái;
d.Không hoạt động bình thường.
3.5 Phun nước rửa kính
(**: chỉ áp dụng đối với mục a)
a. Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b. Không hoạt động hoặc phun không đúng vào phần được quét của gạt nước.
16. Gương quan sát phía sau3.3 Gương quan sát phía sau
a. Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b. Gương lắp ngoài bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau;
c. Gương lắp ngoài bên phải của xe con, xe tải có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau;
d. Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng;
đ) Nứt, vỡ, không điều chỉnh được.
17. Các đồng hồ và đèn báo trên bảng điều khiển


11.1 Động cơ và các hệ thống liên quan
11.1.2 Sự làm việc
d) Các loại đồng hồ (trừ đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ), đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi.
Hạng mục kiểm tra10.5 Thiết bị giám sát hành trình
10.5.1 Tình trạng hoạt động
a. Không truy cập được;
b. Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên website.
c. Lắp đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe;
d. Không có dấu hợp quy.
18. Vô lăng lái
7.1 Vô lăng lái
7.1.1 Tình trạng chung
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng;
b. Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái;
c. Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng.
7.1.2 Độ rơ vô lăng lái
Sự dịch chuyển của một điểm trên vô lăng lái vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
19. Trụ lái và trục lái
7.2 Trụ lái và trục lái
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
b. Trục lái rơ dọc, rơ ngang;
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.
c) Nứt, gãy, biến dạng;
20. Sự làm việc của trợ lực lái
7.8.2 Sự làm việc của trợ lực lái
a. Không hoạt động;
b. Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái;
c. Có tiếng kêu khác lạ.
21. Các bàn đạp điều khiển: ly hợp, phanh, ga
6.1.2 Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp
a. Không đúng kiểu loại lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt;
b. Cong vênh;
c. Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh;
d. Bàn đạp phanh không có hành trình tự do, dự trữ hành trình;
đ) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn.

8.1 Ly hợp (bàn đạp ly hợp)
(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục đ)
a. Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do, mặt chống trượt quá mòn;
b. Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
Hạng mục kiểm tra11.1.5 Tình trạng bàn đạp ga
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong vênh;
b. Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga;
c. Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn
8.1 Ly hợp
22. Sự làm việc của ly hợp
8.1.2 – Sự làm việc
a. Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;
b. Có tiếng kêu khác lạ.
23. Cơ cấu điều khiển hộp số
8.2.2 Sự làm việc (**)
a. Khó thay đổi số;
b. Tự nhảy số.
8.2.3 Cần điều khiển số (**)b) Cong vênh.a) Không đúng kiểu loại, không chắc chắn, rạn, nứt.
24. Cơ cấu điều khiển phanh đỗ
6.1.3 Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn rạn, nứt;
b. Cong vênh;
c. Cóc hãm không có tác dụng;
d. Chốt, cơ cấu cóc hãm quá mòn;
đ) Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất.
6.1.4 Van phanh điều khiển bằng tay
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
b. Bộ phận điều khiển nứt, hỏng, quá mòn;
c. Van điều khiển làm việc sai chức năng, không ổn định; Các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ thống.
25. Tay vịn, cột chống, giá để
hàng, khoang hành lý
2.2.8 Tay vịn, cột chống (**)
b) Mọt gỉ.
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;
2.2.9 Giá để hàng, khoang hành lý
(**: chỉ áp dụng đối với mục a, mục b)
b) Mọt gỉ, thủng, rách.
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;
c) Không chia khoang theo quy định
26. Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm, dây đai an toàn
2.2.6 Ghế người lái, ghế ngồi
(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục c và mục d)
a. Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác dụng;
b. Rách mặt đệm ghế
a. Không đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường không đúng quy định;
b. Lắp đặt không chắc chắn.
10.1 Dây đai an toàn
(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục c và mục d)
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở;
a. Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt không chắc chắn;
b. Dây bị rách, đứt;
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được;
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
27. Bình chữa cháy
10.2 Bình chữa cháy
a. Không có bình chữa cháy theo quy định;
b. Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng.
28. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, kích thước thùng hàng
2.2.1 Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng – Tình trạng chung
(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục c)
c) Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái.
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;
b. Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng;
1.4 Kích thước thùng hàng
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.
29. Sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống
2.2.2 Dầm ngang, dầm dọc (**)
a. Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí;
b. Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng.
2.2.5 Sàn (**)
a. Lắp đặt không chắc chắn;
b. Thủng, rách.
2.2.7 Bậc lên xuống (**)
b) Mọt gỉ, thủng.
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy.
30. Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa
2.2.3 Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa (**)
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;
a. Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b. Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng;
d) Khóa cửa, cửa tự mở, đóng không hết.
31. Dây dẫn điện (phần trên)
4.1.1 Dây dẫn điện
(**: chỉ áp dụng đối với mục a, mục b)
a) Lắp đặt không chắc chắn;
a. Vỏ cách điện hư hỏng;
b. Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động
32. Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
5.2 Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m.
6.3 Sự làm việc và hiệu quả phanh chính (***)
33. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính
6.3.1 Sự làm việc

a. Lực phanh không tác động trên một hay nhiều bánh xe;
b. Lực phanh biến đổi bất thường;
c. Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
Hạng mục kiểm tra6.3.2 Hiệu quả phanh trên băng thử
a. Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục (KSL) lớn hơn 25%;
b. Hiệu quả phanh toàn bộ của xe (KP) không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:
– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%;
– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn
12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45% .
Hạng mục kiểm tra6.3.3 Hiệu quả phanh trên đường
a. Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8o so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;
b. Quãng đường phanh (SPh) vượt quá giá trị tối thiểu sau:
– Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 7,2 m
– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m
– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ lớn hơn
8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m.
6.4 Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ (***)
34. Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ
6.4.1 Sự làm việc
Không có tác dụng phanh trên một bên bánh xe.
6.4.2 Hiệu quả phanh
a. Thử trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m;
b. Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;
c. Thử trên băng thử phanh: Hiệu quả phanh đỗ nhỏ hơn 16%.
6.5 Sự hoạt động của trang thiết bị phanh khác
35. Sự hoạt động của trang thiết bị phanh khác
6.5.1 Phanh chậm dần bằng động cơ

Hệ thống không hoạt động.
6.5.2 Hệ thống chống hãm cứng
a. Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;
b. Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống.
Hạng mục kiểm tra6.6.3 Phanh tự động sơ mi rơ moóc
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối.
Công đoạn 4
36. Độ ồn
11.4 Độ ồn: Độ ồn ngoài



Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá các giới hạn sau đây: – Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ G ≤ 3500 kg: 103 dB(A);
– Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A);
– Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A);
– Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).
4.8 Còi:
37. Còi
4.8.1 Tình trạng và sự hoạt động;
a. Âm thanh phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định;
b. Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ dàng, lắp đặt không đúng vị trí.
a) Không có hoặc không đúng kiểu loại;
4.8.2 Âm lượng
a) Âm lượng nhỏ hơn 90 dB(A).
b) Âm lượng lớn hơn 115 dB(A).
38. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức: Nồng độ CO, HC
11.2 Khí thải động cơ cháy cưỡng bức (**)
a. Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích;
b. Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương) lớn hơn:
– 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ 4 kỳ;
– 7800 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ 2 kỳ;
– 3300 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ đặc biệt.
c) Số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.
39. Khí thải động cơ cháy do nén
11.3 Khí thải động cơ cháy do nén – Độ khói của khí thải (**)
a. Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU;
b. Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo vượt quá 72% HSU;
c. Giá trị số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút;
d. Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 2 giây hoặc vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn);
đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ khi kiểm tra nhỏ hơn 90% số vòng quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế;
e) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ khi kiểm tra nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt.
Công đoạn 5
2.1 Khung và các liên kết
40. Khung và các liên kết , móc kéo
2.1.1 Tình trạng chung (**)
a. Không đúng kiểu loại;
b. Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt;
c. Liên kết không chắc chắn;
Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu.
2.1.3 Móc kéo (**)
đ) Cóc, chốt hãm bị kẹt.
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
b. Nứt, gãy, biến dạng, quá mòn;
c. Cóc, chốt hãm tự mở;
d. Xích, cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn.

6.1 Dẫn động phanh
41. Dẫn động phanh chính
6.1.5 Ống cứng, ống mềm
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
b. Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
d) Ống cứng biến dạng, quá mòn; ống mềm bị rạn, vặn xoắn, quá mòn, ống quá ngắn.
c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp.
6.1.6 Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
b. Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
c. Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt, chùng lỏng.
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
Hạng mục kiểm tra6.1.7 Đầu nối cho phanh rơ moóc
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
b. Khóa, van tự đóng bị hư hỏng;
c. Khóa, van không chắc chắn, lắp đặt không đúng;
d. Bị rò rỉ.
6.1.8 Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
b. Rạn, nứt, vỡ, biến dạng, quá mòn;
c. Bị rò rỉ;
d. Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
6.2 Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất:
Hạng mục kiểm tra6.2.1 Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước: (chỉ kiểm tra bình chứa, các van an toàn, van xả nước và đánh giá)
a. Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn.
b. Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò khí;
c. Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ;
d. Các van an toàn, van xả nước, không có tác dụng.
6.2.2 Các van phanh
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
b. Bị hư hỏng, rò rỉ.
6.2.3 Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính.
đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín hoặc bị mất.
b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng;
d) Thiếu dầu phanh, đèn báo dầu phanh sáng.
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
c) Xi lanh phanh chính hư hỏng, rò rỉ.
42. Dẫn động phanh đỗ
6.1.6 Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt, chùng lỏng.
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
8.1 Ly hợp
43. Dẫn động ly hợp
8.1.1 Tình trạng chung
(**: chỉ áp dụng đối với mục đ)
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
a. Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
b. Rò rỉ môi chất;
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
44. Cơ cấu lái, trợ lực lái, các thanh đòn dẫn động lái
7.3 Cơ cấu lái: tình trạng chung
d) Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chắn bụi;
đ) Chảy dầu thành giọt.
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
b. Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c. Nứt, vỡ.
7.4 Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái
a. Di chuyển không liên tục, giật cục;
b. Lực đánh lái không bình thường; Có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
c. Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải;
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái.
a) Bó kẹt khi quay.
Hạng mục kiểm tra7.5 Thanh và đòn dẫn động lái
7.5.1 Tình trạng chung
a) Không đúng kiểu loại;
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
d) Nứt, gãy, biến dạng.
7.5.2 Sự làm việc
a. Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác;
b. Di chuyển không liên tục, bị giật cục;
c. Di chuyển quá giới hạn
Hạng mục kiểm tra7.8 Trợ lực lái
7.8.1 Tình trạng chung
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
b. Rạn, nứt, biến dạng;
c. Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực.
7.6 Khớp cầu và khớp chuyển hướng
45. Khớp cầu và khớp chuyển hướng
7.6.1 Tình trạng chung
a) Không đúng kiểu loại;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.
a. Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
b. Nứt, gãy, biến dạng.
7.6.2 Sự làm việc
b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị giật cục.
a) Bị bó kẹt khi di chuyển.
7.7 Ngõng quay lái
46. Ngõng quay lái
7.7.1 Tình trạng chung
a) Không đúng kiểu loại;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi;
đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng.
a. Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
b. Nứt, gãy, biến dạng.
7.7.2 Sự làm việc
b) Di chuyển không liên tục, giật cục.
a) Bó kẹt khi quay.
47. Moay ơ bánh xe
5.1 Tình trạng chung (**)
i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ sát vào phần khác;
k) Moay ơ rơ.
48. Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn)
9.1 Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn)
(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục c, mục d và mục đ)
b) Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi.
a) Không đúng kiểu loại, số lượng, lắp đặt sai, không chắc chắn;
a. Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
b. Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
đ) Ắc nhíp rơ, lỏng.
49. Hệ thống treo khí
9.5 Hệ thống treo khí
(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục c)
a. Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
b. Hệ thống không hoạt động;
c. Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống.
50. Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình
9.3 Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình
(**: chỉ áp dụng đối với mục b)


a. Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn;
b. Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.
51. Giảm chấn
9.2 Giảm chấn (**)
c) Rò rỉ dầu;
a. Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
b. Không có tác dụng;
d) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát.
52. Các khớp nối của hệ thống treo
9.4 Khớp nối
(**: chỉ áp dụng đối với mục b, mục c và mục d)
a. Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
b. Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi;
c. Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
d. Rơ, quá mòn.
53. Các đăng
8.3 Các đăng (**)
a) Không đúng kiểu loại;
Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ; đ) Hỏng các khớp nối mềm;
Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn;
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
a. Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
b. Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong vênh.
8.2 Hộp số
54. Hộp số
8.2.1 Tình trạng chung (**)
c) Chảy dầu thành giọt.
a. Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
b. Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
55. Cầu xe
8.4 Cầu xe (**)
đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng.
a) Không đúng kiểu loại;
c) Chảy dầu thành giọt;
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
56. Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm.
11.1.3 Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm
(**: chỉ áp dụng đối với mục b)
b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải.
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn.
57. Dây dẫn điện. (phần dưới)
4.1.1 Dây điện
(**: chỉ áp dụng đối với mục a, mục b
a) Lắp đặt không chắc chắn.
a. Vỏ cách điện hư hỏng;
b. Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động.

Ghi chú về các hạng mục kiểm tra:

  • (*): Đối với ô tô chở người đến 09 chỗ chỉ thực hiện kiểm tra nội dung này khi có nghi ngờ.
  • (**): Đối với ô tô mới, chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất chỉ thực hiện kiểm tra các nội dung này khi có nghi ngờ.
  • (***): Đối với trường hợp ô tô đầu kéo, khi kiểm tra xe cơ giới có thể được kéo theo sơ mi rơ moóc (nếu là loại sơ mi rơ moóc xương chở công-ten-nơ thì có thể có công-ten-nơ không có hàng trên xe).
  • Khi thực hiện kiểm tra, để tránh bỏ sót hạng mục, nội dung, đăng kiểm viên được mang theo Bảng nội dung kiểm trra nêu trên.
 
7/9/16
1.070
2.799
113
34
Biết là nhiều anh lên án vấn đề e bỏ tiền trên xe. Đúng, tại sao mình phải đưa tiền cho đkv trong khi xe mình hoàn hảo!!! Nhưng.... rõ ràng là nhiều vụ phiền toái sau khâu đăng kiểm mà có bác phía trên đã kể! Nên số tiền e bỏ ra, cũng như là e sử dụng dịch vụ, e "boa" cho người ta thôi, còn chuyện họ làm giàu từ số tiền đó thì kệ họ, đó là ngành nghề họ chọn!

Mấy a có đi quán hát hay beer ô..m chưa? Có cho tiền má m...ì hong? Ko cho nó đưa mấy e ất ơ ra tiếp mấy anh có chịu hong? Rồi mấy anh trên này có làm ăn với đối tác hong? Có bỏ tiền lobby trước hong? Mặc dù nhiều khi bỏ lobby còn chưa chắc ăn! Rồi mấy anh có gia đình, đến tháng lãnh lương mà ko đưa tiền cho vợ xem, mấy anh ăn cơm nguội hay cơm nóng? Và còn nhiều ví dụ về vấn đề "bôi trơn" khác nữa!

Em thì không phải lúc nào cũng tiền trước, mà tùy mục đích công việc mà mình sử dụng đồng tiền đó cho nó nhẹ đầu, dành thời gian làm việc khác kiếm lại tiền nhiều hơn. Em đã nói là cv em liên quan xe cộ, nên mình giải quyết nhanh để được việc! Hầu như các lần đi đăng kiểm e rất ít khi phải trao đổi với các đăng kiểm viên, và cái xe của mình được xét 1 cách cẩn thận! Vẫn là ý kiến cá nhân, không bắt người khác phải theo nhé!!!
 
  • Like
Reactions: Osin and uro4m
Hạng C
6/9/13
668
923
93
Đồng Nai
Sống ở đất nước này nó phải thế, nó là hệ thống rồi, thực sự nếu đấu tranh lên án mà giải quyết được thì em cũng ủng hộ, thực tế là ko bao giờ dẹp được, cho nên em sẽ chấp nhận bỏ tiền tip cho nhân viên để họ làm cho nhanh. Ở chỗ em em đưa nhiêu họ cũng cảm ơn, chưa bao giờ đòi hỏi, có lúc 50, có lúc 100, có lúc đi làm cái xe ghẻ ơi là ghẻ, độ đẽo tùm lum thì tặng hẳn 200.
 
Hạng B2
18/9/15
294
340
88
Bài viết này từ góc độ của em, chia sẻ về những lần đi đăng kiểm! Và kể về trải nghiệm và chút kinh nghiệm, phương tiện em đi đăng kiểm là các loại xe con từ 4 - 7 chỗ!

View attachment 2852092

*Ảnh minh họa

Em cũng đã từng đọc bài viết về việc tại sao chúng ta phải "để quên" tiền lại trên xe khi đi đăng kiểm! Nhưng em không có tham gia bình luận vì em là đối tượng thường "để quên"! Vì sao? Mời mọi người đọc tiếp!

Chào các bác! Mấy hôm vừa qua thì câu chuyện về việc đăng kiểm xe của mọi người diễn ra khá vất vả vì các trung tâm đăng kiểm siết chặt hơn về các quy định đăng kiểm xe cơ giới, nguyên nhân là các trung tâm đăng kiểm bị thanh tra và phạt! Lý do thì mọi người ai cũng hiểu, e không nói thêm! Câu chuyện e muốn kể hôm nay đó là về trải nghiệm các lần đi đăng kiểm xe trong suốt hơn 12 năm qua của em!

Em thì là tài xế trong nhiều năm, làm qua nhiều cty và lái xe cho gia đình sếp, và số lần e đi đăng kiểm các loại xe cũng khá nhiều, vì là ngành nghề lái xe nên đôi khi e cũng nhận đăng kiểm thay cho các chủ xe họ không có thời gian tự đi đăng kiểm được!

Hầu hết các loại xe e đi đăng kiểm là xe còn khá mới, cũng có vài xe đời sâu, vài xe tải, nhưng tất cả đều hoàn hảo các chi tiết và đủ điều kiện an toàn cho phép! Nhưng chưa đi đăng kiểm xe mới lần nào, vì các lần xe mới đa số là nhờ bên hãng họ làm luôn nên e ko biết ntn!

View attachment 2851887

Em đi đăng kiểm lần nào cũng rất suôn sẻ, đăng kiểm ở khắp các trung tâm trong tp, hoặc ở tỉnh đều nhanh chóng, và hầu như là chẳng bao giờ bị phiền toái về vấn đề đánh rớt đăng kiểm, mặc dù đôi khi xe hơi cũ, đèn pha hơi tối 1 bên, nhưng chỉ là nhắc nhở về thay đèn. Bởi vì lần nào e cũng "để quên" tiền ngay chỗ bệ tỳ tay. Và e thường xuyên bị mất sau khi đăng kiểm, nhưng e lại rất vui vẻ vì mình xong việc và ra về nhanh chóng! Lần nào cũng chỉ 200k, duy nhất 1 lần e đi đăng kiểm chiếc Peugeot 205 đời 94 nên e phải để 500k. Và tất nhiên là em bị ..... đánh rớt, vì xe vẫn còn thiếu xót nhiều thứ, nhưng được sự hướng dẫn tận tình của đăng kiểm viên thì e cũng đã khắc phục lỗi và e cũng đã đăng kiểm thành công cho chiếc xe!

View attachment 2851886

Thật sự thì đi ô tô, đỗ xe cũng mất 50k, đôi khi ăn uống đôi khi cũng 2 - 300k/ bữa ăn, vậy khi lâu lâu mình phải giải quyết 1 lần cho chiếc xe, tốn thêm 200k thì nó cũng không đáng là bao, trong khi xe mình độ đẽo các thứ, dán này dán nọ, lắp thêm phụ kiện đủ thứ, nhưng bù lại đăng kiểm suôn sẻ và nhanh, vậy tại sao phải tính toán? Ngành nghề nào họ cũng phải có những khoản "luồn lách" kiếm thêm, bản thân mình cũng vậy thôi, đi làm ai chẳng muốn kiếm những khoản phụ ngoài lương chính, miễn là hợp tình hợp lý với nhau! Nhiều khi nó là luật bất thành văn luôn rồi, xã hội này là vậy rồi, nếu thay đổi đột ngột, đôi khi rất nhiều phiền toái xảy ra! Mặc dù luôn có 2 mặt lợi và hại! Cái hại ở đây đó là nhiều khi đăng kiểm viên họ bỏ qua nhiều lỗi cho các xe tải quá cũ nát, khiến cho cái xe nó được lưu thông trên đường với tình trạng không hoàn hảo, tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao! Cái việc này thì không đồng tình!

Và sự việc như hiện nay thì cũng bởi là sự biến tướng sai phạm quá lớn trong khâu đăng kiểm ở các trung tâm nên bây giờ TTĐK họ xiết chặt lại, và hệ lụy là các chủ xe giờ khóc ròng vì gặp khó khi đi đăng kiểm xe của mình! Vì xe nào mà chẳng độ này độ kia!

Và bây giờ thì chỉ mong là các cơ quan chức năng chấn chỉnh lại các khâu đăng kiểm, ban hành quy định rõ ràng, chứ đừng mập mờ như hiện nay, khiến cho sự việc nó phức tạp không đáng có như vậy! Vì có những thiết bị gắn thêm vào xe thực tế nó không gây nguy hiểm gì cho chiếc xe và đối với người khác mà lại bắt tháo hoặc chấm không đạt đăng kiểm thì quá phi lý!

View attachment 2851542View attachment 2851543
Tại mấy bác cứ bỏ quên tiền mà tạo thành một thói quen xấu. Vừa ảnh hưởng bản chất đăng kiểm, vừa làm ảnh hưởng nhiều người khác.
 
  • Like
Reactions: Osin
Hạng F
29/10/16
12.196
25.751
113
Pháp
Mỗi người 200K nhân lên thì biết bao nhiêu? Móc 200K ra bạn phải đau đớn, chua xót mới phải. Chứ vui vẻ con khỉ gì?
Đau vì mình mất 200K lãng xẹt, chua xót vì thực trạng tham nhũng trơ trẽn của những cán bộ đang gánh trên vai hàng ngàn sinh mạng.
Khi nhận tiền để bỏ qua các lỗi sai phạm, họ có thể vô tình tiếp tay cho những tai nạn giao thông vì những chiếc xe không đảm bảo tiêu chuẩn mà mình đã cấp phép gây ra.
Trước khi nói đến cán bộ đăng kiểm thì mình phải xem lại ...chính mình,
Thí dụ biết thắng đã mòn mà để 200K trên tableau, thay vì bãn thêm 800K để đổi bộ thắng ngon lành ..thử họi các cán bộ đăng kiểm có hạch sách là thắng ...mòn không ?
Vậy nếu các anh em ...thì sẽ chọn phương án nào ...
 
Hạng F
3/10/15
10.989
13.517
113
Trước khi nói đến cán bộ đăng kiểm thì mình phải xem lại ...chính mình,
Thí dụ biết thắng đã mòn mà để 200K trên tableau, thay vì bãn thêm 800K để đổi bộ thắng ngon lành ..thử họi các cán bộ đăng kiểm có hạch sách là thắng ...mòn không ?
Vậy nếu các anh em ...thì sẽ chọn phương án nào ...
Vấn đề là nếu rớt thì mất trắng 340k tiền kiểm định.
Nên đành nhét thêm 200k để khỏi thua ván này.
Chứ rớt xong nó trả lại 340k thì chắc được :-D
 
  • Haha
Reactions: ndhonghai
Hạng F
28/8/19
6.875
11.815
113
Palm Beach, Florida, US
Trước khi nói đến cán bộ đăng kiểm thì mình phải xem lại ...chính mình,
Thí dụ biết thắng đã mòn mà để 200K trên tableau, thay vì bãn thêm 800K để đổi bộ thắng ngon lành ..thử họi các cán bộ đăng kiểm có hạch sách là thắng ...mòn không ?
Vậy nếu các anh em ...thì sẽ chọn phương án nào ...
Hay quá Ố Sìn ơi!
Như mà mình làm Osin cho người ta, Chủ có la bắt làm lại thì Mình phải xem mình đã làm đúng chưa nhỉ!
Chứ cái kiểu lau bàn, rửa chén ko sạch rồi bỏ lại 200 thì...hết mẹ nó lương :(
 
  • Like
  • Haha
Reactions: LACDA and Osin
Hạng F
29/10/16
12.196
25.751
113
Pháp
Vấn đề là nếu rớt thì mất trắng 340k tiền kiểm định.
Nên đành nhét thêm 200k để khỏi thua ván này.
Chứ rớt xong nó trả lại 340k thì chắc được :-D
Vậy em hỏi bác
Xe bác có vấn đề về ....xyz .... nhưng bác muốn chi tiền, thay vì thay món đồ trên xe bác cần phải thay cho an toàn (bác, gia đình, xã hội) ..

Thí dụ thắng mòn hết rồi

Nếu như 200K qua khỏi không cần sửa qua đăng kiểm ...
Và 2 triệu để sửa và qua đăng kiểm....hàng xịn luôn

Thí dụ ...vừa đăng kiểm xong, , với thắng mòn 200K với đã thay 2 triệu thì bác chọn ...đường nào, rủi như có vấn đề ... Em thú thật... VN mình đồ không đắt đâu ngay cả đồ Đức ..chỉ là tỉ giá ...thấy sợ mà thôi ... chứ giá đồ nhu nhau thôi.
Không thể nào giá xe nhập về VN giá gấp 3, mà ngay cả đồ phụ tùng gấp 3 (hoàn toàn không có) mà VN mình lại ..nói là nó đắt ... Nghịch lý không bác ?

Cũng như em chống độ chế..nhất là an toàn , thì hầu hết em bị dập .....bởi các anh em thích đoi-( chế... và bây giờ thì để tụi đăng kiểm dập (+bánh mì) lại ..
Cái mạng không thể tính bằng tiền được .. các bác đọch hiểu chứ
 
  • Like
Reactions: Perenco
Hạng F
29/10/16
12.196
25.751
113
Pháp
Hay quá Ố Sìn ơi!
Như mà mình làm Osin cho người ta, Chủ có la bắt làm lại thì Mình phải xem mình đã làm đúng chưa nhỉ!
Chứ cái kiểu lau bàn, rửa chén ko sạch rồi bỏ lại 200 thì...hết mẹ nó lương :(
Chủ không bắt ..nhưng là khách hàng ....mới chết bác tủn ui ....nó không nhửng chơi cả cái tiệm, đóng cửa dài hạng, mà còn bị phạt ... Chủ không bằng ..khách hàng (client/customer) đâu nha ..trừ VF ... bác xem ở gần hãng VF bên bác có gần Police không là điều quang trọng nha :):):)
 
  • Haha
Reactions: Perenco