Các bác chọn mẫu xe nào?

  • Honda City 1.5TOP

    Bình chọn: 86 71,7%
  • Toyota Vios 1.5G CVT

    Bình chọn: 34 28,3%

  • Total voters
    120
Hạng B2
12/8/17
368
292
63
44
Quảng Ngãi
Động cơ, hộp số, độ rộng trong xe vios hơn.
Trang bị, an toàn thì city hơn.
Vios Giá rẽ hơn gần 40 chai.
Thiết kế thì city hiện đại hơn, vios nhìn nghiên cũng khá đẹp.
Nếu có thói quen chạy tốc độ nhanh thì city an toàn hơn. Còn đi chậm rãi thì vios ổn định hơn nhờ có động cơ, hộp số ngon hơn.
Mình thì chọn vios vì không có nhu cầu tốc độ lắm.
 
  • Like
Reactions: Daewoo
Hạng D
14/6/09
2.579
2.962
113
Động cơ, hộp số, độ rộng trong xe vios hơn.
Trang bị, an toàn thì city hơn.
Giá rẽ hơn gần 40 chai.
Thiết kế thì city hiện đại hơn, vios nhìn nghiên cũng khá đẹp.
Nếu có thói quen chạy tốc độ nhanh thì city an toàn hơn. Còn đi chậm rãi thì vios ổn định hơn nhờ có động cơ, hộp số ngon hơn.
Em ghét Toy LD nhưng nếu cảm nhận đi 2 con này thì em thích ngồi sau VIOS hơn...
Còn cân bằng điện tử cho 2 con City Car này chắc cũng không cần lắm... lên cao tốc lết lết 100 được òi... mà có tông đụng thì 2 em này cũng thọt như nhau
VIOS đáng khen hơn được City 2 cái phang đĩa sau
 
Hạng D
9/2/15
1.520
7.554
113
41
Cả hai bản này e đã dc đi grap cả 2 em này. Nếu có mua thì theo ý bà cả chọn ngay và luôn City. Em cũng vậy.
 
Hạng B2
1/10/16
166
372
63
41
Bước xuống vios mọi người đều hỏi: đi grab hả? Uh đi grab. Cảm thấy sự sĩ nhục. Đi uber city: mua nhiêu vậy? Nhìn đẹp ghê. Nhiêu đó đủ hiểu doanh số ko nói lên đẳng cấp. Ok???
 
Hạng D
25/12/12
1.605
631
113
có chiếc city nào 150.000 km, 200.000 km, 400.000 km review cái động cơ xem chơi các bác. xem độ bền động cơ có được 1/2 vios không?
 
  • Like
Reactions: Daewoo
AL5 confirmed
Hạng B2
12/7/11
162
132
43
Động cơ, hộp số, độ rộng trong xe vios hơn.
Trang bị, an toàn thì city hơn.
Vios Giá rẽ hơn gần 40 chai.
Thiết kế thì city hiện đại hơn, vios nhìn nghiên cũng khá đẹp.
Nếu có thói quen chạy tốc độ nhanh thì city an toàn hơn. Còn đi chậm rãi thì vios ổn định hơn nhờ có động cơ, hộp số ngon hơn.
Mình thì chọn vios vì không có nhu cầu tốc độ lắm.
cá nhân e ngồi thi thấy city no rộng nhieu ma bác? E thấy no rộng hơn vios muh
 
AL5 confirmed
Hạng B2
12/7/11
162
132
43
Em ghét Toy LD nhưng nếu cảm nhận đi 2 con này thì em thích ngồi sau VIOS hơn...
Còn cân bằng điện tử cho 2 con City Car này chắc cũng không cần lắm... lên cao tốc lết lết 100 được òi... mà có tông đụng thì 2 em này cũng thọt như nhau
VIOS đáng khen hơn được City 2 cái phang đĩa sau
city nó đạp 130 140 cao tốc ngọt lịm bác ơi. 100 an thua gi
 
Hạng F
22/7/13
9.259
43.337
113
có chiếc city nào 150.000 km, 200.000 km, 400.000 km review cái động cơ xem chơi các bác. xem độ bền động cơ có được 1/2 vios không?
Đợi 1-2 năm nữa chứ có gì mà khó! Bọn HD hay toy máy bên như nhau thôi! Chủ yếu do cách xài và bảo dưỡng của chủ xe à!
 
Hạng B2
1/2/16
161
189
43
So 2 em này thì em chọn city, tuy nhiên em đã hốt em M2 và không hối tiếc.
 
D23 confirmed
Hạng C
27/5/15
811
1.630
93
Saarland, Deutschland
shopee.vn
Có cái này chắc là ad ko nghiên cứu kĩ
Công suất ko có nghĩa lý gì nếu ko đi cùng với vòng tua máy.
Nghĩa là con Vios dù max hp là 107 nhưng nó đạt max ở 6000v/phút. Trong khi city phải tới 6600v/phít mới đạt max, tức là kém hơn vios 10%. Tương tự với mô men xoắn. Nói ngắn gọn là nếu tính ở thời điểm từ 0 tới 6000v/phút thì công suất 2 con này là ngang nhau.
Tăng vòng tua để có max hp cao hơn là chiêu trò của các hãng xe để qua mặt khách hàng thôi.

Toyota Vios và Honda City luôn là hai mẫu xe đắt khách nhất trong phân khúc sedan hạng B tại thị trường Việt Nam, trong tháng 10/2017 vừa qua có hơn 1.900 chiếc Vios và 715 chiếc City đến tay khách hàng theo thông báo từ VAMA. Hãy cùng em so sánh thông số giữa hai mẫu xe Toyota Vios G 1.5CVT và Honda City 1.5TOP [pagebreak][/pagebreak]
So sánh một chút về thông số kỹ thuật trên hai mẫu sedan hạng B này. Cả Honda City 1.5TOP và Toyota Vios 1.5G đều được trang bị hộp số vô cấp/CVT và hệ dẫn động cầu trước (FWD). Về động cơ, hai mẫu xe đều trang bị động cơ 04 xy-lanh thẳng hàng dung tích 1.5 lít. Động cơ Honda City sử dụng 1 trục cam SOHC với công nghệ i-VTEC và Vios sử dụng cam đôi DOHC với công nghệ VVT-i.​
Động cơ Toyota Vios cho công suất 108 mã lực tại 6000 vòng/phút và Honda City cho công suất 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút. Có thể thấy động cơ City mạnh mẽ hơn động cơ Vios, ít nhất là trên thông số. Honda City 1.5TOP vẫn sử dụng phanh tang trống ở phía sau còn Toyota Vios 1.5G CVT sử dụng phanh đĩa cho bốn bánh​
View attachment 852699
View attachment 852697
Về ngoại thất, cả Honda City và Toyota Vios đều có thiết kế phù hợp với số đông người dùng. Toyota Vios thiết kế trung tính phù hợp với số đông, phần đầu xe vẫn nổi bật với thanh mạ crôm, cụm đèn pha halogen projector. Cản trước hình thang với cụm đèn sương mù cân đối hai bên, nhìn chung thiết kế Vios khá cân đối. Honda City 2017 có phong cách thiết kế góc cạnh hiện đại, đầu xe nổi bật với một thanh mạ crôm cỡ lớn nằm trên lưới tản nhiệt nối liền với cụm đèn pha LED phía trước. Thân xe có những đường gân dập nổi. Tổng thể xe hài hoà và thiết kế phù hợp với đối tượng khách hàng trẻ tuổi.
Kích thước của 2 xe gần như tương đương nhau. Cụ thể, Honda City có kích thước DxRxC lần lượt là: 4.440 x 1.694 x 1.477mm cùng chiều dài cơ sở 2.600 mm và khoảng sáng gầm xe 135mm, xe sử dụng mâm hợp kim 16 inch thể thao. Trong khi đó kích thước của Vios là 4.410 x 1.700 x 1.475 mm và chiều dài cơ sở thấp hơn là 2.550mm, khoảng sáng gầm xe thấp hơn City ở mức 133mm, xe sử dụng mâm đúc 15 inch đa chấu.​
Về tiện nghi, Honda City 1.5TOP được trang bị màn hình cảm ứng có kích thước 6.5'' inch. Kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay, USB, Bluetooth, HDMI và 08 loa, lẫy chuyển số, khởi động bằng nút bấm, kính 1 chạm. Hệ thống điều hoà nhiệt độ tự động điều chỉnh cảm ứng. Ghế lái điều chỉnh 6 hướng (chỉnh tay). Honda City sử dụng nội thất tông màu đen khi sử dụng sẽ khó thấy bẩn, nhưng gây cảm giác không thoải mái với những bác không thích nội thất đen, xe có bệ tì tay kiêm hộc để ly ở vị trí chính giữa của hàng ghế sau.​
Về trang bị tiện nghi, Toyota Vios 1.5G CVT được trang bị một đầu CD với 06 loa, kết nối AUX, USB, Bluetooth, hệ thống điều hoà tự động, kính 1 chạm bên phía người lái, sấy kính sau. Ghế lái điều chỉnh 6 hướng (chỉnh tay). Nội thất của Vios tông màu trắng kem khá dể chịu nhưng trong quá trình sử dụng sẽ dể thấy vết bẩn hơn.​
Trang bị an toàn:​

[xtable=skin1|715x163]
{tbody}
{tr}
{td=center}Trang bị{/td}
{td=center}Honda City 1.5TOP{/td}
{td=center}Toyota Vios 1.5G CVT{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Hệ thống chống bó cứng phanh{/td}
{td=center}Có{/td}
{td=center}Có{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử{/td}
{td=center}Có{/td}
{td=center}Có{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Hỗ trợ phanh khẩn cấp{/td}
{td=center}Có{/td}
{td=center}Có{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Hệ thống cân bằng điện tử{/td}
{td=center}Có{/td}
{td=center}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Hỗ trợ khởi hành ngang dốc{/td}
{td=center}Có{/td}
{td=center}Không{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Túi khí{/td}
{td=center}6{/td}
{td=center}2{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Tiêu thụ nhiên liệu:


[xtable=skin1|713x150]
{tbody}
{tr}
{td} {/td}
{td=center}Honda City 1.5TOP{/td}
{td=center}Toyota Vios 1.5G CVT{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Trong đô thị{/td}
{td=center}7,78 lít/100km{/td}
{td=center}7,59 lít/100km{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Ngoài đô thị{/td}
{td=center}4,84 lít/100km{/td}
{td=center}5,8 lít/100km{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Kết hợp{/td}
{td=center}5,9 lít/100km{/td}
{td=center}4,86 lít/100km{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Về giá bán hiện nay, Honda City 1.5TOP đang được bán với giá 604 triệu đồng cao hơn 39 triệu so với mức giá 565 triệu của Toyota Vios 1.5G CVT. Toyota Vios vẫn luôn là mẫu xe bán chạy nhất Việt Nam nói chung và nhất trong phúc xe sedan hạng B nói riêng. Doanh số bán ra của Vios gấp 2,5 lần doanh số Honda City (xét tất cả phiên bản được bán ra của hai dòng xe theo báo cáo VAMA). Nếu đang có nhu cầu mua xe sedan hạng B để phục vụ gia đình hay chạy dịch vụ hoặc sử dụng cho cả hai nhu cầu. Mẫu xe nào sẽ là ưu tiên hàng đầu của các bác?
View attachment 852671 View attachment 852695 View attachment 852696 View attachment 852697 View attachment 852699View attachment 852780 View attachment 852781