Chủ đề tương tự
RE: Tổng quan Porsche đương đại ... !
Sơ lược về Mẫu SUV : Cayenne
Ý tưởng thiết kế và sản phẩm mới :
Vào đầu năm 2002 . Nội các Porsche đưa ra ý tưởng về mẫu SUV đầu tiên của Hãng với tên Cayenne.
Mẫu SUV mới này sẽ có khung , các cửa lấy từ Mẫu Volkswagen Touareg .
Tất cả các khâu thiết kế , chỉnh sửa , nâng cấp , sản xuất sản phẩm sẽ được thực hiện tại nhà máy của Porsche .
Mẫu xe chính thức ra đời vào khoảng năm 2002 đến nay . Bao gồm 5 phiên bản khác nhau :
- Cayenne
- Cayenne S
- Cayenne GTS
- Cayenne Turbo
- Cayenne Turbo S
Tổng quan về mẫu Cayenne 2008 :
Hệ thống phun xăng trực tiếp được áp dụng cho mẫu động cơ mới . Với hiệu quả làm mác của hệ thống phun xăng trự tiếp này cho phép đạt tỷ lệ nén cao hơn mà không gây hại cho máy , cải thiện công suất và vòng tua .Mức tiêu thụ nhiên liệu được giảm xuống trong khoảng 0,4 đến 0,8 km/h ( Tuyên bố của Porsche trên Website chính )
Từ một thông tin khác , cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ ( EPA – The US Enviromental Protection Agency ) đã thay đổi một số phương pháp thử nghiệm cùng thời điểm , đưa ra thông số tiêu thụ nhiên liệu : 6 km/l trong Thành Phố , 8,5 km/l ở Cao tốc cho phiên bản cơ bản ( Cayenne ) .Hệ số chất thải là 0.35 Cd .
Cho thấy rằng động cơ mới làm việc tốt , các hệ thống giám sát làm việc rất hiệu quả . Động cơ được nâng cấp mạnh mẽ hơn .
Hiện tại Cayenne có 5 loại động cơ cho 5 phiên bản gồm :
+ 3.6 L 290 PS (273 ft/lbf) VR6
+ 4.8 L 385 hp (283 kW) 369 ft/lbf (500 N/m) V8 (S)
+ 4.8 L 405 hp (298 kW) 369 ft/lbf (500 N/m) V8 (GTS)
+ 4.8 L 500 hp (368 kW) 516 ft/lbf (700 N/m) twin-turbocharged V8 (Turbo)
+ 4.8 L 550 hp (404 kW) 553 ft/lbf (750 N/m) twin-turbocharged V8 (Turbo S)
Về các biến thể :
Mẫu Cayenne :
+ Động cơ 3.6L VR6 lấy từ VW và được Porsche phát triển để tạo thêm sức mạnh cho phiên bản chuẩn . Động cơ cung cấp 290 mã lực , đạt mức cao nhất cở thời điểm Tua : 6700 rpm .
+ Hộp số 6 tốc độ ( cho cả AT và MT )
+ Mâm : 17 inch với hệ thống cảnh báo áp suất lốp
+ Hệ thống treo khí nén kiểm soát bằng computer + tính năng nâng hạ gầm 6 cấp ( Là tuỳ chọn ở phiên bản này ) - Air suspension system và Porsche Active Suspension Management (PASM)
+ Hệ thống cân băng thân xe chủ động - Porsche Dynamic Chassis Control (PDCC)
------------------
Còn tiếp ...
Sơ lược về Mẫu SUV : Cayenne
Ý tưởng thiết kế và sản phẩm mới :
Vào đầu năm 2002 . Nội các Porsche đưa ra ý tưởng về mẫu SUV đầu tiên của Hãng với tên Cayenne.
Mẫu SUV mới này sẽ có khung , các cửa lấy từ Mẫu Volkswagen Touareg .
Tất cả các khâu thiết kế , chỉnh sửa , nâng cấp , sản xuất sản phẩm sẽ được thực hiện tại nhà máy của Porsche .
Mẫu xe chính thức ra đời vào khoảng năm 2002 đến nay . Bao gồm 5 phiên bản khác nhau :
- Cayenne
- Cayenne S
- Cayenne GTS
- Cayenne Turbo
- Cayenne Turbo S
Tổng quan về mẫu Cayenne 2008 :
Hệ thống phun xăng trực tiếp được áp dụng cho mẫu động cơ mới . Với hiệu quả làm mác của hệ thống phun xăng trự tiếp này cho phép đạt tỷ lệ nén cao hơn mà không gây hại cho máy , cải thiện công suất và vòng tua .Mức tiêu thụ nhiên liệu được giảm xuống trong khoảng 0,4 đến 0,8 km/h ( Tuyên bố của Porsche trên Website chính )
Từ một thông tin khác , cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ ( EPA – The US Enviromental Protection Agency ) đã thay đổi một số phương pháp thử nghiệm cùng thời điểm , đưa ra thông số tiêu thụ nhiên liệu : 6 km/l trong Thành Phố , 8,5 km/l ở Cao tốc cho phiên bản cơ bản ( Cayenne ) .Hệ số chất thải là 0.35 Cd .
Cho thấy rằng động cơ mới làm việc tốt , các hệ thống giám sát làm việc rất hiệu quả . Động cơ được nâng cấp mạnh mẽ hơn .
Hiện tại Cayenne có 5 loại động cơ cho 5 phiên bản gồm :
+ 3.6 L 290 PS (273 ft/lbf) VR6
+ 4.8 L 385 hp (283 kW) 369 ft/lbf (500 N/m) V8 (S)
+ 4.8 L 405 hp (298 kW) 369 ft/lbf (500 N/m) V8 (GTS)
+ 4.8 L 500 hp (368 kW) 516 ft/lbf (700 N/m) twin-turbocharged V8 (Turbo)
+ 4.8 L 550 hp (404 kW) 553 ft/lbf (750 N/m) twin-turbocharged V8 (Turbo S)
Về các biến thể :
Mẫu Cayenne :
+ Động cơ 3.6L VR6 lấy từ VW và được Porsche phát triển để tạo thêm sức mạnh cho phiên bản chuẩn . Động cơ cung cấp 290 mã lực , đạt mức cao nhất cở thời điểm Tua : 6700 rpm .
+ Hộp số 6 tốc độ ( cho cả AT và MT )
+ Mâm : 17 inch với hệ thống cảnh báo áp suất lốp
+ Hệ thống treo khí nén kiểm soát bằng computer + tính năng nâng hạ gầm 6 cấp ( Là tuỳ chọn ở phiên bản này ) - Air suspension system và Porsche Active Suspension Management (PASM)
+ Hệ thống cân băng thân xe chủ động - Porsche Dynamic Chassis Control (PDCC)
------------------
Còn tiếp ...
Last edited by a moderator:
RE: Tổng quan Porsche đương đại ... !
Make Porsche
Model Boxster
Engine Location Mid
Drive Type Rear Wheel
Weight 2877 lbs | 1305 kg
MPG City 23
MPG Highway 32
Combined MPG 0.00
Performance
0-60 mph 5.8 seconds.
Top Speed 160 mph | 257.4 km/h Similar top speeds
Coefficient of Drag 0.29
Engine [Optional Engines]
Engine Configuration F
Cylinders 6
Aspiration/Induction Normal
Displacement 2.70 L | 164.8 cu in. | 2701.1 cc.
Valves 24 valves.
4 valves per cylinder.
Valvetrain DOHC
Horsepower 245.00 HP (180.3 KW) @ 6400.00 RPM
Torque 201.00 Ft-Lbs (272.6 NM) @ 4700.00 RPM
HP to Weight Ratio 11.7 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 90.7 BHP / Liter
Compression Ratio 11.0 : 1
Fuel Type Gasoline - Petrol
Vehicles with similar horsepower and weight
Standard Transmission
Gears 5
Transmission Manual
Double inertia flywheel and hydraulic clutch
Optional Transmission
Gears 5
Transmission Tiptronic
Tiptronic S
Dimensions [Optional BodyStyles]
Cargo Volume 10.00 cu. ft.
Standard Payload 0.00
Fuel Capacity 16.9 Gal
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 171.601 in | 4358.7 mm.
Width 70.901 in | 1800.9 mm.
Height 50.901 in | 1292.9 mm.
Wheelbase 95.101 in | 2415.6 mm.
Interior
Front Headroom 38.301 in | 972.8 mm.
Front Shoulder Room 51.501 in | 1308.1 mm.
Vehicles with similar dimensions
Suspension
Suspension Modified MacPherson strut and stabilizer bar
Tires / Wheels
Tires 205/55R17 Z
Wheels 17-inch Boxster wheels
===========================
Boxster là mẫu xe thể thao tầm trung của Porsche, phát triển dựa trên nguyên mẫu 991 lừng danh
Porsche Boxster đang chứng tỏ là đối thủ đáng gờm so với BMW Z4 và SLK Mercedes
động cơ 2,7 lít có công suất tăng thêm 5 mã lực lên 245 mã lực, mô-men xoắn cũng tăng từ 199 lb-ft tại tốc độ động cơ 4600 vòng/phút lên 201 lb-ft tại 6000 vòng/phút
với phiên bản sử dụng hộp số sàn 5 cấp, chiếc Boxster đời 2007 có thể tăng tốc 0-100 km/h trong 6,1 giây, và đạt tốc độ tối đa 258 km/h
với phiên bản sử dụng hộp số sàn 6 cấp, tốc độ tối đa là 260 km/h
hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu của xe Boxster cũng khá cao - 7,4-10,2 lít/100km với phiên bản tiêu chuẩn sử dụng hộp số sàn 5 tốc độ
*****
*****
*****
(bản tính năng cao của Boxster)
đầu xe 2 chiếc đèn pha vuốt tròn hơn, giống hình giọt nước và ở cản trước, các hốc hút gió hình oval mềm mại
phần đuôi xe chính là cụm đèn hậu với dàn đèn đi-ốt phát quang LED, khiến Boxster nổi bật và thời trang hơn nhiều
nội thất xe được trang bị thêm hệ thống dẫn đường vệ tinh và một số thay đổi nhỏ khác như các nút bấm ở bảng điều khiển trung tâm thay vì mạ bạc giờ có thể tự phát quang
theo dự kiến của nhà sản xuất, Boxster sẽ sử dụng loại động cơ mới với công nghệ phun xăng trực tiếp
thêm nữa là việc trang bị hộp số ly hợp kép 7 cấp giúp cho việc sang số nhanh, dễ dàng và tiết kiệm nhiên liệu
Động cơ của chiếc Boxster S đã tăng dung tích xi-lanh từ 3,2 lít lên 3,4 lít, và cho công suất tối đa 295 mã lực tại tốc độ động cơ 6250 vòng/phút - cao hơn phiên bản trước 15 mã lực
mô-men xoắn cực đại cũng tăng 15 lb-ft lên 251 lb-ft.
với động cơ khỏe hơn, chiếc Boxster S đời 2007 có khả năng tăng tốc từ 0 lên 100 km/h chỉ trong 5,4 giây - nhanh hơn xe đời cũ 1/10 giây
tốc độ tối đa của mẫu xe thể thao mui trần này đạt 272 km/h.
mặc dù sở hữu những thông số đáng nể trên, nhưng Boxster S lại có hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu khá ấn tượng ở mức 8,4-11,8 lít/100km, với phiên bản sử dụng hộp số tự động 6 tốc độ
xe Boxster và Boxster S có các trang bị tùy chọn như hộp số Tiptronic S, có khả năng chuyển sang chế độ số sàn bằng một nút bấm ngay trên vô-lăng
với hộp số có hệ thống điện thủy lực mới này, thời gian chuyển số đã được cải thiện rất nhiều
cùng với gói Sport Chrono tùy chọn, các đặc tính thể thao của những chiếc Boxster mui trần, với động cơ đặt ở giữa, càng thêm nổi bật
Boxster
(Boxster / Boxster S)
(Boxster / Boxster S)
Porsche Boxster: MSRP $ 45,800.00
295 hp @ 6,250 rpm
0-60 mph: 5.1 s
Top Track Speed: 169 mph
295 hp @ 6,250 rpm
0-60 mph: 5.1 s
Top Track Speed: 169 mph
Make Porsche
Model Boxster
Engine Location Mid
Drive Type Rear Wheel
Weight 2877 lbs | 1305 kg
MPG City 23
MPG Highway 32
Combined MPG 0.00
Performance
0-60 mph 5.8 seconds.
Top Speed 160 mph | 257.4 km/h Similar top speeds
Coefficient of Drag 0.29
Engine [Optional Engines]
Engine Configuration F
Cylinders 6
Aspiration/Induction Normal
Displacement 2.70 L | 164.8 cu in. | 2701.1 cc.
Valves 24 valves.
4 valves per cylinder.
Valvetrain DOHC
Horsepower 245.00 HP (180.3 KW) @ 6400.00 RPM
Torque 201.00 Ft-Lbs (272.6 NM) @ 4700.00 RPM
HP to Weight Ratio 11.7 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 90.7 BHP / Liter
Compression Ratio 11.0 : 1
Fuel Type Gasoline - Petrol
Vehicles with similar horsepower and weight
Standard Transmission
Gears 5
Transmission Manual
Double inertia flywheel and hydraulic clutch
Optional Transmission
Gears 5
Transmission Tiptronic
Tiptronic S
Dimensions [Optional BodyStyles]
Cargo Volume 10.00 cu. ft.
Standard Payload 0.00
Fuel Capacity 16.9 Gal
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 171.601 in | 4358.7 mm.
Width 70.901 in | 1800.9 mm.
Height 50.901 in | 1292.9 mm.
Wheelbase 95.101 in | 2415.6 mm.
Interior
Front Headroom 38.301 in | 972.8 mm.
Front Shoulder Room 51.501 in | 1308.1 mm.
Vehicles with similar dimensions
Suspension
Suspension Modified MacPherson strut and stabilizer bar
Tires / Wheels
Tires 205/55R17 Z
Wheels 17-inch Boxster wheels
===========================
Boxster là mẫu xe thể thao tầm trung của Porsche, phát triển dựa trên nguyên mẫu 991 lừng danh
Porsche Boxster đang chứng tỏ là đối thủ đáng gờm so với BMW Z4 và SLK Mercedes
động cơ 2,7 lít có công suất tăng thêm 5 mã lực lên 245 mã lực, mô-men xoắn cũng tăng từ 199 lb-ft tại tốc độ động cơ 4600 vòng/phút lên 201 lb-ft tại 6000 vòng/phút
với phiên bản sử dụng hộp số sàn 5 cấp, chiếc Boxster đời 2007 có thể tăng tốc 0-100 km/h trong 6,1 giây, và đạt tốc độ tối đa 258 km/h
với phiên bản sử dụng hộp số sàn 6 cấp, tốc độ tối đa là 260 km/h
hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu của xe Boxster cũng khá cao - 7,4-10,2 lít/100km với phiên bản tiêu chuẩn sử dụng hộp số sàn 5 tốc độ
*****
*****
*****
Porsche Boxster S: MSRP $ 55,700.00
295 hp @ 6,250 rpm
0-60 mph: 5.1 s
Top Track Speed: 169 mph
295 hp @ 6,250 rpm
0-60 mph: 5.1 s
Top Track Speed: 169 mph
(bản tính năng cao của Boxster)
đầu xe 2 chiếc đèn pha vuốt tròn hơn, giống hình giọt nước và ở cản trước, các hốc hút gió hình oval mềm mại
phần đuôi xe chính là cụm đèn hậu với dàn đèn đi-ốt phát quang LED, khiến Boxster nổi bật và thời trang hơn nhiều
nội thất xe được trang bị thêm hệ thống dẫn đường vệ tinh và một số thay đổi nhỏ khác như các nút bấm ở bảng điều khiển trung tâm thay vì mạ bạc giờ có thể tự phát quang
theo dự kiến của nhà sản xuất, Boxster sẽ sử dụng loại động cơ mới với công nghệ phun xăng trực tiếp
thêm nữa là việc trang bị hộp số ly hợp kép 7 cấp giúp cho việc sang số nhanh, dễ dàng và tiết kiệm nhiên liệu
Động cơ của chiếc Boxster S đã tăng dung tích xi-lanh từ 3,2 lít lên 3,4 lít, và cho công suất tối đa 295 mã lực tại tốc độ động cơ 6250 vòng/phút - cao hơn phiên bản trước 15 mã lực
mô-men xoắn cực đại cũng tăng 15 lb-ft lên 251 lb-ft.
với động cơ khỏe hơn, chiếc Boxster S đời 2007 có khả năng tăng tốc từ 0 lên 100 km/h chỉ trong 5,4 giây - nhanh hơn xe đời cũ 1/10 giây
tốc độ tối đa của mẫu xe thể thao mui trần này đạt 272 km/h.
mặc dù sở hữu những thông số đáng nể trên, nhưng Boxster S lại có hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu khá ấn tượng ở mức 8,4-11,8 lít/100km, với phiên bản sử dụng hộp số tự động 6 tốc độ
xe Boxster và Boxster S có các trang bị tùy chọn như hộp số Tiptronic S, có khả năng chuyển sang chế độ số sàn bằng một nút bấm ngay trên vô-lăng
với hộp số có hệ thống điện thủy lực mới này, thời gian chuyển số đã được cải thiện rất nhiều
cùng với gói Sport Chrono tùy chọn, các đặc tính thể thao của những chiếc Boxster mui trần, với động cơ đặt ở giữa, càng thêm nổi bật
Last edited by a moderator:
RE: Tổng quan Porsche đương đại ... !
Make Porsche
Model Cayman
Engine Location Mid
Drive Type Rear Wheel
Weight 3042 lbs | 1379.9 kg
MPG City 20
MPG Highway 27
Combined MPG 0.00
Performance
0-60 mph 6.1 seconds.
Top Speed 183 mph | 294.4 km/h Similar top speeds
Coefficient of Drag 0.30
Engine [Optional Engines]
Engine Configuration F
Cylinders 6
Aspiration/Induction Normal
Displacement 2.70 L | 164.8 cu in. | 2701.1 cc.
Valves 24 valves.
4 valves per cylinder.
Valvetrain DOHC
Horsepower 240.00 HP (176.6 KW) @ 6400.00 RPM
Torque 199.00 Ft-Lbs (269.8 NM) @ 4700.00 RPM
HP to Weight Ratio 12.7 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 88.9 BHP / Liter
Compression Ratio 11.0 : 1
Fuel Type Gasoline - Petrol
Vehicles with similar horsepower and weight
Standard Transmission
Gears 5
Transmission Manual
Optional Transmission
Gears 6
Transmission Manual
Optional Transmission
Gears 5
Transmission Tiptronic
Dimensions
Cargo Volume 14.35 cu. ft.
Standard Payload 0.00
Fuel Capacity 16.9 Gal
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 172.101 in | 4371.4 mm.
Width 70.901 in | 1800.9 mm.
Height 51.401 in | 1305.6 mm.
Wheelbase 95.101 in | 2415.6 mm.
Vehicles with similar dimensions
Brakes
Front Brake Size 12.001 in | 304.8 mm.
Rear Brake Size 11.001 in | 279.4 mm.
Tires / Wheels
Tires 205/55
Wheels 17-inch light-alloy wheels with five double
===========================
trên nền tảng của một chiếc Boxter với những cải tiến về mui xe, sườn xe, đặc biệt vị trí đặt động cơ gần vô-lăng đã tạo cảm giác cho người lái cảm giác tốc độ thực hơn bao giờ hết
sự kết hợp hoàn hảo và đồng bộ từ hình dáng sườn xe đến cáu trúc mui xe và hệ thống treo phía sau, đặc biệt với chassis tạo sự cân bằng đến mức không tưởng với hiệu quả đặc biệt về gia tốc cũng như thần thái trong âm thanh của động cơ
Porsche Cayman không phải là một chiếc xe siêu tốc dù nó chỉ mất 5.1 giây để tăng tốc từ 0-100km/h, nhưng hai loại động cơ 2.7l, 245 mã lực và 3,4l, 295 mã lực đều là những cỗ máy trong mơ
thân xe được hạ thấp để tạo dáng thể thao
hệ thống treo khí nén điện tử nối tiếng của Porsche (PASM) cho phép gầm xe hạ thấp xuống khi xe chạy với tốc độ cao nhằm tăng hiệu quả khí động học và độ cân bằng cho xe
cả Cayman và Cayman S đều được nâng cấp hệ truyền động
Cayman sẽ trang bị động cơ dung tích từ 2.7 đến 2.9 lít, cho công suất 265 mã lực, tăng 20 mã lực so với phiên bản cũ
Cayman S sử dụng hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp, đẩy công suất lên 320 mã lực so với con số 295 của model đời trước
sức mạnh mới sẽ được truyền thông qua hộp số ly hợp kép 6 cấp PDK
mặc dù công suất tăng lên nhưng cả hai model Cayman đều “ăn uống” cực kỳ nhỏ nhẹ
model cơ bản tăng 2% còn model S, do được trang bị hộp số PDK, nên đạt con số ấn tượng - 14% - trong khả năng tiết kiệm nhiên liệu
Porsche Cayman 2010 sẽ có mặt trên thị trường vào giữa năm 2009
Cayman
(Cayman / Cayman S)
(Cayman / Cayman S)
Porsche Cayman: MSRP $ 49,400.00
245 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 5.8 s
Top Track Speed: 160 mph
245 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 5.8 s
Top Track Speed: 160 mph
Make Porsche
Model Cayman
Engine Location Mid
Drive Type Rear Wheel
Weight 3042 lbs | 1379.9 kg
MPG City 20
MPG Highway 27
Combined MPG 0.00
Performance
0-60 mph 6.1 seconds.
Top Speed 183 mph | 294.4 km/h Similar top speeds
Coefficient of Drag 0.30
Engine [Optional Engines]
Engine Configuration F
Cylinders 6
Aspiration/Induction Normal
Displacement 2.70 L | 164.8 cu in. | 2701.1 cc.
Valves 24 valves.
4 valves per cylinder.
Valvetrain DOHC
Horsepower 240.00 HP (176.6 KW) @ 6400.00 RPM
Torque 199.00 Ft-Lbs (269.8 NM) @ 4700.00 RPM
HP to Weight Ratio 12.7 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 88.9 BHP / Liter
Compression Ratio 11.0 : 1
Fuel Type Gasoline - Petrol
Vehicles with similar horsepower and weight
Standard Transmission
Gears 5
Transmission Manual
Optional Transmission
Gears 6
Transmission Manual
Optional Transmission
Gears 5
Transmission Tiptronic
Dimensions
Cargo Volume 14.35 cu. ft.
Standard Payload 0.00
Fuel Capacity 16.9 Gal
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 172.101 in | 4371.4 mm.
Width 70.901 in | 1800.9 mm.
Height 51.401 in | 1305.6 mm.
Wheelbase 95.101 in | 2415.6 mm.
Vehicles with similar dimensions
Brakes
Front Brake Size 12.001 in | 304.8 mm.
Rear Brake Size 11.001 in | 279.4 mm.
Tires / Wheels
Tires 205/55
Wheels 17-inch light-alloy wheels with five double
===========================
trên nền tảng của một chiếc Boxter với những cải tiến về mui xe, sườn xe, đặc biệt vị trí đặt động cơ gần vô-lăng đã tạo cảm giác cho người lái cảm giác tốc độ thực hơn bao giờ hết
sự kết hợp hoàn hảo và đồng bộ từ hình dáng sườn xe đến cáu trúc mui xe và hệ thống treo phía sau, đặc biệt với chassis tạo sự cân bằng đến mức không tưởng với hiệu quả đặc biệt về gia tốc cũng như thần thái trong âm thanh của động cơ
Porsche Cayman không phải là một chiếc xe siêu tốc dù nó chỉ mất 5.1 giây để tăng tốc từ 0-100km/h, nhưng hai loại động cơ 2.7l, 245 mã lực và 3,4l, 295 mã lực đều là những cỗ máy trong mơ
*****
*****
*****
Porsche Cayman S: MSRP $ 59,100.00
295 hp @ 6,250 rpm
0-60 mph: 5.1 s
Top Track Speed: 171 mph
*****
*****
Porsche Cayman S: MSRP $ 59,100.00
295 hp @ 6,250 rpm
0-60 mph: 5.1 s
Top Track Speed: 171 mph
thân xe được hạ thấp để tạo dáng thể thao
hệ thống treo khí nén điện tử nối tiếng của Porsche (PASM) cho phép gầm xe hạ thấp xuống khi xe chạy với tốc độ cao nhằm tăng hiệu quả khí động học và độ cân bằng cho xe
cả Cayman và Cayman S đều được nâng cấp hệ truyền động
Cayman sẽ trang bị động cơ dung tích từ 2.7 đến 2.9 lít, cho công suất 265 mã lực, tăng 20 mã lực so với phiên bản cũ
Cayman S sử dụng hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp, đẩy công suất lên 320 mã lực so với con số 295 của model đời trước
sức mạnh mới sẽ được truyền thông qua hộp số ly hợp kép 6 cấp PDK
mặc dù công suất tăng lên nhưng cả hai model Cayman đều “ăn uống” cực kỳ nhỏ nhẹ
model cơ bản tăng 2% còn model S, do được trang bị hộp số PDK, nên đạt con số ấn tượng - 14% - trong khả năng tiết kiệm nhiên liệu
Porsche Cayman 2010 sẽ có mặt trên thị trường vào giữa năm 2009
Last edited by a moderator:
RE: Tổng quan Porsche đương đại ... !
911 Carrera
(Carrera / Carrera Cabriolet / Carrera S / Carrera S Cabriolet)
model 2009, Porsche trang bị cho mẫu 911 Carrera hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp và thêm tuỳ chọn hộp số bán tự động 7 cấp
với hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp, Porsche khẳng định động cơ I6 của xe 911 Carrera đời 2009 có công suất cao hơn nhưng tiêu thụ ít xăng hơn
model 2009, hai phiên bản 911 Carrera coupe và cabriolet (mui xếp) vẫn đi cùng với động cơ I6 3.6L, còn hai phiên bản 911 Carrera S coupe và Carrera S cabriolet đi cùng với động cơ 3.8L
tuy nhiên, động cơ 3.6L có công suất tăng thêm 20 mã lực so với phiên bản hiện tại, lên 345 mã lực
còn động cơ 3.8L có công suất tăng 30 mã lực so với bản hiện tại, lên 385 mã lực
một nét mới nữa là động cơ trên sẽ đi kèm với tuỳ chọn hộp số bán tự động 7 cấp Porsche-Doppelkupplung, hay PDK
đây là lần đầu tiên Porsche dùng hộp số bán tự động cho xe thương mại
hộp số PDK thay thế hộp số tự động nổi tiếng Tiptronic của Porsche
hộp số sàn 6 cấp vẫn là trang bị tiêu chuẩn
những khách hàng muốn thử nghiệm hộp số mới trên xe 911 Carrera sẽ phải chi thêm tiền cho tùy chọn
ưu điểm của hộp số bán tự động, hay ly hợp kép, là sang số nhanh hơn, tăng tính năng vận hành cho xe
Porsche cho biết với hộp số này, xe 911 Carrera có thể tăng tốc 0-100 km/h chỉ trong khoảng 4,7 giây, còn xe 911 Carrera S tăng tốc 0-100 km/h trong khoảng 4,3 giây - nhanh hơn bản số sàn 6 cấp 0,2 giây
Porsche cũng cho biết với động cơ được nâng cấp, xe 911 Carrera S đời 2009 có tốc độ tối đa 300 km/h
động cơ mạnh mẽ hơn nhưng mức tiêu thụ nhiên liệu của xe 911 Carrera phiên bản 2009 lại giảm xuống còn 9,8 lít/100km
ngoài những cải tiến lớn trên, xe 911 Carrera còn có một số thay đổi về trang thiết bị nội ngoại thất, như sử dụng đèn đi-ốt phát quang (LED); có các hốc hút gió lớn hơn ở cản trước; hệ thống âm thanh phiên bản mới với màn hình cảm ứng; công nghệ Bluetooth; và hỗ trợ kết nối USB cũng như các loại máy nghe nhạc
Porsche cho biết giá tiêu chuẩn của xe 911 Carrera coupe 2009 sẽ là 75.600 USD tại thị trường Mỹ, tăng 2.100 USD so với phiên bản hiện tại
trong khi đó, bản 911 Carrera cabriolet và S coupe có giá 86.200 USD (tăng 2.400 USD); còn bản 911 Carrera S cabriolet sẽ có giá 96.800 USD, tăng 2.700 USD.
911 Carrera
(Carrera / Carrera Cabriolet / Carrera S / Carrera S Cabriolet)
model 2009, Porsche trang bị cho mẫu 911 Carrera hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp và thêm tuỳ chọn hộp số bán tự động 7 cấp
với hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp, Porsche khẳng định động cơ I6 của xe 911 Carrera đời 2009 có công suất cao hơn nhưng tiêu thụ ít xăng hơn
model 2009, hai phiên bản 911 Carrera coupe và cabriolet (mui xếp) vẫn đi cùng với động cơ I6 3.6L, còn hai phiên bản 911 Carrera S coupe và Carrera S cabriolet đi cùng với động cơ 3.8L
tuy nhiên, động cơ 3.6L có công suất tăng thêm 20 mã lực so với phiên bản hiện tại, lên 345 mã lực
còn động cơ 3.8L có công suất tăng 30 mã lực so với bản hiện tại, lên 385 mã lực
một nét mới nữa là động cơ trên sẽ đi kèm với tuỳ chọn hộp số bán tự động 7 cấp Porsche-Doppelkupplung, hay PDK
đây là lần đầu tiên Porsche dùng hộp số bán tự động cho xe thương mại
hộp số PDK thay thế hộp số tự động nổi tiếng Tiptronic của Porsche
hộp số sàn 6 cấp vẫn là trang bị tiêu chuẩn
những khách hàng muốn thử nghiệm hộp số mới trên xe 911 Carrera sẽ phải chi thêm tiền cho tùy chọn
ưu điểm của hộp số bán tự động, hay ly hợp kép, là sang số nhanh hơn, tăng tính năng vận hành cho xe
Porsche cho biết với hộp số này, xe 911 Carrera có thể tăng tốc 0-100 km/h chỉ trong khoảng 4,7 giây, còn xe 911 Carrera S tăng tốc 0-100 km/h trong khoảng 4,3 giây - nhanh hơn bản số sàn 6 cấp 0,2 giây
Porsche cũng cho biết với động cơ được nâng cấp, xe 911 Carrera S đời 2009 có tốc độ tối đa 300 km/h
động cơ mạnh mẽ hơn nhưng mức tiêu thụ nhiên liệu của xe 911 Carrera phiên bản 2009 lại giảm xuống còn 9,8 lít/100km
ngoài những cải tiến lớn trên, xe 911 Carrera còn có một số thay đổi về trang thiết bị nội ngoại thất, như sử dụng đèn đi-ốt phát quang (LED); có các hốc hút gió lớn hơn ở cản trước; hệ thống âm thanh phiên bản mới với màn hình cảm ứng; công nghệ Bluetooth; và hỗ trợ kết nối USB cũng như các loại máy nghe nhạc
Porsche cho biết giá tiêu chuẩn của xe 911 Carrera coupe 2009 sẽ là 75.600 USD tại thị trường Mỹ, tăng 2.100 USD so với phiên bản hiện tại
trong khi đó, bản 911 Carrera cabriolet và S coupe có giá 86.200 USD (tăng 2.400 USD); còn bản 911 Carrera S cabriolet sẽ có giá 96.800 USD, tăng 2.700 USD.
Porsche 911 Carrera: MSRP $ 75,600.00
345 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.7 s
Top Track Speed: 180 mph
345 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.7 s
Top Track Speed: 180 mph
Porsche 911 Carrera S: MSRP $ 86,200.00
385 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.6 s
Top Track Speed: 188 mph
385 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.6 s
Top Track Speed: 188 mph
Porsche 911 Carrera Cabriolet: MSRP $ 86,200.00
345 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 5.0 s
Top Track Speed: 180 mph
345 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 5.0 s
Top Track Speed: 180 mph
Porsche 911 Carrera S Cabriolet: MSRP $ 96,800.00
385 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.7 s
Top Track Speed: 188 mph
385 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.7 s
Top Track Speed: 188 mph
Last edited by a moderator:
RE: Tổng quan Porsche đương đại ... !
911 Carrera 4
(Carrera 4 / Carrera 4 Cabriolet / Carrera 4S / Carrera 4S Cabriolet)
Transmission: 6-Speed Manual
Drive: AWD
Engine: 3.6L Flat 6
Doors: 2
Seats: 4
Horsepower@rpm: 325@4,250
Torque@ft-lbs: 273@4,250
Top Speed: 174
0-60 MPH: 4.9
MPG: 18/26
Wheels: 18" Carrera III Light Alloy
Fuel Capacity: 17.7
Transmission: 6-Speed Manual / Tiptronic S
Drive: AWD
Engine: 3.8L Flat 6
Doors: 2
Seats: 4
Horsepower@rpm: 355@4,600
Torque@ft-lbs: 295@4,60
Top Speed: 179
0-60 MPH: 4.6
MPG: 17/25
Wheels: Front: 19" X8"
Rear: 19" X 11" Carrera S Light Alloy
Fuel Capacity: 17.7
===========================
Sau hai chiếc 911 Carrera và Carrera S, giời đây, hãng xe nổi tiếng của Đức, Porsche lại tiếp tục giới thiệu hai phiên bản mới thế hệ thứ ba của 911 là Carrera 4 và Carrera 4S.
Đặc điểm nổi bật làm nên sự khác biệt của hai phiên bản mới này, ngoài chiếc logo đặc trưng được gắn trên nắp capo và hai bộ ống xả kép, còn phải kể tới những chiếc chắn bùn sau rộng hơn 44mm. Điều đó cho phép xe có thể lắp được những chiếc lốp có kích cỡ lớn hơn: Carrera 4 có lốp sau cỡ 295/35 ZR 18 trong khi chiếc Carrera 4S có lốp sau cỡ 305/30 ZR 19.
Carrera 4 được trang bị động cơ V6 3.6 có công suất 325 mã lực cho phép xe tăng tốc từ 0-100km/h trong vòng 5,1 giây và đạt vận tốc tối đa 280km/h. Còn chiếc 4S được trang bị động cơ V6 3.8 công suất 355 mã lực giúp xe tăng tốc từ 0-100km/h trong vòng 4,8 giây và đạt vận tốc tối đa 288km/h.
Carrera 4 và 4S lấy lại những cải tiến cơ bản về kỹ thuật của chiếc 997, trong đó có hệ thống chống trượt Porsche Stability Management, hệ thống treo PASM (Porsche Active Suspension Management).
Hai mẫu xe mới này cũng có thể được trang bị chassi kiểu dáng thể thao với gầm xe hạ thấp xuống 20mm.
Transmission: 6-Speed Manual
Drive: AWD
Engine: 3.6L Flat 6
Doors: 2
Seats: 4
Horsepower@rpm: 325@4,250
Torque@ft-lbs: 273@4,250
Top Speed: 174
0-60 MPH: 5.1
MPG: 18/26
Wheels: Front: 18" X8"
Rear: 18" X 11" Carrera III Light Alloy
Fuel Capacity: 17.7
Transmission: 6-Speed Manual
Drive: AWD
Engine: 3.8L Flat 6
Doors: 2
Seats: 4
Horsepower@rpm: 355@4,600
Torque@ft-lbs: 295@4,600
Top Speed: 179
0-60 MPH: 4.7
MPG: 17/25
Wheels: Front: 19" X8"
Rear: 19" X 11" Carrera S Light Alloy
Fuel Capacity: 17.7
===========================
Sau 2 tháng giới thiệu chiếc coupe Carrera 4 và 4S, giờ đây,, Porsche tiếp tục cho ra mắt phiên bản cabriolet của 2 chiếc xe này. Vẫn là những động cơ, công suất cũ với hệ truyền động 4 bánh.
Việc xuất hiện các mẫu xe mới này tuân theo một quy luật lôgic của Porsche: trước tiên là những mẫu xe coupe, sau đó là tới phiên bản cabriolet của chúng. Dĩ nhiên,lúc đầu sẽ là các phiên bản hạng sang Carrera và Carrera S với hệ truyền động 4 bánh, cuối cùng là các phiên bản bỏ mui.
Là phiên bản của những chiếc xe mui cứng, Carrera S và Carrera 4S lấy lại những đặc trưng về thẩm mỹ, như chiếc logo đặc biệt được ngắn trên nắp capo, hệ thống ống xả kép và chiều dài tăng thêm 44mm. Chỉ mất 20 giây để chiếc mui mềm (với một nút điều khiển trên bàn chân quỳ) có thể mở ra và gập vào. Điều đó có thể thực hiện khi xe đạt vận tốc 50km/h. Chỉ với 42kg, chiếc mui này nhẹ nơi rất nhiều so với chiếc mui cứng cứng thể gập lại đồng thời giảm trọng lực của xe. Cũng như những chiếc coupe, việc truyền lực được đảm bảo bởi hệ truyền động 4 bánh cho phép phân phối từ 5 đến 40% lực tới các bánh trước.
Động cơ của 2 chiếc cabriolet này vẫn là các động cơ đã được trang bị cho 2 chiếc coupe. Vì vậy, vận tốc tối đa của chúng không hề thay đổi, nhưng thời gian tăng tốc từ 0-100km/h là 5,3 giây (so với 5,1 giây ở chiếc coupe) đối với phiên bản 3.6 325 mã lực của Carrera 4 và 4,9 giây đối với phiên bản 3.8 355 mã lực của Carrera 4S (so với 4,8 giây ở chiếc coupe).
Về chassi, Carrera 4 và 4S Cabriolet lấy lại những cải tiến kỹ thuật từ các phiên bản khác như hệ thống treo chủ động PASM (Porsche Active Suspension Management), hệ thống chống trượt thế hệ mới PSM (Porsche Stability Management). Cần phải nói thêm rằng, cả hai mẫu cabriolet này đều có thể được trang bị hệ thống phanh ceramic đặc biệt PCCB của Porsche.
Carrera 4 và 4S Cabriolet sẽ được giới thiệu tại triển lãm xe hơi Francfort tổ chức vào tháng 9 tới. Giá của hai phiên bản mới này là: 96.480 euro với Carrera 4 Cabriolet và 107.005 euro đối với Carrera 4S Cabriolet.
911 Targa 4
(Targa 4 / Targa 4S)
Transmission: 6-Speed Manual
Drive: AWD
Engine: 3.6L Flat 6
Doors: 2
Seats: 4
Horsepower@rpm: 325@4,250
Torque@ft-lbs: 273@4,250
Top Speed: 174
0-60 MPH: 5.1
MPG: 18/26
Wheels: Front: 18" X8"
Rear: 18" X 11" Carrera III Light Alloy
Fuel Capacity: 17.7
Transmission: 6-Speed Manual
Drive: AWD
Engine: 3.8L Flat 6
Doors: 2
Seats: 4
Horsepower@rpm: 355@4,600
Torque@ft-lbs: 295@4,600
Top Speed: 179
0-60 MPH: 4.7
MPG: 17/25
Wheels: Front: 19" X8"
Rear: 19" X 11" Carrera S Light Alloy
Fuel Capacity: 17.7
===========================
Sau khi đã giới thiệu phiên bản mới của Carrera và Carrera 4, ngày 28/7 Porsche tiếp tục hé lộ thông tin về mẫu 911 Targa thế hệ mới, với hai bản Targa 4 và Targa 4S.
Nét mới của 911 Targa 2009 là hệ thống kiểm soát độ bám đường PTM sẽ thay thế hệ dẫn động 4 bánh AWD trước đây. Như một lựa chọn thay thế cho hộp số sàn 6 cấp, hộp số bán tự động PDK 7 cấp mới của Porsche sẽ thay thế cho hộp số Tiptronic S truyền thống. Hộp số mới này đi cùng với công nghệ phun nhiên liệu trực tiếp sẽ cho hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu cao hơn khoảng 13%.
Điểm nhấn ở hình thức bên ngoài của Porsche 911 Targa, vẫn như trước đây, là mui xe bằng kính rộng 1,54m2. Chỉ mất khoảng 7 giây để mui kính trượt xuống bên dưới cửa hậu, mở ra không gian thoáng đãng. Trang bị tiêu chuẩn đi kèm mui kính trượt là loại mành che nắng kiểu mới, nhằm tăng tính riêng tư cho người ngồi bên trong xe. Phần mành che này điều khiển bằng điện và hoạt động hoàn toàn độc lập với mui kính.
Phần mui kính của xe được làm bằng loại kính chống nắng đặc biệt, giúp bảo vệ người ngồi trong xe khỏi tia cực tím và bức xạ nhiệt.
Hệ thống đèn xe 911 Targa đời 2009 cũng được nâng cấp, với cụm đèn hậu ứng dụng công nghệ đi-ốt phát quang (LED), còn đèn sương mù nhỏ hơn.
Về trang bị nội thất, hệ thống quản lý thông tin giải trí PCM 3.0 có màn hình cảm ứng và hỗ trợ các tuỳ chọn mới như đài vệ tinh XM, kết nối Bluetooth, cổng iPod, USB và đường cắm tín hiệu phụ.
Động cơ I6 3.6L của bản 911 Targa 4 cho công suất 345 mã lực, tăng 20 mã lực so với bản cũ. Với động cơ này, 911 Targa 4 mất 5 giây để tăng tốc lên 100 km/h từ vị trí xuất phát, tốc độ tối đa 284 km/h, tiêu thụ nhiên liệu 10,1 lít/100km.
Trong khi đó, bản Targa 4S sử dụng động cơ 3.8L công suất 385 mã lực (tăng 30 mã lực) có thể đạt tốc độ tối đa 297 km/h và tiêu thụ nhiên liệu ở mức 10,7 lít/100km. Chiếc xe này mất 4,7 giây để tăng tốc 0-100km/h với hộp số PDK và 4,9 giây với hộp số sàn 6 cấp.
Porsche 911 Targa phiên bản mới sẽ chính thức ra mắt vào tháng 10 tới, với giá bán dự kiến 89.500 USD cho bản 911 Targa 4, và 100.100 USD cho bản Targa 4S.
911 Carrera 4
(Carrera 4 / Carrera 4 Cabriolet / Carrera 4S / Carrera 4S Cabriolet)
Porsche 911 Carrera 4: MSRP $ 81,700.00
345 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.8 s
Top Track Speed: 177 mph
345 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.8 s
Top Track Speed: 177 mph
Transmission: 6-Speed Manual
Drive: AWD
Engine: 3.6L Flat 6
Doors: 2
Seats: 4
Horsepower@rpm: 325@4,250
Torque@ft-lbs: 273@4,250
Top Speed: 174
0-60 MPH: 4.9
MPG: 18/26
Wheels: 18" Carrera III Light Alloy
Fuel Capacity: 17.7
Porsche 911 Carrera 4S: MSRP $ 92,300.00
385 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.5 s
Top Track Speed: 185 mph
385 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.5 s
Top Track Speed: 185 mph
Transmission: 6-Speed Manual / Tiptronic S
Drive: AWD
Engine: 3.8L Flat 6
Doors: 2
Seats: 4
Horsepower@rpm: 355@4,600
Torque@ft-lbs: 295@4,60
Top Speed: 179
0-60 MPH: 4.6
MPG: 17/25
Wheels: Front: 19" X8"
Rear: 19" X 11" Carrera S Light Alloy
Fuel Capacity: 17.7
===========================
Sau hai chiếc 911 Carrera và Carrera S, giời đây, hãng xe nổi tiếng của Đức, Porsche lại tiếp tục giới thiệu hai phiên bản mới thế hệ thứ ba của 911 là Carrera 4 và Carrera 4S.
Đặc điểm nổi bật làm nên sự khác biệt của hai phiên bản mới này, ngoài chiếc logo đặc trưng được gắn trên nắp capo và hai bộ ống xả kép, còn phải kể tới những chiếc chắn bùn sau rộng hơn 44mm. Điều đó cho phép xe có thể lắp được những chiếc lốp có kích cỡ lớn hơn: Carrera 4 có lốp sau cỡ 295/35 ZR 18 trong khi chiếc Carrera 4S có lốp sau cỡ 305/30 ZR 19.
Carrera 4 được trang bị động cơ V6 3.6 có công suất 325 mã lực cho phép xe tăng tốc từ 0-100km/h trong vòng 5,1 giây và đạt vận tốc tối đa 280km/h. Còn chiếc 4S được trang bị động cơ V6 3.8 công suất 355 mã lực giúp xe tăng tốc từ 0-100km/h trong vòng 4,8 giây và đạt vận tốc tối đa 288km/h.
Carrera 4 và 4S lấy lại những cải tiến cơ bản về kỹ thuật của chiếc 997, trong đó có hệ thống chống trượt Porsche Stability Management, hệ thống treo PASM (Porsche Active Suspension Management).
Hai mẫu xe mới này cũng có thể được trang bị chassi kiểu dáng thể thao với gầm xe hạ thấp xuống 20mm.
*****
*****
*****
Porsche 911 Carrera 4 Cabriolet: MSRP $ 92,300.00
345 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 5.0 s
Top Track Speed: 177 mph
*****
*****
Porsche 911 Carrera 4 Cabriolet: MSRP $ 92,300.00
345 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 5.0 s
Top Track Speed: 177 mph
Transmission: 6-Speed Manual
Drive: AWD
Engine: 3.6L Flat 6
Doors: 2
Seats: 4
Horsepower@rpm: 325@4,250
Torque@ft-lbs: 273@4,250
Top Speed: 174
0-60 MPH: 5.1
MPG: 18/26
Wheels: Front: 18" X8"
Rear: 18" X 11" Carrera III Light Alloy
Fuel Capacity: 17.7
Porsche 911 Carrera 4S Cabriolet: MSRP $ 102,900.00
385 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.7 s
Top Track Speed: 185 mph
385 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.7 s
Top Track Speed: 185 mph
Transmission: 6-Speed Manual
Drive: AWD
Engine: 3.8L Flat 6
Doors: 2
Seats: 4
Horsepower@rpm: 355@4,600
Torque@ft-lbs: 295@4,600
Top Speed: 179
0-60 MPH: 4.7
MPG: 17/25
Wheels: Front: 19" X8"
Rear: 19" X 11" Carrera S Light Alloy
Fuel Capacity: 17.7
===========================
Sau 2 tháng giới thiệu chiếc coupe Carrera 4 và 4S, giờ đây,, Porsche tiếp tục cho ra mắt phiên bản cabriolet của 2 chiếc xe này. Vẫn là những động cơ, công suất cũ với hệ truyền động 4 bánh.
Việc xuất hiện các mẫu xe mới này tuân theo một quy luật lôgic của Porsche: trước tiên là những mẫu xe coupe, sau đó là tới phiên bản cabriolet của chúng. Dĩ nhiên,lúc đầu sẽ là các phiên bản hạng sang Carrera và Carrera S với hệ truyền động 4 bánh, cuối cùng là các phiên bản bỏ mui.
Là phiên bản của những chiếc xe mui cứng, Carrera S và Carrera 4S lấy lại những đặc trưng về thẩm mỹ, như chiếc logo đặc biệt được ngắn trên nắp capo, hệ thống ống xả kép và chiều dài tăng thêm 44mm. Chỉ mất 20 giây để chiếc mui mềm (với một nút điều khiển trên bàn chân quỳ) có thể mở ra và gập vào. Điều đó có thể thực hiện khi xe đạt vận tốc 50km/h. Chỉ với 42kg, chiếc mui này nhẹ nơi rất nhiều so với chiếc mui cứng cứng thể gập lại đồng thời giảm trọng lực của xe. Cũng như những chiếc coupe, việc truyền lực được đảm bảo bởi hệ truyền động 4 bánh cho phép phân phối từ 5 đến 40% lực tới các bánh trước.
Động cơ của 2 chiếc cabriolet này vẫn là các động cơ đã được trang bị cho 2 chiếc coupe. Vì vậy, vận tốc tối đa của chúng không hề thay đổi, nhưng thời gian tăng tốc từ 0-100km/h là 5,3 giây (so với 5,1 giây ở chiếc coupe) đối với phiên bản 3.6 325 mã lực của Carrera 4 và 4,9 giây đối với phiên bản 3.8 355 mã lực của Carrera 4S (so với 4,8 giây ở chiếc coupe).
Về chassi, Carrera 4 và 4S Cabriolet lấy lại những cải tiến kỹ thuật từ các phiên bản khác như hệ thống treo chủ động PASM (Porsche Active Suspension Management), hệ thống chống trượt thế hệ mới PSM (Porsche Stability Management). Cần phải nói thêm rằng, cả hai mẫu cabriolet này đều có thể được trang bị hệ thống phanh ceramic đặc biệt PCCB của Porsche.
Carrera 4 và 4S Cabriolet sẽ được giới thiệu tại triển lãm xe hơi Francfort tổ chức vào tháng 9 tới. Giá của hai phiên bản mới này là: 96.480 euro với Carrera 4 Cabriolet và 107.005 euro đối với Carrera 4S Cabriolet.
911 Targa 4
(Targa 4 / Targa 4S)
Porsche 911 Targa 4: MSRP $ 89,500.00
345 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 5.0 s
Top Track Speed: 177 mph
345 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 5.0 s
Top Track Speed: 177 mph
Transmission: 6-Speed Manual
Drive: AWD
Engine: 3.6L Flat 6
Doors: 2
Seats: 4
Horsepower@rpm: 325@4,250
Torque@ft-lbs: 273@4,250
Top Speed: 174
0-60 MPH: 5.1
MPG: 18/26
Wheels: Front: 18" X8"
Rear: 18" X 11" Carrera III Light Alloy
Fuel Capacity: 17.7
Porsche 911 Targa 4S: MSRP $ 100,100.00
385 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.7 s
Top Track Speed: 185 mph
385 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 4.7 s
Top Track Speed: 185 mph
Transmission: 6-Speed Manual
Drive: AWD
Engine: 3.8L Flat 6
Doors: 2
Seats: 4
Horsepower@rpm: 355@4,600
Torque@ft-lbs: 295@4,600
Top Speed: 179
0-60 MPH: 4.7
MPG: 17/25
Wheels: Front: 19" X8"
Rear: 19" X 11" Carrera S Light Alloy
Fuel Capacity: 17.7
===========================
Sau khi đã giới thiệu phiên bản mới của Carrera và Carrera 4, ngày 28/7 Porsche tiếp tục hé lộ thông tin về mẫu 911 Targa thế hệ mới, với hai bản Targa 4 và Targa 4S.
Nét mới của 911 Targa 2009 là hệ thống kiểm soát độ bám đường PTM sẽ thay thế hệ dẫn động 4 bánh AWD trước đây. Như một lựa chọn thay thế cho hộp số sàn 6 cấp, hộp số bán tự động PDK 7 cấp mới của Porsche sẽ thay thế cho hộp số Tiptronic S truyền thống. Hộp số mới này đi cùng với công nghệ phun nhiên liệu trực tiếp sẽ cho hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu cao hơn khoảng 13%.
Điểm nhấn ở hình thức bên ngoài của Porsche 911 Targa, vẫn như trước đây, là mui xe bằng kính rộng 1,54m2. Chỉ mất khoảng 7 giây để mui kính trượt xuống bên dưới cửa hậu, mở ra không gian thoáng đãng. Trang bị tiêu chuẩn đi kèm mui kính trượt là loại mành che nắng kiểu mới, nhằm tăng tính riêng tư cho người ngồi bên trong xe. Phần mành che này điều khiển bằng điện và hoạt động hoàn toàn độc lập với mui kính.
Phần mui kính của xe được làm bằng loại kính chống nắng đặc biệt, giúp bảo vệ người ngồi trong xe khỏi tia cực tím và bức xạ nhiệt.
Hệ thống đèn xe 911 Targa đời 2009 cũng được nâng cấp, với cụm đèn hậu ứng dụng công nghệ đi-ốt phát quang (LED), còn đèn sương mù nhỏ hơn.
Về trang bị nội thất, hệ thống quản lý thông tin giải trí PCM 3.0 có màn hình cảm ứng và hỗ trợ các tuỳ chọn mới như đài vệ tinh XM, kết nối Bluetooth, cổng iPod, USB và đường cắm tín hiệu phụ.
Động cơ I6 3.6L của bản 911 Targa 4 cho công suất 345 mã lực, tăng 20 mã lực so với bản cũ. Với động cơ này, 911 Targa 4 mất 5 giây để tăng tốc lên 100 km/h từ vị trí xuất phát, tốc độ tối đa 284 km/h, tiêu thụ nhiên liệu 10,1 lít/100km.
Trong khi đó, bản Targa 4S sử dụng động cơ 3.8L công suất 385 mã lực (tăng 30 mã lực) có thể đạt tốc độ tối đa 297 km/h và tiêu thụ nhiên liệu ở mức 10,7 lít/100km. Chiếc xe này mất 4,7 giây để tăng tốc 0-100km/h với hộp số PDK và 4,9 giây với hộp số sàn 6 cấp.
Porsche 911 Targa phiên bản mới sẽ chính thức ra mắt vào tháng 10 tới, với giá bán dự kiến 89.500 USD cho bản 911 Targa 4, và 100.100 USD cho bản Targa 4S.
Last edited by a moderator:
RE: Tổng quan Porsche đương đại ... !
911 Turbo
(Turbo / Turbo Cabriolet)
Year 2008
Make Porsche
Model 911 Turbo
Body Style Cabriolet
Engine Location Rear
Drive Type AWD
Weight 3130 lbs | 1419.8 kg
MPG City 18
MPG Highway 25
Combined MPG 21.90
Performance
0-60 mph 3.6 seconds.
Top Speed 193 mph | 310.5 km/h Similar top speeds
Coefficient of Drag 0.31
Engine
Engine Configuration F
Cylinders 6
Aspiration/Induction Twin-turbocharged
Twin turbochargers and Variable Turbine Geometry (VTG)
Displacement 220.00 CU IN. | 3605.8 cc. | 3.6 L.
Horsepower 480.00 BHP (353.3 KW) @ 6000.00 RPM
Torque 460.00 Ft-Lbs (623.8 NM) @ 1950.00 RPM
HP to Weight Ratio 6.5 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 133.3 BHP / Liter
Redline 6750
Compression Ratio 9.0:1
Main Bearings 8
Fuel Type Gasoline - Petrol
Vehicles with similar horsepower and weight
Dimensions
Cargo Volume 3.31 cu. ft.
Standard Payload 0.00
Fuel Capacity 17.7 Gal
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 176.261 in | 4477 mm.
Width 72.901 in | 1851.7 mm.
Wheelbase 92.521 in | 2350 mm.
Vehicles with similar dimensions
Suspension
Suspension Porsche Active Suspension Management (PASM)
Steering
Rack and Pinion with Variable Power Assist
Brakes
Front Brake Size 350.001 mm | 13.8 in.
Rear Brake Size 350.001 mm | 13.8 in.
Tires / Wheels
Tires Front : 235/35 ZR19
Rear : 305/30 ZR19
Wheels 19 inch forged
===========================
Porsche 911 Turbo (Type 997) có công suất 480 mã lực tại 6.000 vòng/phút, cao hơn 60 mã lực so với phiên bản trước (Type 996), tỷ số công suất/dung tích xi-lanh đạt 133 mã lực/lít. Mô-men xoắn tăng từ 560 Nm của phiên bản trước lên 620 Nm. Giải pháp mà Porsche sử dụng để nâng cao công suất động cơ là công nghệ tăng áp turbin ống xả lần đầu tiên trang bị trên động cơ xăng. Trái tim của công nghệ này là một lưỡi lúa điều chỉnh dòng khí xả một cách liên tục và chính xác tới cánh của turbin tăng áp.
Những cải tiến về động cơ mang lại cho 911 Turbo tính năng lái hoàn toàn mới. Hệ dẫn động tay 6 cấp chỉ cần 3,9 giây để tăng tốc từ 0 lên 100 km/h, đạt 200 km/h trong 12,8 giây. Chỉ cần 3,8 giây, 911 Turbo "bốc" từ 80 lên 120 km/h tại số 5. Tuy công suất cao hơn nhưng theo Porsche, 911 Turbo lại có mức tiêu hao nhiên liệu ở mức khiêm tốn, 12,8 lít cho 100 km.
Bên cạnh hộp số tay tiêu chuẩn, khách hàng có thể lựa chọn hộp số tự động Tiptronic S để tăng cường tính năng cho 911 Turbo. Nếu lựa chọn Tiptronic, 911 Turbo chỉ mất 3,7 giây để tăng tốc từ 0 lên 100 km/h, đạt 200 km/h sau 12,2 giây. Thời gian tăng tốc từ 80 lên 120 km/h cũng được rút xuống còn 3,5 giây. Mức tiêu hao nhiên liệu giảm xuống còn 13,6 lít/100 km. Tốc độ tối đa 310 km/h.
Một lựa chọn khác dành cho khách hàng là gói công nghệ "Sport Chrono Package Turbo", lần đầu tiên có mặt trên 911 Turbo. Tài xế có thể lựa chọn nút "Sport" để điều chỉnh số và kích hoạt tính năng "overboost-tăng tốc" tại thời điểm hết chân ga. Gói thiết bị này có thể tăng tức thời mô-men xoắn cực đại của 911 Turbo lên 680 Nm, cao hơn 60 Nm so với điều kiện thông thường. Nếu dùng số tay, thời gian tăng tốc 0-100 km/h cũng rút xuống còn 3,5 giây so với 3,8 giây.
Để truyền công suất tới các bánh một cách hiệu quả nhất, Porsche sử dụng hệ dẫn động điều khiển điện tử đa ly hợp. Hệ thống kiểm soát độ bám đường PTM (Porsche Traction Management) đảm nhiệm việc phân bổ công tới hai cầu. Dựa trên điều kiện lái, PTM sẽ xác định việc phân bổ mô-men xoắn tối ưu tới các bánh. Các thử nghiệm đã chứng minh ưu việt của PTM, ở điều kiện đường mưa và có tuyết, 911 Turbo vẫn giữ được độ an toàn cần thiết ở tốc độ cao.
Hệ thống phanh của 911 Turbo mới có đĩa phanh mở rộng và an toàn. Ở gói thiết bị tùy chọn, Porsche cung cấp hệ thống phanh ceramic tối ưu hóa PCCB (Porsche Ceramic Composite Brake). Ưu điểm của hệ thống trên nhẹ hơn 17 kg so với hệ thống phanh tiêu chuẩn, độ ổn định cao và không bị mài mòn. Đường kính đĩa trước 350 mm, đĩa sau 380 mm.
Hình dáng và cấu trúc chung của 911 Turbo không khác những chiếc 911 của Porsche ngoài đôi chút thay đổi phía mũi xe. Tân trang bằng hốc gió làm mát kiểu mang cá, gắn đèn sương mù công nghệ LED, trông phần đầu 911 Turbo khá đơn giản. Cụm đèn pha vẫn theo phong cách đặc trưng của Porsche nhiều thập kỷ nay.
911 Turbo có giá 115.000 euro tại châu Âu, 122.900 USD tại Mỹ (chưa kể thuế) và sẽ có mặt trong các showroom từ 8/7/2006. Tuy nhiên, muộn hơn ở Mỹ, ngày 24/7/2006, 911 Turbo mới có thể tới tay khách hàng tại quê hương.
*****
*****
*****
Porsche 911 Turbo Cabriolet: MSRP $ 139,300.00
480 hp @ 6,000 rpm
0-60 mph: 3.8 s
Top Track Speed: 193 mph
Year 2008
Make Porsche
Model 911 Turbo
Body Style Cabriolet
Engine Location Rear
Drive Type AWD
Weight 3130 lbs | 1419.8 kg
MPG City 18
MPG Highway 25
Combined MPG 21.90
Performance
0-60 mph 3.6 seconds.
Top Speed 193 mph | 310.5 km/h Similar top speeds
Coefficient of Drag 0.31
Engine
Engine Configuration F
Cylinders 6
Aspiration/Induction Twin-turbocharged
Twin turbochargers and Variable Turbine Geometry (VTG)
Displacement 220.00 CU IN. | 3605.8 cc. | 3.6 L.
Horsepower 480.00 BHP (353.3 KW) @ 6000.00 RPM
Torque 460.00 Ft-Lbs (623.8 NM) @ 1950.00 RPM
HP to Weight Ratio 6.5 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 133.3 BHP / Liter
Redline 6750
Compression Ratio 9.0:1
Main Bearings 8
Fuel Type Gasoline - Petrol
Vehicles with similar horsepower and weight
Dimensions
Cargo Volume 3.31 cu. ft.
Standard Payload 0.00
Fuel Capacity 17.7 Gal
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 176.261 in | 4477 mm.
Width 72.901 in | 1851.7 mm.
Wheelbase 92.521 in | 2350 mm.
Vehicles with similar dimensions
Suspension
Suspension Porsche Active Suspension Management (PASM)
Steering
Rack and Pinion with Variable Power Assist
Brakes
Front Brake Size 350.001 mm | 13.8 in.
Rear Brake Size 350.001 mm | 13.8 in.
Tires / Wheels
Tires Front : 235/35 ZR19
Rear : 305/30 ZR19
Wheels 19 inch forged
===========================
Động cơ 3.6L tăng áp kép với kiểu turbo điều khiển cánh VTG cho công suất 480 mã lực, mô-men xoắn 620 Nm. Với gói thể thao tùy chọn mới của Porsche (Sport Chrono Turbo Package) mô-men xoắn cực đại có thể tăng lên 680 Nm. Phần mềm kiểm soát hệ thống treo chủ động (PASM) nổi tiếng của Porsche đem đến cho xe Turbo Cabriolet chế độ lái đa dạng mà vẫn đảm bảo độ an toàn cao. Các hệ thống kiểm soát ổn định (PSM) và kiểm soát trượt (PTM) của Porsche tăng khả năng bám đường cho xe.
Không chỉ sang trọng và có tính năng vận hành cao, xe Turbo Cabriolet 2+2 còn gây ấn tượng bằng hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu - 12,9 lít/100 km - một con số không tồi với một chiếc xe có tốc độ tối đa lên tới 310 km/h. Điều đó đạt được nhờ thiết kế thông minh, kiểu dáng khí động học và công nghệ động cơ tiên tiến của Turbo Cabriolet.
Với hộp số sàn 6 cấp, xe 911 Turbo Cabriolet có thể tăng tốc từ 0 lên 100 km/h trong 4 giây, còn với hộp số tự động Tiptronic S, thời gian tăng tốc giảm xuống còn 3,8 giây, chỉ kém người anh em Turbo Coupe 0,1 giây.
Trọng lượng của chiếc Cabriolet chỉ nặng hơn người anh Coupe 70 kg, mặc dù thân xe đã được gia cố và trang bị thêm hệ thống giá đỡ khi lật xe ở phía sau để thích ứng với tốc độ và khả năng vận hành của một chiếc xe mui xếp. Mui xe 3 lớp, bằng vật liệu mềm và nhẹ, có thể đóng mở trong 20 giây.
Trang bị an toàn tiêu chuẩn của xe Turbo Cabriolet gồm 6 túi khí và hệ thống chống lật toàn diện, với các ống thép gắn vào khung kính chắn gió trước và vành chống lật ở phía sau xe. Bên cạnh đó là hệ thống phanh dành cho xe có tính năng vận hành cao, với hệ thống phanh lấy từ xe Porsche Carrera GT. Nếu muốn, khách hàng có thể chọn thêm hệ thống phanh gốm nổi tiếng của Porsche (PCCB).
Xứng tầm một chiếc mui xếp sang trọng, xe 911 Turbo Cabriolet có toàn bộ nội thất bọc da, trang bị đèn bi-xenon, bộ vành hợp kim 19-inch, điều hòa tự động điều chỉnh nhiệt độ, hệ thống quản lý liên lạc của Porsche (PCM) với chức năng dẫn đường qua vệ tinh, màn hình màu 5.8-inch và dàn âm thanh surround Bose.
Giá bán lẻ đề xuất của xe Turbo Cabriolet là 172.000 USD.
911 GT
(GT2 / GT3 / GT3 RS)
Make Porsche
Model 911 GT2
Body Style Coupe
Engine Location Rear
Drive Type Rear Wheel
Weight 1440 kg | 3175.2 lbs
MPG City 18
MPG Highway 25
Combined MPG 21.90
Introduced At 2007 Frankfurt Motorshow
Performance
0-60 mph 3.6 seconds.
Top Speed 329 km/h | 204.5 mph Similar top speeds
Coefficient of Drag 0.31
Engine
Engine Configuration F
Cylinders 6
Aspiration/Induction Twin-turbocharged
Displacement 3.60 L | 219.7 cu in. | 3600.9 cc.
Valves 24 valves.
4 valves per cylinder.
Valvetrain DOHC
Horsepower 530.00 BHP (390.1 KW) @ 6500.00 RPM
Torque 685.00 NM (505.1 Ft-Lbs) @ 2200.00 RPM
HP to Weight Ratio 6.0 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 147.2 BHP / Liter
Fuel Feed Fuel Injected
Bosch Motronic DME 7.8 Fuel injection
Vehicles with similar horsepower and weight
Dimensions
Cargo Volume 3.31 cu. ft.
Standard Payload 0.00
Fuel Capacity 17.7 Gal
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 176.261 in | 4477 mm.
Width 72.901 in | 1851.7 mm.
Wheelbase 92.521 in | 2350 mm.
Vehicles with similar dimensions
Suspension
Suspension Porsche Active Suspension Management (PASM)
Steering
Rack and Pinion with Variable Power Assist
Brakes
Front Brake Size 350.001 mm | 13.8 in.
Rear Brake Size 350.001 mm | 13.8 in.
Tires / Wheels
Tires Front : 235/35 ZR 19
Rear : 325/30 ZR 19
Wheels 19-inch light-alloy
===========================
Với động cơ lên tới 530 mã lực, Porsche 911 GT2 đạt vận tốc tối đa 330 km/h, lớn nhất trong số các mẫu xe dân dụng của nhà sản xuất ôtô thể thao Đức.
Những hình ảnh chính thức của siêu xe 911 GT2 đời 2008 đã được công bố nhưng người hâm mộ phải chờ đến tháng 9, tại triển lãm Frankfurt Đức, mới có thể thực mục sở thị. Đây là thế hệ thứ ba của 911 GT2, kể từ khi trình làng năm 1993.
Porsche 911 GT2 đời mới trang bị động cơ 3,6 lít V6 lấy từ 911 Turbo, công suất cực đại 530 mã lực tại vòng tua 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn 680 Nm tại dải vòng tua khá rộng, từ 2.200-4.500 vòng/phút. Với động cơ lớn hơn thế hệ trước 50 đơn vị công suất, lắp hộp số sàn 6 cấp, 911 GT2 chỉ mất 3,7 giây để tăng tốc lên 100 km/h từ vị trí xuất phát.
Những gì Porsche làm với 911 GT2 nhằm mục đích duy nhất là nâng công suất động cơ. Cải tiến bộ tăng áp turbin, đồng thời lần đầu tiên kết hợp động cơ tăng áp với bộ góp khí nạp giãn nở, hãng xe thể thao nổi tiếng thế giới đã tạo nên cuộc cách mạng trong công nghệ động cơ. Nhiệt độ hòa khí nhiên liệu - không khí ở 911 GT2 thấp hơn 911 Turbo nên hiệu suất động cơ cao hơn, đồng thời giảm mức tiêu hao nhiên liệu khoảng 15%, ở mức khó tin 12,5 lít/100 km theo công bố của Porsche.
Bên cạnh động cơ, hệ thống xả cũng là nơi các kỹ sư của Porsche quan tâm đặc biệt. Lần đầu tiên trên một mẫu xe của Porsche, ống pô làm từ titan và bộ giảm thanh được trang bị dưới dạng thiết bị tiêu chuẩn. Riêng ở bộ phận này, 911 GT2 giảm được 9 kg nhờ sử dụng vật liệu đắt tiền như titan.
Hệ thống phanh trên 911 GT2 là loại sợi carbon/gốm có khối lượng chỉ bằng một nửa so với đĩa thép và nhẹ hơn khoảng 20 kg. Hệ thống treo PASM đặc trưng của Porsche chắc chắn là thiết bị tiêu chuẩn. Bộ "vó" 911 GT2 mạnh mẽ với vành đúc hợp kim bánh trước rộng 19 inch, lắp lốp 235/35 ZR và bánh sau lốp 325/30 ZR. Thay cho hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian của 911 Turbo, Porsche 911 GT2 dẫn động cầu sau.
911 GT2 sẽ có mặt trên thị trường châu Âu vào tháng 11 năm nay, sau triển lãm Frankfurt 2007, với giá xuất xưởng tại Đức là 159.100 euro.
*****
*****
*****
Porsche 911 GT3: MSRP $ 107,500.00
415 hp @ 7,600 rpm
0-60 mph: 4.1 s
Top Track Speed: 193 mph
Year 2008
Make Porsche
Model 911 GT3 Cup
Body Style Coupe
Engine Location Rear
Drive Type Rear Wheel
Limited-slip differential
Body / Chassis Unitary steel
Weight 1150 kg | 2535.8 lbs
Combined MPG 0.00
Introduced At 2007 Essen Motor Show
Engine
Engine Configuration F
Cylinders 6
Engine Bosch MS 3.1 Fuel injection; dry sump lubrication
Water-Cooled
Aspiration/Induction Normal
Displacement 3.60 L | 219.7 cu in. | 3600.9 cc.
Valves 24 valves.
4 valves per cylinder.
Valvetrain DOHC
Horsepower 420.00 BHP (309.1 KW)
Torque 420.00 NM (309.7 Ft-Lbs)
HP to Weight Ratio 6.0 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 116.7 BHP / Liter
Redline 8400
Fuel Type Gasoline - Petrol
Fuel Feed Fuel Injected
Bosch Motronic fuel injection
Block Light Alloy
Head Light Alloy
Vehicles with similar horsepower and weight
Standard Transmission
Gears 6
Transmission Sequential
Dimensions
Standard Payload 0.00
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 176.261 in | 4477 mm.
Wheelbase 92.501 in | 2349.5 mm.
Suspension
Suspension Front : Coil springs, MacPherson struts, dampers and anti-roll bar
Rear : Multi-link setup with dual coil springs and anti-roll bar
Steering
Rack and Pinion with Power Assist
Tires / Wheels
Tires Front : Michelin rain tyres (24/64-18)
Rear : Michelin rain tyres (27/68-18)
Wheels Front : Three-piece BBS light-alloy wheels (9J x 18)
Rear : Three-piece BBS light-alloy wheels (11J x 18)
===========================
Chiếc xe Porsche 911 GT3 được bầu chọn là chiếc xe có khả năng cầm lái tốt nhất của Mỹ hiện nay.
Với hệ động lực học mạnh mẽ, kiểu xe này gây ấn tượng không chỉ bởi vì có thể lái hàng ngày mà nó còn thể sử dụng trên đường đua. Động cơ 3.6 lít 305 kW (415-bhp) sản sinh ra công suất là 84.7 kilowatt (115.3 bhp)/ lít. Sự thể hiện này đặt chiếc GT3 thế hệ mới lên đỉnh cao của những chiếc xe thể thao với động cơ thuần túy.
Chiếc xe này sử dụng động cơ 3.6 lít, sáu buồng theo tiêu chuẩn Carrera. Hệ thống van tiết lưu lớn hơn và một ống xả có dòng chảy tự do hơn cho phép đạt tới 409 mã lực và mômen xoắn 298 pf dẫn đến bánh sau thông qua hộp số tay 6 cấp và bộ truyền động vi sai.
*****
*****
*****
Porsche 911 GT3 RS: MSRP $ 124,900.00
415 hp @ 7,600 rpm
0-60 mph: 4.0 s
Top Track Speed: 193 mph
Make Porsche
Model 911 GT3 RS
Engine Location Rear
Drive Type Rear Wheel
Body / Chassis Unit Steel
Price $140,000.00
Weight 3030 lbs | 1374.4 kg
Combined MPG 0.00
Performance
0-60 mph 4.2 seconds.
Top Speed 310 km/h | 192.7 mph Similar top speeds
Coefficient of Drag 0.29
Engine
Engine Configuration F
Cylinders 6
Aspiration/Induction Normal
Displacement 3598.00 cc | 219.6 cu in. | 3.6 L.
Valves 24 valves.
4 valves per cylinder.
Valvetrain DOHC
Horsepower 415.00 BHP (305.4 KW) @ 7600.00 RPM
Torque 300.00 Ft-Lbs (406.8 NM) @ 5500.00 RPM
HP to Weight Ratio 7.3 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 115.3 BHP / Liter
Redline 8400
Compression Ratio 12.0:1
Fuel Type Gasoline - Petrol
Fuel Feed Fuel Injected
Sequential Multi-Point Electronic Fuel Injection
Vehicles with similar horsepower and weight
Standard Transmission
Gears 6
Transmission Manual
Final Drive 3.44:1
Dimensions
Standard Payload 0.00
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 176.001 in | 4470.4 mm.
Width 71.201 in | 1808.5 mm.
Height 50.401 in | 1280.2 mm.
Wheelbase 2355.001 mm | 92.7 in.
Front Track 58.501 in | 1485.9 mm.
Rear Track 59.501 in | 1511.3 mm.
Vehicles with similar dimensions
Suspension
Suspension Front : MacPherson Struts with Coil over Gas Dampers, Anti-Roll Bar
Rear : Multi-link with Coil over Gas Dampers, Anti-Roll Bar
Steering
Rack and Pinion with Variable Power Assist
Tires / Wheels
Tires 235/35ZR19 Michelin Pilot Sport Cup
Wheels Front : 19 x 8.5 in
Rear : 19 x 12 in
===========================
Không còn mẫu xe màu trắng với những đường vân đỏ hoặc xanh, thay vào đó là màu vàng cam cho mẫu xe 911 GT3 RS của Porsche.
Với chassi của chiếc Carrera 4, dài hơn 44mm, chiếc GT3 RS này cũng có trọng lượng khá nhẹ, 1.375 kg, kém 20 kg so với phiên bản “tiêu chuẩn”.
Giống như chiếc 996 trước đây, chiếc RS mới này có lớp “áo giáp” bằng sợi cácbon, nắp capo, gương chiếu hậu và dĩ nhiên là chiếc cánh lớn kiểu dáng mới.
Xe được trang bị động cơ Flat-six dung tích xilanh 3,6 lít có công suất 415 mã lực ở 7.600 vòng/phút, mômen xoắn cực đại 405Nm/5.500 vòng/phút. Với động cơ này, xe có thể tăng tốc từ 0-100 km/h trong vòng 4,2 giây và đạt vận tốc tối đa 310 km/h.
Về nội thất, bạn sẽ nhận thấy những trang thiết bị của một chiếc xe đua, đai an toàn, bình chữa cháy lớn, cầu chì và các dãy ghế được làm từ chất liệu composit… Porsche trang bị cho 911 GT3 RS hệ thống phanh ceramic. Vôlăng 3 chấu, phanh tay và cần gạt được bọc da Alcantara.
Thị trường Đức sẽ là nơi đầu tiên mẫu xe này xuất hiện (cuối năm 2006) với giá khoảng 129.000 euro.
911 Turbo
(Turbo / Turbo Cabriolet)
Porsche 911 Turbo: MSRP $ 128,700.00
480 hp @ 6,000 rpm
0-60 mph: 3.8 s
Top Track Speed: 193 mph
480 hp @ 6,000 rpm
0-60 mph: 3.8 s
Top Track Speed: 193 mph
Year 2008
Make Porsche
Model 911 Turbo
Body Style Cabriolet
Engine Location Rear
Drive Type AWD
Weight 3130 lbs | 1419.8 kg
MPG City 18
MPG Highway 25
Combined MPG 21.90
Performance
0-60 mph 3.6 seconds.
Top Speed 193 mph | 310.5 km/h Similar top speeds
Coefficient of Drag 0.31
Engine
Engine Configuration F
Cylinders 6
Aspiration/Induction Twin-turbocharged
Twin turbochargers and Variable Turbine Geometry (VTG)
Displacement 220.00 CU IN. | 3605.8 cc. | 3.6 L.
Horsepower 480.00 BHP (353.3 KW) @ 6000.00 RPM
Torque 460.00 Ft-Lbs (623.8 NM) @ 1950.00 RPM
HP to Weight Ratio 6.5 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 133.3 BHP / Liter
Redline 6750
Compression Ratio 9.0:1
Main Bearings 8
Fuel Type Gasoline - Petrol
Vehicles with similar horsepower and weight
Dimensions
Cargo Volume 3.31 cu. ft.
Standard Payload 0.00
Fuel Capacity 17.7 Gal
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 176.261 in | 4477 mm.
Width 72.901 in | 1851.7 mm.
Wheelbase 92.521 in | 2350 mm.
Vehicles with similar dimensions
Suspension
Suspension Porsche Active Suspension Management (PASM)
Steering
Rack and Pinion with Variable Power Assist
Brakes
Front Brake Size 350.001 mm | 13.8 in.
Rear Brake Size 350.001 mm | 13.8 in.
Tires / Wheels
Tires Front : 235/35 ZR19
Rear : 305/30 ZR19
Wheels 19 inch forged
===========================
Porsche 911 Turbo (Type 997) có công suất 480 mã lực tại 6.000 vòng/phút, cao hơn 60 mã lực so với phiên bản trước (Type 996), tỷ số công suất/dung tích xi-lanh đạt 133 mã lực/lít. Mô-men xoắn tăng từ 560 Nm của phiên bản trước lên 620 Nm. Giải pháp mà Porsche sử dụng để nâng cao công suất động cơ là công nghệ tăng áp turbin ống xả lần đầu tiên trang bị trên động cơ xăng. Trái tim của công nghệ này là một lưỡi lúa điều chỉnh dòng khí xả một cách liên tục và chính xác tới cánh của turbin tăng áp.
Những cải tiến về động cơ mang lại cho 911 Turbo tính năng lái hoàn toàn mới. Hệ dẫn động tay 6 cấp chỉ cần 3,9 giây để tăng tốc từ 0 lên 100 km/h, đạt 200 km/h trong 12,8 giây. Chỉ cần 3,8 giây, 911 Turbo "bốc" từ 80 lên 120 km/h tại số 5. Tuy công suất cao hơn nhưng theo Porsche, 911 Turbo lại có mức tiêu hao nhiên liệu ở mức khiêm tốn, 12,8 lít cho 100 km.
Bên cạnh hộp số tay tiêu chuẩn, khách hàng có thể lựa chọn hộp số tự động Tiptronic S để tăng cường tính năng cho 911 Turbo. Nếu lựa chọn Tiptronic, 911 Turbo chỉ mất 3,7 giây để tăng tốc từ 0 lên 100 km/h, đạt 200 km/h sau 12,2 giây. Thời gian tăng tốc từ 80 lên 120 km/h cũng được rút xuống còn 3,5 giây. Mức tiêu hao nhiên liệu giảm xuống còn 13,6 lít/100 km. Tốc độ tối đa 310 km/h.
Một lựa chọn khác dành cho khách hàng là gói công nghệ "Sport Chrono Package Turbo", lần đầu tiên có mặt trên 911 Turbo. Tài xế có thể lựa chọn nút "Sport" để điều chỉnh số và kích hoạt tính năng "overboost-tăng tốc" tại thời điểm hết chân ga. Gói thiết bị này có thể tăng tức thời mô-men xoắn cực đại của 911 Turbo lên 680 Nm, cao hơn 60 Nm so với điều kiện thông thường. Nếu dùng số tay, thời gian tăng tốc 0-100 km/h cũng rút xuống còn 3,5 giây so với 3,8 giây.
Để truyền công suất tới các bánh một cách hiệu quả nhất, Porsche sử dụng hệ dẫn động điều khiển điện tử đa ly hợp. Hệ thống kiểm soát độ bám đường PTM (Porsche Traction Management) đảm nhiệm việc phân bổ công tới hai cầu. Dựa trên điều kiện lái, PTM sẽ xác định việc phân bổ mô-men xoắn tối ưu tới các bánh. Các thử nghiệm đã chứng minh ưu việt của PTM, ở điều kiện đường mưa và có tuyết, 911 Turbo vẫn giữ được độ an toàn cần thiết ở tốc độ cao.
Hệ thống phanh của 911 Turbo mới có đĩa phanh mở rộng và an toàn. Ở gói thiết bị tùy chọn, Porsche cung cấp hệ thống phanh ceramic tối ưu hóa PCCB (Porsche Ceramic Composite Brake). Ưu điểm của hệ thống trên nhẹ hơn 17 kg so với hệ thống phanh tiêu chuẩn, độ ổn định cao và không bị mài mòn. Đường kính đĩa trước 350 mm, đĩa sau 380 mm.
Hình dáng và cấu trúc chung của 911 Turbo không khác những chiếc 911 của Porsche ngoài đôi chút thay đổi phía mũi xe. Tân trang bằng hốc gió làm mát kiểu mang cá, gắn đèn sương mù công nghệ LED, trông phần đầu 911 Turbo khá đơn giản. Cụm đèn pha vẫn theo phong cách đặc trưng của Porsche nhiều thập kỷ nay.
911 Turbo có giá 115.000 euro tại châu Âu, 122.900 USD tại Mỹ (chưa kể thuế) và sẽ có mặt trong các showroom từ 8/7/2006. Tuy nhiên, muộn hơn ở Mỹ, ngày 24/7/2006, 911 Turbo mới có thể tới tay khách hàng tại quê hương.
*****
*****
*****
Porsche 911 Turbo Cabriolet: MSRP $ 139,300.00
480 hp @ 6,000 rpm
0-60 mph: 3.8 s
Top Track Speed: 193 mph
Year 2008
Make Porsche
Model 911 Turbo
Body Style Cabriolet
Engine Location Rear
Drive Type AWD
Weight 3130 lbs | 1419.8 kg
MPG City 18
MPG Highway 25
Combined MPG 21.90
Performance
0-60 mph 3.6 seconds.
Top Speed 193 mph | 310.5 km/h Similar top speeds
Coefficient of Drag 0.31
Engine
Engine Configuration F
Cylinders 6
Aspiration/Induction Twin-turbocharged
Twin turbochargers and Variable Turbine Geometry (VTG)
Displacement 220.00 CU IN. | 3605.8 cc. | 3.6 L.
Horsepower 480.00 BHP (353.3 KW) @ 6000.00 RPM
Torque 460.00 Ft-Lbs (623.8 NM) @ 1950.00 RPM
HP to Weight Ratio 6.5 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 133.3 BHP / Liter
Redline 6750
Compression Ratio 9.0:1
Main Bearings 8
Fuel Type Gasoline - Petrol
Vehicles with similar horsepower and weight
Dimensions
Cargo Volume 3.31 cu. ft.
Standard Payload 0.00
Fuel Capacity 17.7 Gal
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 176.261 in | 4477 mm.
Width 72.901 in | 1851.7 mm.
Wheelbase 92.521 in | 2350 mm.
Vehicles with similar dimensions
Suspension
Suspension Porsche Active Suspension Management (PASM)
Steering
Rack and Pinion with Variable Power Assist
Brakes
Front Brake Size 350.001 mm | 13.8 in.
Rear Brake Size 350.001 mm | 13.8 in.
Tires / Wheels
Tires Front : 235/35 ZR19
Rear : 305/30 ZR19
Wheels 19 inch forged
===========================
Động cơ 3.6L tăng áp kép với kiểu turbo điều khiển cánh VTG cho công suất 480 mã lực, mô-men xoắn 620 Nm. Với gói thể thao tùy chọn mới của Porsche (Sport Chrono Turbo Package) mô-men xoắn cực đại có thể tăng lên 680 Nm. Phần mềm kiểm soát hệ thống treo chủ động (PASM) nổi tiếng của Porsche đem đến cho xe Turbo Cabriolet chế độ lái đa dạng mà vẫn đảm bảo độ an toàn cao. Các hệ thống kiểm soát ổn định (PSM) và kiểm soát trượt (PTM) của Porsche tăng khả năng bám đường cho xe.
Không chỉ sang trọng và có tính năng vận hành cao, xe Turbo Cabriolet 2+2 còn gây ấn tượng bằng hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu - 12,9 lít/100 km - một con số không tồi với một chiếc xe có tốc độ tối đa lên tới 310 km/h. Điều đó đạt được nhờ thiết kế thông minh, kiểu dáng khí động học và công nghệ động cơ tiên tiến của Turbo Cabriolet.
Với hộp số sàn 6 cấp, xe 911 Turbo Cabriolet có thể tăng tốc từ 0 lên 100 km/h trong 4 giây, còn với hộp số tự động Tiptronic S, thời gian tăng tốc giảm xuống còn 3,8 giây, chỉ kém người anh em Turbo Coupe 0,1 giây.
Trọng lượng của chiếc Cabriolet chỉ nặng hơn người anh Coupe 70 kg, mặc dù thân xe đã được gia cố và trang bị thêm hệ thống giá đỡ khi lật xe ở phía sau để thích ứng với tốc độ và khả năng vận hành của một chiếc xe mui xếp. Mui xe 3 lớp, bằng vật liệu mềm và nhẹ, có thể đóng mở trong 20 giây.
Trang bị an toàn tiêu chuẩn của xe Turbo Cabriolet gồm 6 túi khí và hệ thống chống lật toàn diện, với các ống thép gắn vào khung kính chắn gió trước và vành chống lật ở phía sau xe. Bên cạnh đó là hệ thống phanh dành cho xe có tính năng vận hành cao, với hệ thống phanh lấy từ xe Porsche Carrera GT. Nếu muốn, khách hàng có thể chọn thêm hệ thống phanh gốm nổi tiếng của Porsche (PCCB).
Xứng tầm một chiếc mui xếp sang trọng, xe 911 Turbo Cabriolet có toàn bộ nội thất bọc da, trang bị đèn bi-xenon, bộ vành hợp kim 19-inch, điều hòa tự động điều chỉnh nhiệt độ, hệ thống quản lý liên lạc của Porsche (PCM) với chức năng dẫn đường qua vệ tinh, màn hình màu 5.8-inch và dàn âm thanh surround Bose.
Giá bán lẻ đề xuất của xe Turbo Cabriolet là 172.000 USD.
911 GT
(GT2 / GT3 / GT3 RS)
Porsche 911 GT2: MSRP $ 194,000.00
530 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 3.6 s
Top Track Speed: 204 mph
530 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 3.6 s
Top Track Speed: 204 mph
Make Porsche
Model 911 GT2
Body Style Coupe
Engine Location Rear
Drive Type Rear Wheel
Weight 1440 kg | 3175.2 lbs
MPG City 18
MPG Highway 25
Combined MPG 21.90
Introduced At 2007 Frankfurt Motorshow
Performance
0-60 mph 3.6 seconds.
Top Speed 329 km/h | 204.5 mph Similar top speeds
Coefficient of Drag 0.31
Engine
Engine Configuration F
Cylinders 6
Aspiration/Induction Twin-turbocharged
Displacement 3.60 L | 219.7 cu in. | 3600.9 cc.
Valves 24 valves.
4 valves per cylinder.
Valvetrain DOHC
Horsepower 530.00 BHP (390.1 KW) @ 6500.00 RPM
Torque 685.00 NM (505.1 Ft-Lbs) @ 2200.00 RPM
HP to Weight Ratio 6.0 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 147.2 BHP / Liter
Fuel Feed Fuel Injected
Bosch Motronic DME 7.8 Fuel injection
Vehicles with similar horsepower and weight
Dimensions
Cargo Volume 3.31 cu. ft.
Standard Payload 0.00
Fuel Capacity 17.7 Gal
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 176.261 in | 4477 mm.
Width 72.901 in | 1851.7 mm.
Wheelbase 92.521 in | 2350 mm.
Vehicles with similar dimensions
Suspension
Suspension Porsche Active Suspension Management (PASM)
Steering
Rack and Pinion with Variable Power Assist
Brakes
Front Brake Size 350.001 mm | 13.8 in.
Rear Brake Size 350.001 mm | 13.8 in.
Tires / Wheels
Tires Front : 235/35 ZR 19
Rear : 325/30 ZR 19
Wheels 19-inch light-alloy
===========================
Với động cơ lên tới 530 mã lực, Porsche 911 GT2 đạt vận tốc tối đa 330 km/h, lớn nhất trong số các mẫu xe dân dụng của nhà sản xuất ôtô thể thao Đức.
Những hình ảnh chính thức của siêu xe 911 GT2 đời 2008 đã được công bố nhưng người hâm mộ phải chờ đến tháng 9, tại triển lãm Frankfurt Đức, mới có thể thực mục sở thị. Đây là thế hệ thứ ba của 911 GT2, kể từ khi trình làng năm 1993.
Porsche 911 GT2 đời mới trang bị động cơ 3,6 lít V6 lấy từ 911 Turbo, công suất cực đại 530 mã lực tại vòng tua 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn 680 Nm tại dải vòng tua khá rộng, từ 2.200-4.500 vòng/phút. Với động cơ lớn hơn thế hệ trước 50 đơn vị công suất, lắp hộp số sàn 6 cấp, 911 GT2 chỉ mất 3,7 giây để tăng tốc lên 100 km/h từ vị trí xuất phát.
Những gì Porsche làm với 911 GT2 nhằm mục đích duy nhất là nâng công suất động cơ. Cải tiến bộ tăng áp turbin, đồng thời lần đầu tiên kết hợp động cơ tăng áp với bộ góp khí nạp giãn nở, hãng xe thể thao nổi tiếng thế giới đã tạo nên cuộc cách mạng trong công nghệ động cơ. Nhiệt độ hòa khí nhiên liệu - không khí ở 911 GT2 thấp hơn 911 Turbo nên hiệu suất động cơ cao hơn, đồng thời giảm mức tiêu hao nhiên liệu khoảng 15%, ở mức khó tin 12,5 lít/100 km theo công bố của Porsche.
Bên cạnh động cơ, hệ thống xả cũng là nơi các kỹ sư của Porsche quan tâm đặc biệt. Lần đầu tiên trên một mẫu xe của Porsche, ống pô làm từ titan và bộ giảm thanh được trang bị dưới dạng thiết bị tiêu chuẩn. Riêng ở bộ phận này, 911 GT2 giảm được 9 kg nhờ sử dụng vật liệu đắt tiền như titan.
Hệ thống phanh trên 911 GT2 là loại sợi carbon/gốm có khối lượng chỉ bằng một nửa so với đĩa thép và nhẹ hơn khoảng 20 kg. Hệ thống treo PASM đặc trưng của Porsche chắc chắn là thiết bị tiêu chuẩn. Bộ "vó" 911 GT2 mạnh mẽ với vành đúc hợp kim bánh trước rộng 19 inch, lắp lốp 235/35 ZR và bánh sau lốp 325/30 ZR. Thay cho hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian của 911 Turbo, Porsche 911 GT2 dẫn động cầu sau.
911 GT2 sẽ có mặt trên thị trường châu Âu vào tháng 11 năm nay, sau triển lãm Frankfurt 2007, với giá xuất xưởng tại Đức là 159.100 euro.
*****
*****
*****
Porsche 911 GT3: MSRP $ 107,500.00
415 hp @ 7,600 rpm
0-60 mph: 4.1 s
Top Track Speed: 193 mph
Year 2008
Make Porsche
Model 911 GT3 Cup
Body Style Coupe
Engine Location Rear
Drive Type Rear Wheel
Limited-slip differential
Body / Chassis Unitary steel
Weight 1150 kg | 2535.8 lbs
Combined MPG 0.00
Introduced At 2007 Essen Motor Show
Engine
Engine Configuration F
Cylinders 6
Engine Bosch MS 3.1 Fuel injection; dry sump lubrication
Water-Cooled
Aspiration/Induction Normal
Displacement 3.60 L | 219.7 cu in. | 3600.9 cc.
Valves 24 valves.
4 valves per cylinder.
Valvetrain DOHC
Horsepower 420.00 BHP (309.1 KW)
Torque 420.00 NM (309.7 Ft-Lbs)
HP to Weight Ratio 6.0 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 116.7 BHP / Liter
Redline 8400
Fuel Type Gasoline - Petrol
Fuel Feed Fuel Injected
Bosch Motronic fuel injection
Block Light Alloy
Head Light Alloy
Vehicles with similar horsepower and weight
Standard Transmission
Gears 6
Transmission Sequential
Dimensions
Standard Payload 0.00
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 176.261 in | 4477 mm.
Wheelbase 92.501 in | 2349.5 mm.
Suspension
Suspension Front : Coil springs, MacPherson struts, dampers and anti-roll bar
Rear : Multi-link setup with dual coil springs and anti-roll bar
Steering
Rack and Pinion with Power Assist
Tires / Wheels
Tires Front : Michelin rain tyres (24/64-18)
Rear : Michelin rain tyres (27/68-18)
Wheels Front : Three-piece BBS light-alloy wheels (9J x 18)
Rear : Three-piece BBS light-alloy wheels (11J x 18)
===========================
Chiếc xe Porsche 911 GT3 được bầu chọn là chiếc xe có khả năng cầm lái tốt nhất của Mỹ hiện nay.
Với hệ động lực học mạnh mẽ, kiểu xe này gây ấn tượng không chỉ bởi vì có thể lái hàng ngày mà nó còn thể sử dụng trên đường đua. Động cơ 3.6 lít 305 kW (415-bhp) sản sinh ra công suất là 84.7 kilowatt (115.3 bhp)/ lít. Sự thể hiện này đặt chiếc GT3 thế hệ mới lên đỉnh cao của những chiếc xe thể thao với động cơ thuần túy.
Chiếc xe này sử dụng động cơ 3.6 lít, sáu buồng theo tiêu chuẩn Carrera. Hệ thống van tiết lưu lớn hơn và một ống xả có dòng chảy tự do hơn cho phép đạt tới 409 mã lực và mômen xoắn 298 pf dẫn đến bánh sau thông qua hộp số tay 6 cấp và bộ truyền động vi sai.
*****
*****
*****
Porsche 911 GT3 RS: MSRP $ 124,900.00
415 hp @ 7,600 rpm
0-60 mph: 4.0 s
Top Track Speed: 193 mph
Make Porsche
Model 911 GT3 RS
Engine Location Rear
Drive Type Rear Wheel
Body / Chassis Unit Steel
Price $140,000.00
Weight 3030 lbs | 1374.4 kg
Combined MPG 0.00
Performance
0-60 mph 4.2 seconds.
Top Speed 310 km/h | 192.7 mph Similar top speeds
Coefficient of Drag 0.29
Engine
Engine Configuration F
Cylinders 6
Aspiration/Induction Normal
Displacement 3598.00 cc | 219.6 cu in. | 3.6 L.
Valves 24 valves.
4 valves per cylinder.
Valvetrain DOHC
Horsepower 415.00 BHP (305.4 KW) @ 7600.00 RPM
Torque 300.00 Ft-Lbs (406.8 NM) @ 5500.00 RPM
HP to Weight Ratio 7.3 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 115.3 BHP / Liter
Redline 8400
Compression Ratio 12.0:1
Fuel Type Gasoline - Petrol
Fuel Feed Fuel Injected
Sequential Multi-Point Electronic Fuel Injection
Vehicles with similar horsepower and weight
Standard Transmission
Gears 6
Transmission Manual
Final Drive 3.44:1
Dimensions
Standard Payload 0.00
Seating Capacity 2
Doors 2
Exterior
Length 176.001 in | 4470.4 mm.
Width 71.201 in | 1808.5 mm.
Height 50.401 in | 1280.2 mm.
Wheelbase 2355.001 mm | 92.7 in.
Front Track 58.501 in | 1485.9 mm.
Rear Track 59.501 in | 1511.3 mm.
Vehicles with similar dimensions
Suspension
Suspension Front : MacPherson Struts with Coil over Gas Dampers, Anti-Roll Bar
Rear : Multi-link with Coil over Gas Dampers, Anti-Roll Bar
Steering
Rack and Pinion with Variable Power Assist
Tires / Wheels
Tires 235/35ZR19 Michelin Pilot Sport Cup
Wheels Front : 19 x 8.5 in
Rear : 19 x 12 in
===========================
Không còn mẫu xe màu trắng với những đường vân đỏ hoặc xanh, thay vào đó là màu vàng cam cho mẫu xe 911 GT3 RS của Porsche.
Với chassi của chiếc Carrera 4, dài hơn 44mm, chiếc GT3 RS này cũng có trọng lượng khá nhẹ, 1.375 kg, kém 20 kg so với phiên bản “tiêu chuẩn”.
Giống như chiếc 996 trước đây, chiếc RS mới này có lớp “áo giáp” bằng sợi cácbon, nắp capo, gương chiếu hậu và dĩ nhiên là chiếc cánh lớn kiểu dáng mới.
Xe được trang bị động cơ Flat-six dung tích xilanh 3,6 lít có công suất 415 mã lực ở 7.600 vòng/phút, mômen xoắn cực đại 405Nm/5.500 vòng/phút. Với động cơ này, xe có thể tăng tốc từ 0-100 km/h trong vòng 4,2 giây và đạt vận tốc tối đa 310 km/h.
Về nội thất, bạn sẽ nhận thấy những trang thiết bị của một chiếc xe đua, đai an toàn, bình chữa cháy lớn, cầu chì và các dãy ghế được làm từ chất liệu composit… Porsche trang bị cho 911 GT3 RS hệ thống phanh ceramic. Vôlăng 3 chấu, phanh tay và cần gạt được bọc da Alcantara.
Thị trường Đức sẽ là nơi đầu tiên mẫu xe này xuất hiện (cuối năm 2006) với giá khoảng 129.000 euro.
Last edited by a moderator:
RE: Tổng quan Porsche đương đại ... !
Kết nhất boxster, phải dồn tiền để mua mới được.
Mà danh sách còn dai, đợi xem tiếp
Kết nhất boxster, phải dồn tiền để mua mới được.
Mà danh sách còn dai, đợi xem tiếp
RE: Tổng quan Porsche đương đại ... !
porsche và aston martin là 2 hãng xe mà em khó phân biệt các dòng chính nhất,thiết kế tương tương nhau,nhìn sơ bộ khó mà biết tên của từng dòng xe.
porsche và aston martin là 2 hãng xe mà em khó phân biệt các dòng chính nhất,thiết kế tương tương nhau,nhìn sơ bộ khó mà biết tên của từng dòng xe.