Quý III/2020, trừ các dòng xe bán tải, Toyota là hãng xe dẫn đầu ở mảng sedan và SUV với 2 đại diện là Camry và RAV4.
Tổng kết
doanh số xe thị trường Mỹ tính từ đầu năm đến quý III 2020 đạt mức 10,5 triệu xe, thấp hơn cùng kỳ năm trước khoảng 1,5 triệu xe. General Motors (GM), Fiat Chrysler (FCA) và Toyota cho thấy doanh số bán xe của họ giảm khoảng 10% trong quý III/2020
Kết quả kinh doanh này dù thấp hơn năm trước (12 triệu xe) nhưng được đánh giá là khả quan hơn nhiều so với dự đoán của các chuyên gia. Sau những tổn thương do đại dịch tác động, người dân Mỹ có nhu cầu mua xe tải cao, cộng với những cú huých từ lãi suất thấp.
Thị trường xe Mỹ gần như bị xe bán tải và SUV thống trị hoàn toàn. Duy chỉ có 2 mẫu sedan hiếm hoi nằm trong top 10 bán chạy là Toyota Camry và Honda Civic.
Toyota Camry là mẫu xe bán chạy nhất quý III với
79.046 xe. Cộng dồn 3 quý đầu năm, mẫu sedan này bán được đến 204.945 xe. Theo sau Camry là Honda Civic. Mẫu xe Honda bán được 73.083 xe trong quý III/2020. Sau 9 tháng đầu năm 2020, Civic đạt kết quả kinh doanh 200.941 xe.
Kết quả này không quá bất ngờ bởi Camry và Civic là 2 gương mặt quen thuộc trong danh sách xe bán chạy tại Mỹ, vượt qua nhiều mẫu SUV/ CUV và bán tải.
Điểm bất ngờ là Corolla lần này lại tuột khỏi top 10, Trong quý III, Corolla bán được 56.612 xe và cộng dồn 166,213 trong 3 quý.
Mặt khác, Ford F-Series vẫn là dòng xe bán chạy nhất thị trường Mỹ. Chỉ tính riêng trong quý III 2020, dòng bán tải này đã giao được 221.647 xe đến tay khách hàng. Cộng cả 3 quý thì F-Series bán được đến 589.034 xe.
Doanh số SUV/CUV tại Mỹ quý III 2020
STT | Dòng xe | 2020 Q3 | 2019 Q3 | % Chênh lệch | 2020 YTD | 2019 YTD | % Chênh lệch |
#1 | Toyota RAV4 | 119,214 | 124,012 | -3.9% | 302,574 | 324,622 | -6.8% |
#2 | Honda CR-V | 98,436 | 103,795 | -5.2% | 237,334 | 280,739 | -15.5% |
#3 | Chevrolet Equinox | 67,476 | 79,799 | -15.4% | 191,727 | 253,956 | -24.5% |
#4 | Toyota Highlander | 62,230 | 68,986 | -9.8% | 141,301 | 180,169 | -21.6% |
#5 | Nissan Rogue | 60,436 | 97,033 | -37.7% | 167,401 | 272,300 | -38.5% |
#6 | Ford Explorer | 59,060 | 33,954 | 73.9% | 160,209 | 135,777 | 18.0% |
#7 | Jeep Grand Cherokee | 56,447 | 61,768 | -8.6% | 152,856 | 185,040 | -17.4% |
#8 | Jeep Wrangler | 54,071 | 59,035 | -8.4% | 150,202 | 176,020 | -14.7% |
#9 | Subaru Forester | 48,222 | 45,228 | 6.6% | 134,082 | 131,447 | 2.0% |
#10 | Ford Escape | 46,956 | 60,701 | -22.6% | 131,753 | 193,801 | -32.0% |
Doanh số sedan/hatchback tại Mỹ quý III 2020
STT | Dòng xe | 2020 Q3 | 2019 Q3 | % Chênh lệch | 2020 YTD | 2019 YTD | % Chênh lệch |
#1 | Toyota Camry | 79,046 | 82,448 | -4.1% | 204,945 | 258,456 | -20.7% |
#2 | Honda Civic | 73,083 | 86,312 | -15.3% | 200,941 | 255,484 | -21.3% |
#3 | Toyota Corolla | 56,612 | 81,110 | -30.2% | 166,213 | 233,978 | -29.0% |
#4 | Honda Accord | 56,537 | 75,028 | -24.6% | 145,291 | 204,463 | -28.9% |
#5 | Tesla Model 3 (est.) | 46,000 | 46,000 | —- | 119,000 | 114,000 | — |
#6 | Ford Fusion | 29,243 | 37,557 | -22.1% | 90,664 | 133,908 | -32.3% |
#7 | Nissan Altima | 28,033 | 51,192 | -45.2% | 97,082 | 159,969 | -39.3% |
#8 | Hyundai Elantra | 26,653 | 40,498 | -34.2% | 75,103 | 125,469 | -40.1% |
#9 | Nissan Sentra | 26,086 | 38,251 | -31.8% | 69,873 | 148,150 | -52.8% |
#10 | Chevrolet Malibu | 25,455 | 32,432 | -21.5% | 73,399 | 97,603 | -24.8% |