RE: Tình yêu xe cổ: Rolls Royce giai đoạn trước thế chiến 2...
Từ 1904 đến 1906 khi RR chưa tung ra 1 sản phẩm chính mang thương hiệu của mình mà vẫn còn 1 bên sản xuất cho 1 bên bán thì trong giai đoạn trước WWII (1907-1939) các sản phẩm bán ra của RR được chia ra làm 2 dòng chính bao gồm: Standard và Premium
- Stan: 10HP ==> 15HP ==> V8 ==> 20HP
- Pre: 30HP
Sau đó đến 1907 các sản phẩm 2 dòng này nối tiếp nhau ra đời là:
- Stan: Twenty (1922-1929) ==> 20/25 (1929-1936) ==> 25/30 (1936-1938) ==> Wraith (1938-1939)
- Pre: 40/50HP Silver Ghost (1906-1926) ==> Phantom I (1925-1931) ==> Phantom II (1929-1936) ==> Phantom III (1936-1939)
Em sẽ giới thiệu dựa theo chuỗi thời gian này
Từ 1904 đến 1906 khi RR chưa tung ra 1 sản phẩm chính mang thương hiệu của mình mà vẫn còn 1 bên sản xuất cho 1 bên bán thì trong giai đoạn trước WWII (1907-1939) các sản phẩm bán ra của RR được chia ra làm 2 dòng chính bao gồm: Standard và Premium
- Stan: 10HP ==> 15HP ==> V8 ==> 20HP
- Pre: 30HP
Sau đó đến 1907 các sản phẩm 2 dòng này nối tiếp nhau ra đời là:
- Stan: Twenty (1922-1929) ==> 20/25 (1929-1936) ==> 25/30 (1936-1938) ==> Wraith (1938-1939)
- Pre: 40/50HP Silver Ghost (1906-1926) ==> Phantom I (1925-1931) ==> Phantom II (1929-1936) ==> Phantom III (1936-1939)
Em sẽ giới thiệu dựa theo chuỗi thời gian này
Last edited by a moderator:
RE: Tình yêu xe cổ: Rolls Royce giai đoạn trước thế chiến 2...
Dòng Premium:
-30HP (1905-1906)
-40/50hp Silver Ghost (1906 – 1926)
-Phantom I (1925-1929)
-Phantom II (1929-1935)
-Phantom III (1936-1939)
công ty: Rolls-Royce Ltd
tên gọi: 40/50 Silver Ghost
n phẩm: 1906–1926 / 7874 chiếc
đời trước: Rolls-Royce 30 hp
đời sau: Phantom I
động cơ:
- straight 6 / 7036 cc (1906-1910)
- straight 6 / 7428 cc (from 1910)
hộp số:
- 4 speed manual (1906-1913)
- 3 speed manual (1909-1913)
chiều dài cơ sở:
- 135.5 in (3442 mm) (trước 1913)
- 143.5 in (3645 mm) (1913-1923)
- 144 in (3658 mm) (1913-1923)
- 150.5 in (3823 mm) (sau 1923)
Năm / Số Series
1907 60539 – 60592
1907 60700 – 60799
1908 919 – 1015
1909 1100 – 1199
1910 1200 – 1299
1910 1300 – 1399
1910 1400 – 1499
1911 1500 – 1699
1911 1700 – 1799
1912 1800 – 1999
1912 2000 – 2699
1913 CA 1 – 20
1913 NA 1 – 58
1914 MA 1 – 56
1914 AB 1 – 67
1914 EB 1 – 60
1914 RB 1 – 68
1914 PB 1 – 65
1914 YB 1 – 66
1914 UB 1 – 67
1914 LB 1 – 68
1914 GB 1 – 49
1914 TB 1 – 37 & 55
1915 BD 1 – 32
1915 AD 1 – 32
1915 ED 1 – 34
1915 RD 1 – 35
1915 CB 1 – 37
1915 PD 19 – 33
1915 AC 1 – 28
1919 X 1 – 16
1919 PP 1 – 36
1919 LW 1 – 48
1920 TW 1 – 81
1920 CW 1 – 102
1920 FW 1 – 121
1920 BW 1 – 165
1920 AE 1 – 141
1920 EE 1 – 141
1920 RE 1 – 81
1920 PE 1 - 81
1920 YE 1 – 81
1921 UE 1 – 81
1921 LE 1 – 81
1921 WO 1 – 279
1921 GE 1 – 81
1921 TE 1 – 81
1921 CE 1 – 107
1921 NE 1 – 123
1921 AG 1 – 182
1921 LG 1 – 198
1921 MG 1 – 213
1921 JG 1 – 76
1921 UG 1 – 97
1921 SG 1 – 91
1922 TG 1 – 94
1922 KG 1 – 43
1922 PG 1 – 44
1922 RG 1 – 43
1922 YG 1 – 81
1922 ZG 1 – 81
1922 HG 1 – 102
1923 LK 1 – 100
1923 NK 1 – 100
1923 PK 1 – 63
1923 EM 1 – 135
1924 LM 1 – 71
1924 RM 1 – 103
1924 TM 1 – 103
1924 AU 1 – 141
1925 EU 1 – 129
1907 Rolls-Royce 40/50 HP Silver Ghost
1908 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1909 Rolls-Royce Silver Ghost Short
.
1909 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1910 Rolls-Royce Silver Ghost
Dòng Premium:
-30HP (1905-1906)
-40/50hp Silver Ghost (1906 – 1926)
-Phantom I (1925-1929)
-Phantom II (1929-1935)
-Phantom III (1936-1939)
Rolls Royce Silver Ghost 1906–1926
( Dòng Premium thứ 1 )
( Dòng Premium thứ 1 )
công ty: Rolls-Royce Ltd
tên gọi: 40/50 Silver Ghost
n phẩm: 1906–1926 / 7874 chiếc
đời trước: Rolls-Royce 30 hp
đời sau: Phantom I
động cơ:
- straight 6 / 7036 cc (1906-1910)
- straight 6 / 7428 cc (from 1910)
hộp số:
- 4 speed manual (1906-1913)
- 3 speed manual (1909-1913)
chiều dài cơ sở:
- 135.5 in (3442 mm) (trước 1913)
- 143.5 in (3645 mm) (1913-1923)
- 144 in (3658 mm) (1913-1923)
- 150.5 in (3823 mm) (sau 1923)
Năm / Số Series
1907 60539 – 60592
1907 60700 – 60799
1908 919 – 1015
1909 1100 – 1199
1910 1200 – 1299
1910 1300 – 1399
1910 1400 – 1499
1911 1500 – 1699
1911 1700 – 1799
1912 1800 – 1999
1912 2000 – 2699
1913 CA 1 – 20
1913 NA 1 – 58
1914 MA 1 – 56
1914 AB 1 – 67
1914 EB 1 – 60
1914 RB 1 – 68
1914 PB 1 – 65
1914 YB 1 – 66
1914 UB 1 – 67
1914 LB 1 – 68
1914 GB 1 – 49
1914 TB 1 – 37 & 55
1915 BD 1 – 32
1915 AD 1 – 32
1915 ED 1 – 34
1915 RD 1 – 35
1915 CB 1 – 37
1915 PD 19 – 33
1915 AC 1 – 28
1919 X 1 – 16
1919 PP 1 – 36
1919 LW 1 – 48
1920 TW 1 – 81
1920 CW 1 – 102
1920 FW 1 – 121
1920 BW 1 – 165
1920 AE 1 – 141
1920 EE 1 – 141
1920 RE 1 – 81
1920 PE 1 - 81
1920 YE 1 – 81
1921 UE 1 – 81
1921 LE 1 – 81
1921 WO 1 – 279
1921 GE 1 – 81
1921 TE 1 – 81
1921 CE 1 – 107
1921 NE 1 – 123
1921 AG 1 – 182
1921 LG 1 – 198
1921 MG 1 – 213
1921 JG 1 – 76
1921 UG 1 – 97
1921 SG 1 – 91
1922 TG 1 – 94
1922 KG 1 – 43
1922 PG 1 – 44
1922 RG 1 – 43
1922 YG 1 – 81
1922 ZG 1 – 81
1922 HG 1 – 102
1923 LK 1 – 100
1923 NK 1 – 100
1923 PK 1 – 63
1923 EM 1 – 135
1924 LM 1 – 71
1924 RM 1 – 103
1924 TM 1 – 103
1924 AU 1 – 141
1925 EU 1 – 129
1907 Rolls-Royce 40/50 HP Silver Ghost
1908 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1909 Rolls-Royce Silver Ghost Short
.
1909 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1910 Rolls-Royce Silver Ghost
RE: Tình yêu xe cổ: Rolls Royce giai đoạn trước thế chiến 2...
1911 Rolls-Royce 40/50 HP Silver Ghost
.
1912 Rolls-Royce Silver Ghost Barker
.
1912 Rolls-Royce Silver Ghost Mulliner
.
1913 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1914 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1914 Rolls-Royce Silver Ghost Shapiro-Schebera Skiff
.
1915 Rolls-Royce 40/50 HP Silver Ghost
1911 Rolls-Royce 40/50 HP Silver Ghost
.
1912 Rolls-Royce Silver Ghost Barker
.
1912 Rolls-Royce Silver Ghost Mulliner
.
1913 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1914 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1914 Rolls-Royce Silver Ghost Shapiro-Schebera Skiff
.
1915 Rolls-Royce 40/50 HP Silver Ghost
RE: Tình yêu xe cổ: Rolls Royce giai đoạn trước thế chiến 2...
1920 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1921 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1922 Rolls-Royce Silver Ghost Open Tourer 68ZG
.
1923 Rolls-Royce Silver Ghost Landaulet
.
1923 Rolls-Royce Silver Ghost Salamanca Town Car
.
1925 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1926 Rolls-Royce Silver Ghost
1920 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1921 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1922 Rolls-Royce Silver Ghost Open Tourer 68ZG
.
1923 Rolls-Royce Silver Ghost Landaulet
.
1923 Rolls-Royce Silver Ghost Salamanca Town Car
.
1925 Rolls-Royce Silver Ghost
.
1926 Rolls-Royce Silver Ghost
RE: Tình yêu xe cổ: Rolls Royce giai đoạn trước thế chiến 2...
Dòng Standard:
-10hp /15hp /V8 20hp (1904-1906)
-Twenty (1922-1929)
-20/25 (1929-1936)
-25/30 (1936-1938)
-Wraith (1938-1939)
S/xuất: Rolls-Royce Ltd
S/phẩm: 1922-1929 / 2940 chiếc
Model kế tiếp: RR 20/25
Đống cơ: 3127 cc
Hộp số: Số tay 2 lọai 3 hoặc 4 cấp
CD cơ sở: 3.27 m
Length: 4.52 m (178.0 in)
T/kế: Sir Henry Royce
Năm / Chassis Series
1922 / 40-G-1 – 50-G-O
1923 / 50-S-1 – 60-S-O
1923 / 60-H-1 – 70-H-O
1923 / 70-A-1 – 80-A-O
1923 / 80-K-1 – 90-K-O
1923 / GA 1 – 81
1923 / GF 1 – 81
1924 / GH 1 – 81
1924 / GAK 1 – 81
1924 / GMK 1 – 81
1924 / GRK 1 – 84
1924 / GDK 1 – 81
1924 / GLK 1 – 81
1925 / GNK 1 – 94
1925 / GPK 1 – 81 Front wheels brakes, 4 speeds
1925 / GSK 1 – 81
1926 / GCK 1 – 81
1926 / GOK 1 – 81
1926 / GZK 1 – 81
1926 / GUK 1 – 81
1926 / GYK 1 – 92
1926 / GMJ 1 – 81 front hydraulic shock dampers & well base wheels, 5 ¼ X 21 tires
1927 / GHJ 1 – 81
1927 / GAJ 1 – 81
1927 / GRJ 1 – 81
1927 / GUJ 1 – 81
1927 / GXL 1 – 82
1928 / GYL 1 – 82 Rear hydraulic shock dampers
1928 / GWL 1 – 41
1928 / GKM 1 – 82
1928 / GTM 1 – 41
1928 / GFN 1 – 82 Vertical radiator shutters, 6.00 X 21 tires
1929 / GLN 1 – 87
1929 / GEN 1 – 82
1929 / GVO 1 – 81
1929 / GXO 1 – 10
Twenty là chiếc xe cỡ nhỏ của RR trong thập niên 20, được sản xuất vào giữa những năm từ 1922 đến 1929 và đồng hành cùng thời với RR 40/50 Silver Ghost và RR 40/50 Phantom (đời đầu). RR Twenty được sản xuất ra với dự định để cho chính chủ nhânh lái chúng nhưng nhiều chiếc được bán cho những khách hàng có tài xế riêng.
Một động cơ kiểu mới 6 van đỉnh hình trụ bơm nhiên liệu trực tiếp được thiết kế riêng cho máy 3127 cc của Twenty với bore 76 mm và stroke 114 mm. Không giống với động cơ Ma Bạc Silver Ghost, xilanh của Twenty cùng ở trong một khối và đầu xilanh tháo rời được. Cả cuộn dây lẫn sự đốt cháy manhêtô khớp nhau (both coil and magneto ignition were fitted). Ban đầu những chiếc Twenty được trang bị hộp số 3 tốc độ với cần sang số ở giữa khoang lái của xe nhưng sau đó đc thay đổi vào năm 1925 tới bốn đơn vị tốc độ và cần số thiết kế nhằm sử dụng bằng tay phải như truyền thống. Động cơ dẫn động cầu sau thông qua 1 ống lực xoắn được dùng để truyền sức mạnh tới trục phía sau.
Hệ thống cơ khí trợ lực thắng dẫn động tới 4 bánh lần đầu đc giới thiệu vào năm 1925. Bộ phận tỏa nhiệt nổi tiếng của RR với đỉnh tam giác khớp nhau và có những thanh gỗ mỏng nằm ngang ở đọan cuối, sau đó được thay lại bằng niken và cuối cùng đc dựng thẳng đứng.
Vào thời điểm 1920 một bộ khung gầm của Twenty có chi phí khỏang 1100 bảng và khi hòan thành có giá khỏang 1600 bảng. Với độ tiêu chuẩn cho phép được gửi tới khách hàng từ nhà máy của RR thì tốc độ tối đa của Twenty có thế đạt đc tới 60 mph (97 km/ H) cho nên nhiều chủ nhân sang trọng khi thích chiếc xe của mình to lớn hơn đã yên tâm cải tiến thành limousine cho phù hợp với trào lưu và kém theo là 1 hóa đơn khá tốn kém.
Rolls-Royce Twenty 1924
Rolls-Royce Twenty Landaulette 1925
Rolls-Royce Twenty Drophead Coupé 1927
Rolls-Royce Twenty Drophead Coupé 1927
Rolls-Royce Twenty Drophead Coupé 1927
Dòng Standard:
-10hp /15hp /V8 20hp (1904-1906)
-Twenty (1922-1929)
-20/25 (1929-1936)
-25/30 (1936-1938)
-Wraith (1938-1939)
Rolls Royce Twenty 1922-1929
( Dòng Standard thứ 1)
( Dòng Standard thứ 1)
S/xuất: Rolls-Royce Ltd
S/phẩm: 1922-1929 / 2940 chiếc
Model kế tiếp: RR 20/25
Đống cơ: 3127 cc
Hộp số: Số tay 2 lọai 3 hoặc 4 cấp
CD cơ sở: 3.27 m
Length: 4.52 m (178.0 in)
T/kế: Sir Henry Royce
Năm / Chassis Series
1922 / 40-G-1 – 50-G-O
1923 / 50-S-1 – 60-S-O
1923 / 60-H-1 – 70-H-O
1923 / 70-A-1 – 80-A-O
1923 / 80-K-1 – 90-K-O
1923 / GA 1 – 81
1923 / GF 1 – 81
1924 / GH 1 – 81
1924 / GAK 1 – 81
1924 / GMK 1 – 81
1924 / GRK 1 – 84
1924 / GDK 1 – 81
1924 / GLK 1 – 81
1925 / GNK 1 – 94
1925 / GPK 1 – 81 Front wheels brakes, 4 speeds
1925 / GSK 1 – 81
1926 / GCK 1 – 81
1926 / GOK 1 – 81
1926 / GZK 1 – 81
1926 / GUK 1 – 81
1926 / GYK 1 – 92
1926 / GMJ 1 – 81 front hydraulic shock dampers & well base wheels, 5 ¼ X 21 tires
1927 / GHJ 1 – 81
1927 / GAJ 1 – 81
1927 / GRJ 1 – 81
1927 / GUJ 1 – 81
1927 / GXL 1 – 82
1928 / GYL 1 – 82 Rear hydraulic shock dampers
1928 / GWL 1 – 41
1928 / GKM 1 – 82
1928 / GTM 1 – 41
1928 / GFN 1 – 82 Vertical radiator shutters, 6.00 X 21 tires
1929 / GLN 1 – 87
1929 / GEN 1 – 82
1929 / GVO 1 – 81
1929 / GXO 1 – 10
Twenty là chiếc xe cỡ nhỏ của RR trong thập niên 20, được sản xuất vào giữa những năm từ 1922 đến 1929 và đồng hành cùng thời với RR 40/50 Silver Ghost và RR 40/50 Phantom (đời đầu). RR Twenty được sản xuất ra với dự định để cho chính chủ nhânh lái chúng nhưng nhiều chiếc được bán cho những khách hàng có tài xế riêng.
Một động cơ kiểu mới 6 van đỉnh hình trụ bơm nhiên liệu trực tiếp được thiết kế riêng cho máy 3127 cc của Twenty với bore 76 mm và stroke 114 mm. Không giống với động cơ Ma Bạc Silver Ghost, xilanh của Twenty cùng ở trong một khối và đầu xilanh tháo rời được. Cả cuộn dây lẫn sự đốt cháy manhêtô khớp nhau (both coil and magneto ignition were fitted). Ban đầu những chiếc Twenty được trang bị hộp số 3 tốc độ với cần sang số ở giữa khoang lái của xe nhưng sau đó đc thay đổi vào năm 1925 tới bốn đơn vị tốc độ và cần số thiết kế nhằm sử dụng bằng tay phải như truyền thống. Động cơ dẫn động cầu sau thông qua 1 ống lực xoắn được dùng để truyền sức mạnh tới trục phía sau.
Hệ thống cơ khí trợ lực thắng dẫn động tới 4 bánh lần đầu đc giới thiệu vào năm 1925. Bộ phận tỏa nhiệt nổi tiếng của RR với đỉnh tam giác khớp nhau và có những thanh gỗ mỏng nằm ngang ở đọan cuối, sau đó được thay lại bằng niken và cuối cùng đc dựng thẳng đứng.
Vào thời điểm 1920 một bộ khung gầm của Twenty có chi phí khỏang 1100 bảng và khi hòan thành có giá khỏang 1600 bảng. Với độ tiêu chuẩn cho phép được gửi tới khách hàng từ nhà máy của RR thì tốc độ tối đa của Twenty có thế đạt đc tới 60 mph (97 km/ H) cho nên nhiều chủ nhân sang trọng khi thích chiếc xe của mình to lớn hơn đã yên tâm cải tiến thành limousine cho phù hợp với trào lưu và kém theo là 1 hóa đơn khá tốn kém.
Rolls-Royce Twenty 1924
Rolls-Royce Twenty Landaulette 1925
Rolls-Royce Twenty Drophead Coupé 1927
Rolls-Royce Twenty Drophead Coupé 1927
Rolls-Royce Twenty Drophead Coupé 1927
RE: Tình yêu xe cổ: Rolls Royce giai đoạn trước thế chiến 2...
Dòng Premium:
30hp (1905-1906)
40/50hp Silver Ghost (1906 – 1926)
Phantom I (1925-1931)
Phantom II (1929-1935)
Phantom III (1936-1939)
S/xuất: Rolls-Royce Ltd
Model: 40/50 Phantom
S/phẩm: 1925–1931
* Phantom I (Assembly Derby, England 1925 - 1929): 2269 chiếc
* Phantom I ( Springfield, Massachusetts 1926 - 1931): 1243 chiếc
Đời trước: Silver Ghost
Đời sau: Phantom II
Phân khúc: Xe sang trọng
Kiểu dáng: mui kín 4 cửa
Động cơ: 7668 cc I6 / số tay 3 hoặc 4 cấp
C.Dài cơ sở: 143½ in (3644.9 mm)
* US LWB: 146½ in (3721.1 mm)
* UK LWB: 150½ (3822.7 mm)
Năm / Ký hiệu
1925 / MC 1 – 125
1925 / RC 1 – 125
1925 / HC 1 – 122
1925 / LC 1 – 132
1926 / SC 1 – 121
1926 / DC 1 – 121
1926 / TC 1 – 121
1926 / YC 1 – 121
1926 / NC 1 – 121 Front hydraulic shock dampers
1927 / EF 1 – 101 Well base wheels, 7.00 X 21 tires
1927 / LF 1 – 102
1927 / RF 1 – 101 Rear hydraulic shock dampers
1927 / UF 1 – 101
1928 / EH 1 – 101
1928 / FH 1 – 101
1928 / AL 1 – 101
1928 / CL 1 – 103 1928/29 Aluminum cylinder head
1928 / WR 1 – 132 1928/29 Side by side rear brakes
1929 / KR 1 – 132
1929 / OR 1 – 91
Phantom là sự thay thế của RR cho bản chính Silver Ghost. Cũng như Ghost nổi tiếng, Phantom đc bán ở trong cả Vương quốc Anh lẫn Mỹ, tại Anh người ta còn đuợc tới 2 lựa chọn 1 là model UK 2 là model US.
Một trong những sự cải tiến chính của Phatom so với Silver Ghost là pushrod mới, 6 động cơ OHV thẳng hàng. Kết cấu xe đẹp như là 1 hình thức thể hiện nghệ thuật lúc đó, động cơ lớn sản xuất sức mạnh tuyệt vời để chịu được sức tải nhiều hơn. Phantom sử dụng động cơ đường kính ống xilanh 107.9 mm và chiều dài 139.7 mm với dung tích 7.7 L (7668 cc/467 in³). Đến năm 1928 thì nhôm được thế cho gang bên trong các đầu xilanh.
Cả cầu trước đuợc treo vào khung xe bằng lò-xo nhíp (nhíp lá dạng bán nguyệt) rất chắc chắn còn càu sau lại dùng lò xo. Cả 4 bánh xe được giúp đỡ bởi hệ thống phanh trợ động, tuy nhiên những chiếc đc sản xuất tại Mỹ thì lại k có phanh trước.
Sự khác nhau giữa xe Mỹ và xe Anh bao gồm chiều dài cơ sở của xe, ban đầu Phantom I cố định là 143 in ( 3644.9 mm), nhưng khi đi vào sản xuất thì Phantom I UK có chiều dài cơ sở lớn hơn là 150 in (3822.7 mm) so với phiên bản US 146 in ( 3721.1 mm). Ngòai ra 2 lọai xe này còn khác nhau ở hộp số 3 cấp cho phiên bản US và 4 cấp cho phiên bản UK.
1925 Rolls-Royce Phantom I
.
1925 Rolls-Royce Phantom I Barker Hunting Car
.
1925 Rolls-Royce Phantom I Jonckheere Coupe
Dòng Premium:
30hp (1905-1906)
40/50hp Silver Ghost (1906 – 1926)
Phantom I (1925-1931)
Phantom II (1929-1935)
Phantom III (1936-1939)
Rolls Royce Silver Phantom I 1925-1931
(Dòng Premium thứ 2)
(Dòng Premium thứ 2)
S/xuất: Rolls-Royce Ltd
Model: 40/50 Phantom
S/phẩm: 1925–1931
* Phantom I (Assembly Derby, England 1925 - 1929): 2269 chiếc
* Phantom I ( Springfield, Massachusetts 1926 - 1931): 1243 chiếc
Đời trước: Silver Ghost
Đời sau: Phantom II
Phân khúc: Xe sang trọng
Kiểu dáng: mui kín 4 cửa
Động cơ: 7668 cc I6 / số tay 3 hoặc 4 cấp
C.Dài cơ sở: 143½ in (3644.9 mm)
* US LWB: 146½ in (3721.1 mm)
* UK LWB: 150½ (3822.7 mm)
Năm / Ký hiệu
1925 / MC 1 – 125
1925 / RC 1 – 125
1925 / HC 1 – 122
1925 / LC 1 – 132
1926 / SC 1 – 121
1926 / DC 1 – 121
1926 / TC 1 – 121
1926 / YC 1 – 121
1926 / NC 1 – 121 Front hydraulic shock dampers
1927 / EF 1 – 101 Well base wheels, 7.00 X 21 tires
1927 / LF 1 – 102
1927 / RF 1 – 101 Rear hydraulic shock dampers
1927 / UF 1 – 101
1928 / EH 1 – 101
1928 / FH 1 – 101
1928 / AL 1 – 101
1928 / CL 1 – 103 1928/29 Aluminum cylinder head
1928 / WR 1 – 132 1928/29 Side by side rear brakes
1929 / KR 1 – 132
1929 / OR 1 – 91
Phantom là sự thay thế của RR cho bản chính Silver Ghost. Cũng như Ghost nổi tiếng, Phantom đc bán ở trong cả Vương quốc Anh lẫn Mỹ, tại Anh người ta còn đuợc tới 2 lựa chọn 1 là model UK 2 là model US.
Một trong những sự cải tiến chính của Phatom so với Silver Ghost là pushrod mới, 6 động cơ OHV thẳng hàng. Kết cấu xe đẹp như là 1 hình thức thể hiện nghệ thuật lúc đó, động cơ lớn sản xuất sức mạnh tuyệt vời để chịu được sức tải nhiều hơn. Phantom sử dụng động cơ đường kính ống xilanh 107.9 mm và chiều dài 139.7 mm với dung tích 7.7 L (7668 cc/467 in³). Đến năm 1928 thì nhôm được thế cho gang bên trong các đầu xilanh.
Cả cầu trước đuợc treo vào khung xe bằng lò-xo nhíp (nhíp lá dạng bán nguyệt) rất chắc chắn còn càu sau lại dùng lò xo. Cả 4 bánh xe được giúp đỡ bởi hệ thống phanh trợ động, tuy nhiên những chiếc đc sản xuất tại Mỹ thì lại k có phanh trước.
Sự khác nhau giữa xe Mỹ và xe Anh bao gồm chiều dài cơ sở của xe, ban đầu Phantom I cố định là 143 in ( 3644.9 mm), nhưng khi đi vào sản xuất thì Phantom I UK có chiều dài cơ sở lớn hơn là 150 in (3822.7 mm) so với phiên bản US 146 in ( 3721.1 mm). Ngòai ra 2 lọai xe này còn khác nhau ở hộp số 3 cấp cho phiên bản US và 4 cấp cho phiên bản UK.
1925 Rolls-Royce Phantom I
.
1925 Rolls-Royce Phantom I Barker Hunting Car
.
1925 Rolls-Royce Phantom I Jonckheere Coupe
RE: Tình yêu xe cổ: Rolls Royce giai đoạn trước thế chiến 2...
1926 Rolls-Royce Phantom I
.
1927 Rolls-Royce Phantom I
.
1927 Rolls-Royce Phantom I Baker Torpedo Tourer
1926 Rolls-Royce Phantom I
.
1927 Rolls-Royce Phantom I
.
1927 Rolls-Royce Phantom I Baker Torpedo Tourer
RE: Tình yêu xe cổ: Rolls Royce giai đoạn trước thế chiến 2...
.
1927 Rolls-Royce Phantom I Playboy
.
1928 Rolls-Royce Phantom I All Weather Touring Landaulet
.
1929 Rolls-Royce Phantom I
.
1930 Rolls-Royce Phantom I Dover
.
1931 Rolls-Royce Phantom I
.
1927 Rolls-Royce Phantom I Playboy
.
1928 Rolls-Royce Phantom I All Weather Touring Landaulet
.
1929 Rolls-Royce Phantom I
.
1930 Rolls-Royce Phantom I Dover
.
1931 Rolls-Royce Phantom I