Hạng D
10/12/13
2.518
6.380
113
Hôm vừa rồi em qua phà Đình Khao - Vĩnh Long nó bán vé xe tải, em bảo theo quy chuẩn thì pickup là xe con vì tôi đi qua tất cả các trạm thu phí đường bộ họ đều thu phí xe con. Họ bảo đây là phà không phải đường bộ, đi hay không thì tùy? Bà mịa chúng nó, ngu vô lại. Phà cũng thuộc đường bộ, chúng nó được nhà nước cử ra quản lý khai thác mà nó nghĩ là của nhà chúng nó? Tuy chênh lệch không bao nhiêu nhưng ghét lũ khốn nạn làm ăn láo toét.
Bác làm em nhớ câu: qua sông phải luỵ đò. :3dmatkinh:
 
Hạng D
30/3/09
1.115
1.201
113
Hôm trước em qua phà họ cũng tính phí xe tải, đi đường Nguyễn V Linh thường xuyên họ vẫn tính phí em 10k
 
Hạng F
30/7/06
12.514
4.297
113
Vungtau, HCMC, HN, BD, OTC, MSFC...
Quan điểm em khi lưu thông qua phà thì là lưu thông trên "đường bộ", theo quy định của Luật GTĐB:

"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường bộ gồm đường, cầu đường bộ,hầm đường bộ, bến phà đường bộ."


Mà khi đang lưu thông trên đường bộ, thì pick-up loại xe là ô tô con (chở dưới 1500kg và có từ 5 chỗ chở xuống) phải được áp dụng các quy định với ô tô con, chứ k phải ô tô chở hàng:
anh_chup_man_hinh_2016_07_10_luc_11_35_00_ch_vuks.png


Nên cứ mở quyết định về cho thu phí sử dụng phà của UBND tỉnh nơi đó/cơ quan thẩm quyền đã cho phép ra mà áp.

Gửi các bác tham khảo mí dụ:

[xtable=588x@]
{tbody}
{tr}
{td=224x@}
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
{/td}

{td=364x@}
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
{/td}
{/tr}
{tr}
{td=224x@}
Số: 19/2010/QĐ-UBND{/td}

{td=364x@}
Vĩnh Yên, ngày 30 tháng 7 năm 2010{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2007/QĐ-UBND NGÀY 27/9/2007 CỦA UBND TỈNH - THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2010/NQ-HĐND NGÀY 22/7/2010 CỦA HĐND TỈNH VỀ ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ QUA PHÀ, QUA ĐÒ (PHÀ BẾN THEN VÀ ĐỨC BÁC)
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/202;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, qua đò ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính và Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh về việc ban hành mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc – Theo Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 của HĐND tỉnh, như sau:
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, qua đò quy định tại Điểm 12, khoản 1 mục A Danh mục và mức thu phí ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh: Quy định mức thu phí qua phà thống nhất cho bến Phà Then và phà Đức Bác:
[xtable]
{tbody}
{tr}
{td=49x@}
STT{/td}

{td=294x@}
Đối tượng thu{/td}

{td=154x@}
Đơn vị tính{/td}

{td=122x@}
Mức thu{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
1{/td}

{td=294x@}
Khách đi bộ{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
1.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
2{/td}

{td=294x@}
Người đi bộ có hàng trên 20kg{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
2.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
3{/td}

{td=294x@}
Khách đi xe đạp{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
2.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
4{/td}

{td=294x@}
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
5.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
5{/td}

{td=294x@}
Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
5.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
6{/td}

{td=294x@}
Xe thô sơ có súc vật kéo do người điều khiển{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
15.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
7{/td}

{td=294x@}
Xe ôtô chở người từ 7 chỗ ngồi trở xuống{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
25.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
8{/td}

{td=294x@}
Xe ôtô từ 8 chỗ ngồi đến dưới 16 chỗ ngồi{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
30.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
9{/td}

{td=294x@}
Xe ôtô từ 16 chỗ ngồi đến dưới 25 chỗ ngồi{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
40.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
10{/td}

{td=294x@}
Xe ôtô từ 25 chỗ ngồi đến dưới 46 chỗ ngồi{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
60.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
11{/td}

{td=294x@}
Xe ôtô từ 46 chỗ ngồi trở lên{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
70.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
12{/td}

{td=294x@}
Xe ôtô chở hàng trọng tải từ 3 tấn trở xuống{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
40.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
13{/td}

{td=294x@}
Xe ôtô chở hàng trọng tải trên 3 tấn đến dưới 7 tấn{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
60.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
14{/td}

{td=294x@}
Xe ôtô chở hàng trọng tải từ 7 tấn đến dưới 10 tấn{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
80.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
15{/td}

{td=294x@}
Xe ôtô chở hàng từ 10 tấn đến dưới 15 tấn{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
90.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
16{/td}

{td=294x@}
Xe ôtô chở hàng từ 15 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container{/td}

{td=154x@}
Đồng/lượt{/td}

{td=122x@}
100.000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=49x@}
17{/td}

{td=294x@}
Trâu, bò, ngựa và súc vật trọng lượng tương đương 30kg trở lên{/td}

{td=154x@}
Đồng/con/lượt{/td}

{td=122x@}
4.000{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Bãi bỏ mức thu phí qua bến phà Then và bến phà Đức Bác quy định tại Điểm 12, khoản I, mục A danh mục và mức thu phí ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh;
Các nội dung khác vẫn được giữ nguyên theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh;
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Cục thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan:
2.1. Hướng dẫn thực hiện mức thu, chế độ thu nộp, quản lý theo quy định tại Pháp lệnh Phí, Lệ phí; Nghị định hướng dẫn của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính;
2.2. Trong quá trình thực hiện Quyết định, nếu giá cả tăng cao, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan:
- Trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu nếu mức thu dự kiến điều chỉnh do giá cả tăng dưới 30% mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này;
- Trường hợp giá cả tăng làm biến động mức thu nói tại Điều 1 tăng 30% trở lên, đề xuất UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh có Nghị quyết điều chỉnh mức thu để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể, Hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các cơ quan, đơn vị thu phí và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

[xtable]
{tbody}
{tr}
{td=225x@}
{/td}

{td=413x@}
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Trường
{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]