RE: Tổng quan Porsche đương đại ... !
Cayenne
(Cayenne / Cayenne S / Cayenne GTS / Cayenne Turbo / Cayenne Turbo S)
Porsche Cayenne: MSRP $ 44,600.00
290 hp @ 6,200 rpm
0-60 mph: 7.5 s
Top Track Speed: 141 mph
Year 2007
Make Porsche
Model Cayenne
Engine Location Front
Drive Type AWD
Weight 4760 lbs | 2159.1 kg
Combined MPG 0.00
Performance
0-60 mph 8.1 seconds.
Top Speed 277 km/h | 172.2 mph Similar top speeds
Engine [Optional Engines]
Engine Configuration V
Cylinders 6
Aspiration/Induction Normal
Displacement 3.60 L | 219.7 cu in. | 3600.9 cc.
Valvetrain SOHC
Horsepower 290.00 BHP (213.4 KW)
Torque 385.00 NM (283.9 Ft-Lbs)
HP to Weight Ratio 16.4 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 80.6 BHP / Liter
Fuel Type Gasoline - Petrol
Vehicles with similar horsepower and weight
Standard Transmission
Gears 6
Transmission Manual
Multi-disk clutch. Hill-holder clutch
Optional Transmission
Gears 6
Transmission Automatic
w/manual-shift capability
Dimensions
Cargo Volume 62.50 cu. ft.
Standard Payload 0.00
Fuel Capacity 26.4 Gal
Seating Capacity 5
Doors 4
Exterior
Length 188.201 in | 4780.3 mm.
Width 75.901 in | 1927.9 mm.
Height 66.901 in | 1699.3 mm.
Wheelbase 112.401 in | 2855 mm.
Interior
Front Headroom 39.601 in | 1005.9 mm.
Rear Headroom 38.801 in | 985.5 mm.
Front Legroom 40.601 in | 1031.3 mm.
Rear Legroom 35.901 in | 911.9 mm.
Vehicles with similar dimensions
Tires / Wheels
Tires 235/65R17
Wheels 18-in alloy
*****
*****
*****
Porsche Cayenne S: MSRP $ 59,400.00
385 hp @ 6,200 rpm
0-60 mph: 6.4 s
Top Track Speed: 155 mph
Year 2010
Make Porsche
Model Cayenne S Transsyberia
Body Style SUV
Engine Location Front
Drive Type AWD
Body / Chassis Unitary steel
Weight 2356 kg | 5195 lbs
Combined MPG 18.10
Introduced At 2008 Paris Mondial De Automobile
Performance
0-60 mph 6.1 seconds.
Top Speed 158 mph | 254.2 km/h Similar top speeds
Engine
Engine Configuration V
Cylinders 8
Aspiration/Induction Normal
Displacement 4.80 L | 292.9 cu in. | 4800.6 cc.
Horsepower 405.00 BHP (298.1 KW) @ 6500.00 RPM
Torque 369.00 Ft-Lbs (500.4 NM) @ 3500.00 RPM
HP to Weight Ratio 12.8 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 84.4 BHP / Liter
Fuel Feed Fuel Injected
Direct Fuel Injection
Vehicles with similar horsepower and weight
Standard Transmission
Gears 6
Transmission Manual
Dimensions
Standard Payload 0.00
Doors 4
Exterior
Length 4795.001 mm | 188.8 in.
Width 1928.001 mm | 75.9 in.
Height 1694.001 mm | 66.7 in.
Wheelbase 2855.001 mm | 112.4 in.
Front Track 1647.001 mm | 64.8 in.
Rear Track 1662.001 mm | 65.4 in.
Vehicles with similar dimensions
Suspension
Suspension Air suspension; leveling and ride-height control; Porsche Active Suspension Management; Porsche Dynamic Chassis Control;
Steering
Rack and Pinion with Power Assist
Brakes
Front Brake Size 410.001 mm | 16.1 in.
Rear Brake Size 370.001 mm | 14.6 in.
Tires / Wheels
Tires 295/35 R 21
Wheels 10 J x 21 inch SportPlus alloy
Với một mác xe thể thao danh tiếng như Porsche thì ngay cả một chiếc SUV như Cayenne S cũng khiến những người yêu xe phải đặc biệt chú ý không chỉ bởi phong cách ấn tượng, động cơ mạnh mẽ mà còn bởi sự tiện nghi cùng sự chọn lựa đa dạng cho chiếc xe.
Phong cách
Những chiếc đèn pha thanh mảnh hơn, những thanh cản được thiết kế lại, bộ đèn sau hoàn toàn mới đã tạo nên ấn tượng đặc biệt của Cayenne S. Những thay đổi tuy không đáng kể nhưng cũng đủ để giúp chiếc xe trở nên năng động hơn nhiều.
Động cơ
Dưới nắp capot của Cayenne S là một động cơ V8 4,8 lít với bộ phun nhiên liệu trực tiếp, có công suất 385 mã lực/6.200 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 500 Nm/3.500 vòng/phút.
Tiện nghi
Cayenne S được trang bị hệ thống chủ động PASM tạo sự tiện nghi tuyệt vời. Những hàng ghế được thiết kế tạo sự thoải mái nhất cho người ngồi. Vị trí ghế lái được thiết kế tối ưu và có thể điều chỉnh được cho phù hợp với kích thước của lái xe. Khi đã ngồi trong xe, đóng tất cả các cửa kính lại, khách hàng sẽ không bị làm phiền bởi một chút âm thanh nào từ bên ngoài.
Giá cả và chọn lựa
Một chiếc Cayenne S được bán với giá khoảng 67.518 euro (tương đương 86.421 USD).
Với những trang thiết bị chọn lựa, khách hàng có thể phải trả thêm tới 51.000 USD để có được một chiếc Cayenne S ưng ý nhất trong đó nóc xe hoàn toàn bằng kính đã chiếm tới 4.500 USD, đèn pha xénon kép 2.100 USD, hệ thống PASM 4.100 USD, hộp số 1.850 USD…
*****
*****
*****
Porsche Cayenne GTS: MSRP $ 70,900.00
405 hp @ 6,500 rpm
0-60 mph: 5.7 s
Top Track Speed: 157 mph
Year 2008
Make Porsche
Model Cayenne GTS
Body Style SUV
Engine Location Front
Drive Type AWD
Price $69,300.00
Combined MPG 0.00
Introduced At 2007 Frankfurt Motorshow
Performance
0-60 mph 6.1 seconds.
Engine
Engine Configuration V
Cylinders 8
Aspiration/Induction Normal
Displacement 4.80 L | 292.9 cu in. | 4800.6 cc.
Horsepower 405.00 HP (298.1 KW) @ 6500.00 RPM
Torque 500.00 NM (368.7 Ft-Lbs) @ 3500.00 RPM
HP / Liter 84.4 BHP / Liter
Fuel Type Gasoline - Petrol
Fuel Feed Fuel Injected
Direct Fuel Injection
Standard Transmission
Gears 6
Transmission Manual
Final Drive 4.1:1
Dimensions
Cargo Volume 62.50 cu. ft.
Standard Payload 0.00
Fuel Capacity 26.4 Gal
Seating Capacity 5
Doors 4
Exterior
Length 188.201 in | 4780.3 mm.
Width 75.901 in | 1927.9 mm.
Height 66.901 in | 1699.3 mm.
Wheelbase 112.401 in | 2855 mm.
Interior
Front Headroom 39.601 in | 1005.9 mm.
Rear Headroom 38.801 in | 985.5 mm.
Front Legroom 40.601 in | 1031.3 mm.
Rear Legroom 35.901 in | 911.9 mm.
Vehicles with similar dimensions
Suspension
Suspension Porsche Traction Management
Steering
Rack and Pinion
Tires / Wheels
Tires 295/35 R21
Wheels 21-inch alloy
Porsche vừa trình làng một mẫu xe thể thao 4 chỗ tiện nghi và thời thượng, nhưng không phải Panamera Gran Turismo sedan. Đó là Cayenne GTS 2008, dự kiến đến năm 2009 mới chính thức có mặt trên thị trường.
Đây là phiên bản tính năng vận hành cao của mẫu SUV đình đám nhất hiện nay về mọi mặt: Cayenne.
Vẫn là động cơ V8 4.8L, mô-men xoắn 369 lb-ft tại 3.500 vòng/phút như của xe Cayenne S, nhưng phiên bản GTS có công suất lớn hơn: 405 mã lực, tăng so với 385 mã lực. Với động cơ khỏe hơn kết hợp với hộp số tự động 6 cấp Tiptronic-S, GTS có khả năng tăng tốc từ 0 lên 100km/h trong 6,5 giây - không xuất sắc hơn phiên bản Cayenne Turbo 500 mã lực, nhưng nhanh hơn phiên bản Cayenne S 0,5 giây. Bí quyết là ở đường kính xi-lanh lớn hơn.
Với hộp số sàn 6 cấp, GTS chỉ mất 6,1 giây để đạt tốc độ 100km/h từ mốc xuất phát.
GTS nổi bật lên giữa 5 phiên bản Cayenne nhờ tính năng vận hành vượt trội và phong cách thể thao. Điều này được thể hiện rõ khi xe ôm những khúc cua hẹp. Điều này có được nhờ hệ thống treo được gia cố vững chắc hơn. Trọng tâm xe được hạ thấp. Bên cạnh đó là sự hỗ trợ của bộ lốp Michelin 295/35 R-21 đáp ứng được tính năng vận hành cao của xe.
Kết cấu khí động học, với cánh gió kép trên nóc xe cũng góp phần không nhỏ vào tính năng vận hành thể thao của Cayenne GTS 2008.
Theo số liệu của Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (EPA), với hộp số sàn, GTS tiêu thụ nhiên liệu ở mức 13,8-21,4 lít/100km, còn với hộp số tự động là 12,1-18,1 lít/100km.
Về nội thất, trang bị tiêu chuẩn là bọc da Alcantara. Ghế trước thiết kế kiểu thể thao, với tỷ lệ thích hợp để tạo thoải mái cho người ngồi. Hàng ghế sau cũng rộng rãi và thoải mái cho hai người lớn.
Phiên bản Cayenne GTS sẽ có thêm 2 màu: đỏ (GTS Red) và ánh vàng (Nordic Gold Metallic), bên cạnh các màu hiện có của các phiên bản Cayenne khác. Tại Mỹ, xe GTS dự kiến sẽ có giá 69.300 USD, đắt hơn phiên bản Cayenne S khoảng hơn 11.000 USD.
*****
*****
*****
Porsche Cayenne Turbo: MSRP $ 97,700.00
500 hp @ 6,000 rpm
0-60 mph: 4.9 s
Top Track Speed: 171 mph
Động cơ V8 đặt dọc
Dung tích xi-lanh 4.511 cc
Công suất (mã lực/vòng/phút) 450/6.000
Mô-men xoắn (Nm/vòng/phút) 620 Nm/2.250-4.750
Hộp số 6 số bán tự động Tiptronic S
Thời gian tăng tốc từ 0-100 km/h 5,6 giây
Tốc độ tối đa 266 km/h
Hệ thống treo Khí nén điều chỉnh PASM 6 độ cao
Hệ thống phanh ABS với đĩa tản nhiệt đường kính 350 mm
Hệ thống lái Trợ lực điện, thuỷ lực với cảm biến Servotronic
Dài/ rộng/ cao (mm) 4.786/1.928/1.699 (mm)
Khoảng cách trục 2.855 mm
Dung tích khoang hành lý 540 lít
Dung tích bình xăng 100 lít
Kích thước lốp 255/55 R 18
Tự trọng 2.355 kg
Giá xe 69.000 bảng Anh
Year 2008
Make Porsche
Model Cayenne Turbo
Engine Location Front
Drive Type AWD
Combined MPG 0.00
Introduced At 2007 North American International Auto Show
Performance
0-60 mph 5.1 seconds.
Top Speed 171 mph | 275.1 km/h Similar top speeds
Engine
Engine Configuration V
Cylinders 8
Aspiration/Induction Bi-Turbo
Twin exhaust-driven turbochargers
Displacement 4800.00 cc | 292.9 cu in. | 4.8 L.
Horsepower 500.00 BHP (368 KW)
Torque 517.00 Ft-Lbs (701.1 NM)
HP / Liter 104.2 BHP / Liter
Fuel Type Gasoline - Petrol
Dimensions
Standard Payload 0.00
Doors 4
Exterior
Length 188.201 in | 4780.3 mm.
Wheelbase 112.401 in | 2855 mm.
Là tay mơ trong lĩnh vực chế tạo xe SUV nhưng Porsche đã khiến các đối thủ có danh tiếng từ lâu như X5 (BMW), M-class (Mercedes) hay cả Touareg (kiểu xe mới của Volkswagen) phải e dè khi quyết định đưa chiếc xe Cayenne Turbo vào sản xuất.
Thực sự Porsche đã chọn cho mình một con đường không bằng phẳng khi tham gia vào một chiến trường hoàn toàn xa lạ. Thông tin Porsche sản xuất xe thể thao đa dụng (SUV - Sport Utility Vehicle) đã gây sốc cho những người hâm mộ chiếc xe thể thao Porsche 911. Nó làm thay đổi hoàn toàn quan niệm về phong cách xe Porsche, nhưng có lẽ đây là một sự đổi mới cần thiết của hãng trong thế kỷ 21.
Cayenne Turbo là chiếc xe mạnh và cao cấp nhất trong 3 chiếc xe cùng họ Cayenne là Cayenne, Cayenne S và Cayenne Turbo. Với vị trí anh cả Cayenne Turbo được trang bị hầu hết mọi công nghệ mới nhất của Porsche. Hãng đã thiết kế chiếc xe từ những chi tiết ban đầu khá tỉ mỉ. Tuy dáng vẻ bề ngoài có thể gợi lại kiểu xe 911 Turbo nhưng sự thật Cayenne Turbo là một sản phẩm hoàn toàn mới và hoàn toàn khác những gì Porsche làm trên những chiếc 911. Dáng xe khoẻ với đèn pha và lưới tản nhiệt mang đậm chất Porsche. Nắp ca-pô vát mang hơi hướng của xe 911. Bốn ống xả mạ crôm lớn, xếp cân đối phía sau xe, các vành hợp kim 18” lộ ra bên trong các phanh đĩa lớn 350 mm/6 piston nén cho bánh trước và 350 mm/4 piston nén cho bánh sau. Các chi tiết mạ crôm kích cỡ lớn ở các viền cửa chỉ rõ nguồn gốc thể thao của xe. Cayenne Turbo dài và rộng hơn cả X5 4.6iS và ML 55 AMG, nhưng lại thấp hơn hai đối thủ cạnh tranh.
Cayenne Turbo được trang bị động cơ V8 với dung tích xi-lanh 4.511 cc cho công suất đầu ra là 450 mã lực và mô-men xoắn tối đa 620 Nm. Như vậy, dung tích động cơ Cayenne Turbo nhỏ hơn cả X5 4.6iS (4.619 cc) và ML 55 AMG (5.439 cc) nhưng công suất lại bỏ xa mức 347 mã lực của cả hai xe trên. Điều này có được là do động cơ tăng áp tiên tiến với các đường nạp khí mới và đặc biệt là công nghệ Vario-Cam nổi tiếng của Porsche. Nó điều chỉnh thời điểm đóng mở van nhằm tăng hỗn hợp nhiên liệu vào tức thời khi xe tăng ga. Porsche từng gặt hái nhiều thành công với động cơ 3,6 lít trên những chiếc 911 với công nghệ Vario-Cam. Tất cả các hệ thống phun xăng và nén hỗn hợp xăng khí được điều khiển bởi Hệ thống máy tính quản lý động cơ Motronic. Công suất 450 mã lực có được còn do việc cải tạo lại đường xả khí nhưng vẫn đáp ứng đủ các chuẩn giới hạn về nồng độ khí thải như Euro 4 hay LEV 1.
Cayenne Turbo trang bị hệ thống dẫn động 4 bánh toàn phần thời gian với động cơ đặt dọc xe, hộp số bán tự động 6 cấp Tiptronic S có khả năng chuyển số tay ngay trên vô lăng qua nút bấm. Kết hợp với hộp số thông minh này (tính toán điều kiện chuyển động và phản ứng tốt nhất ngay cả trong chế độ tự động hoàn toàn) là Hệ thống điều khiển lực kéo PTM (Porsche Traction Management) hay còn được gọi là dẫn động 4 bánh thông minh giống với 4ETS của Mercedes. PTM là tổ hợp của hệ thống điều khiển vi sai tự động (nhằm tối ưu hoá chuyển động) và hệ thống chống trượt (nhằm tăng hiệu năng khi tăng tốc). Bình thường mô-men xoắn được phân bố cho 2 cầu trước và sau với tỷ lệ 38% và 62%, tuy nhiên chúng có thể được hệ thống điện tử của PTM phân bố lại trên từng bánh xe tuỳ theo loại địa hình và tốc độ. Xe còn được trang bị cảm biến độ nghiêng giúp nhận biết khi xe đang ở trên mặt dốc và thông qua hệ thống điện tử, tự động nhấn phanh khi bị trôi xuống dốc mà người lái không cần can thiệp.
Một trong những sự cách mạng lớn trong thiết kế và chế tạo chiếc Cayenne là khung xe bao được sản xuất với cấu trúc 3 lớp chống xoắn và biến dạng với nhiều loại chất liệu khác nhau. Khoang hành khách và khoang động cơ được bao bọc bởi các khung thép cứng và siêu cứng, cửa xe với khung thép thông thường và nhôm, nắp ca-pô bằng nhôm, cửa sau xe là loại thép tấm nhẹ. Các chi tiết bằng thép cứng và siêu cứng bảo đảm độ chống xoắn và chống biến dạng tốt hơn thép thông thường, nhờ đó độ an toàn của hành khách được nâng cao, các chi tiết bằng nhôm và thép nhẹ cho phép giảm trọng lượng xe. Porsche đã sử dụng các mối hàn laser chính xác để ghép các chất liệu khác nhau.
Một công nghệ khiến Cayenne Turbo vượt lên trên các đối thủ cạnh tranh là hệ thống treo khí nén với khả năng chỉnh độ cao gầm xe tuỳ theo yêu cầu chuyển động và loại địa hình ở 6 mức khác nhau (5 mức cho chuyển động và 1 cho xe khi đứng yên). Mức thấp nhất sẽ giúp dễ dàng bốc xếp hành lý lên phía sau xe khi xe đang đỗ(Loading Level). Khi xe chuyển bánh, độ cao gầm tự nâng lên mức bình thường. Các cơ cấu cơ kim loại của hệ thống treo trước là cấu trúc treo độc lập hai tay đòn lần đầu tiên được Porsche áp dụng và treo sau là loại độc lập liên kết đa điểm.
Được điều khiển bởi Hệ thống PASM (Porsche Active Suspension Manager), gầm xe sẽ càng ngày càng hạ thấp tự động khi tốc độ xe tăng nhằm phát huy khả năng khí động học của xe và tăng độ ổn định. Lúc này chiếc SUV Cayenne Turbo trở thành một chiếc sedan thể thao thực thụ với độ ổn định cao. Không chỉ có khả năng chạy nước rút trên đường phẳng, PASM còn giúp Cayenne Turbo vượt chướng ngại vật dễ dàng do có thể nâng gầm xe lên cao đáng kể khi cần thiết. Về mặt này, rõ ràng Cayenne Turbo vượt trội so với X5 4.6iS và ML 55 AMG và có thể cạnh tranh với Lexus GX 470 hay Jeep Grand Cherokee. Ngoài khả năng điều khiển độ cao gầm xe, PASM còn có chức năng cân chỉnh lại lực nén giảm xóc giúp xe luôn cân bằng khi vào cua và trên những đoạn đường gồ ghề. Tương tự 2 Hệ thống ABC (Active Body Control) và EDC (Electronic Damper Control) trên các xe Mercedes S-Class và BMW Serie 7, nó hoàn toàn tự động và hầu như người lái không cảm nhận thấy. Nếu muốn điều chỉnh thì PASM còn có 3 chế độ khác là Normal, Comfort và Sport, có thể thay đổi qua lại bằng tay hoặc tự động tuỳ theo điều kiện chuyển động và vận tốc.
Mức an toàn của Cayenne Turbo được quản lý qua máy tính trung tâm là Hệ thống PSM (Porsche Stability Management). PSM nhận tham số từ các vị trí của khung xe, phanh, tốc độ, vi sai, động cơ, từ đó phát lệnh chỉ huy toàn bộ các hệ thống một cách đồng bộ. Nội thất xe cũng không làm hổ danh tên tuổi của Porsche. Các chi tiết da, nhôm sáng hoặc gỗ tuỳ chọn. Bảng đồng hồ lớn và rõ ràng, viền mạ crôm, chính giữa là màn hình màu 5" hiển thị các thông số cần thiết của hệ thống điện tử và vị trí số. Vô-lăng đa chức năng có gắn nút chuyển số tay, hệ thống lái được trợ lực thông qua cảm biến Servotronic làm tay lái nhẹ khi đi chậm trong thành phố và giảm trợ lực để nâng cao độ cảm giác mặt đường khi đi nhanh. Ghế da thể thao chỉnh điện 12 hướng, hệ thống điều hoà với 4 vùng nhiệt độ riêng rẽ, có điều chỉnh riêng cho ghế sau. Xe trang bị 6 túi khí, gồm cả túi khí bảo vệ đầu. Khoang hành lý rộng rãi dung tích 540 lít , nếu gấp ghế sau lại sẽ tăng lên đến 1.770 lít.
Thiết bị tuỳ chọn cho xe là Hệ thống quản lý thông tin liên lạc đa năng PCM (Porsche Communication Management) với màn hình lớn 6,5" có giao diện đồ hoạ để sử dụng các dịch vụ định vị GPS hay điện thoại GSM và điều khiển hệ thống điều hoà và âm thanh. Cayenne Turbo còn có dàn âm thanh cao cấp Bose với 13 loa cỡ lớn, công suất 350 watt.
Hệ thống chiếu sáng trên xe cũng là loại tiên tiến nhất hiện nay với công nghệ Bi-xenon và khả năng điều chỉnh góc chiếu sáng tối ưu khi xe vào cua, thông qua việc tính toán góc quay vô-lăng và điều kiện địa hình. Đèn hậu là loại diode phát sáng (LED - Ligth Emitting Diode) giúp nâng độ an toàn khi đi trong thời tiết xấu. Ngoài ra xe còn có các trang thiết bị mà giờ đây đã là chuẩn cho các xe cao cấp như ga tự động Cruiser Control, hệ thống kiểm soát đỗ xe Park Assist. Có lẽ trong thời điểm hiện tại ít có chiếc SUV nào sánh kịp Porsche Cayenne Turbo.
*****
*****
*****
Porsche Cayenne Turbo S: MSRP $ 123,600.00
550 hp @ 6,000 rpm
0-60 mph: 4.7 s
Top Track Speed: 174 mph
Year 2009
Make Porsche
Model Cayenne Turbo S
Body Style SUV
Engine Location Front
Drive Type AWD
Body / Chassis Unitary steel
Weight 2356 kg | 5195 lbs
Combined MPG 18.10
Introduced At 2008 Beijing Motor Show
Performance
0-60 mph 4.7 seconds.
Top Speed 280 km/h | 174 mph Similar top speeds
Engine
Engine Configuration V
Cylinders 8
Aspiration/Induction Twin-turbocharged
Displacement 4806.00 cc | 293.3 cu in. | 4.8 L.
Valves 32 valves.
4 valves per cylinder.
Valvetrain DOHC
Horsepower 550.00 BHP (404.8 KW) @ 6000.00 RPM
Torque 750.00 NM (553 Ft-Lbs) @ 2250.00 RPM
HP to Weight Ratio 9.4 LB / HP (Vehicles with similar ratio)
HP / Liter 114.6 BHP / Liter
Compression Ratio 10.5:1
Fuel Type Gasoline - Petrol
Fuel Feed Fuel Injected
Direct Fuel Injection
Block Light Alloy
Head Light Alloy
Vehicles with similar horsepower and weight
Dimensions
Standard Payload 0.00
Doors 4
Exterior
Length 4795.001 mm | 188.8 in.
Width 1928.001 mm | 75.9 in.
Height 1694.001 mm | 66.7 in.
Wheelbase 2855.001 mm | 112.4 in.
Front Track 1647.001 mm | 64.8 in.
Rear Track 1662.001 mm | 65.4 in.
Vehicles with similar dimensions
Suspension
Suspension Air suspension; leveling and ride-height control; Porsche Active Suspension Management; Porsche Dynamic Chassis Control;
Steering
Rack and Pinion with Power Assist
Brakes
Front Brake Size 410.001 mm | 16.1 in.
Rear Brake Size 370.001 mm | 14.6 in.
Tires / Wheels
Tires 295/35 R 21
Wheels 10 J x 21 inch SportPlus alloy
Turbo S 2009 là câu trả lời của Porsche trước phản hồi tích cực của khách hàng, đặc biệt là tại các thị trường đang phát triển như Đông Âu và châu Á, dành cho những chiếc SUV mang phong cách thể thao.
Xuất hiện lần đầu vào năm 2006 với công suất 520 mã lực, những tưởng Turbo S đời đầu đã là đỉnh cao về sức mạnh trong dòng Turbo. Thế nhưng model 2009 ra đời một lần nữa khẳng định tiềm lực của hãng xe Đức trong việc sản xuất những mẫu xe mạnh mẽ và sang trọng chưa từng thấy.
Ngoại thất
Nhìn thoáng qua, có thể dễ dàng nhận diện Turbo S thông qua bộ “vó” thể thao khổng lồ SportPlus 21 inch và bộ đôi ống xả bằng nhôm đúc. Giàn hút gió và các hốc bánh xe được sơn đồng màu với thân xe. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn màu sơn xám nham thạch để chiếc xe thêm phần độc đáo và nam tính.
Nội thất
Để tăng chất khỏe khoắn và sang trọng của một chiếc SUV cỡ lớn, bên trong ca-bin, các kỹ sư của Porsche đã trang bị cho Turbo S mới những thiết bị tiêu chuẩn như ghế trước thế thao, hàng ghế sau viền thủ công, bậc cửa bằng nhôm dập nổi tên thương hiệu, vô-lăng bọc da cùng với sự kết hợp nội thất da hai tông màu đen/xì gà hoặc đen/xám thép.
Đặc biệt, Turbo S mới sở hữu một hệ thống định vị vệ tinh màn hình cảm ứng và một hệ thống âm thanh vòm nổi tiếng của hãng Bose với 14 loa, công suất 410W, có thể phân tách thành âm thanh tổng hợp trong đĩa DVD video và audio sang âm thanh riêng lẻ 5.1 phát ra từ nhiều phía.
Ngoài ra, nhằm giúp khách hàng thoải mái và an tâm hơn khi lái, chiếc xe còn được trang bị hệ thống nhận dạng giọng nói như một thiết bị tùy chọn để điều khiển hệ thống định vị vệ tinh, lựa chọn bài hát (khi được kết nối với máy nghe nhạc MP3), điện thoại di động (thông qua Bluetooth) và các chương trình TV analog/digital.
Tính năng vận hành
Trang bị động cơ V8 4,8 lít tăng nạp kép, Turbo S 2009 mạnh hơn 30 mã lực so với model trước và mô-men xoắn cũng tăng thêm 50Nm. Mặc dù vậy, mức tiêu thụ nhiên liệu của nó vẫn chỉ bằng các model Turbo thông thường (14,9 lít/100km). Ngoài ra, theo những thông số chính thức của Porsche, S mới nhanh hơn 4,8km/h, đạt tốc độ tối đa 280km/h, và tăng tốc từ 0 đến 100km nhanh gấp 2/10, ở giây thứ 4,8. Công suất mạnh mẽ trên được truyền qua hộp số tự động 6 cấp Tiptronic S danh tiếng và hệ truyền động 4 bánh chủ động toàn thời gian. Đi kèm với một trái tim khỏe khoắn, những tính năng an toàn của Turbo S 2009 cũng được nâng lên đáng kể, thể hiện ở gói lựa chọn là hệ thống phanh composite-sứ cao cấp trước đây chỉ được trang bị trên những mẫu xe thể thao như Cayenne S, GTS và Turbo (với kích cỡ la-zăng trên 20 inch). Đĩa phanh trước có đường kính 410mm, đĩa phanh sau 370mm và trên các đĩa phanh đều có lỗ thông khí. Sự giảm tốc diễn ra tức thì thông qua bộ kẹp 6 pít-tông phía trước và 4 pít-tông ở đằng sau.
Và cũng giống như tất cả các model S, Turbo S 2009 sở hữu một hệ thống treo trước độc lập và treo sau đa điểm. Để nâng cao hiệu suất vận hành, hệ thống kiểm soát khung gầm và hệ thống trợ lái điện tử Servotronic của Porsche cũng được trang bị như một tiêu chuẩn trên xe.
Porsche Cayenne Turbo S sẽ có mặt trên thị trường vào tháng 8/2008 tại châu Âu và châu Á với mức giá cơ bản 111.400 euro (176.800USD).