Hạng C
17/5/07
623
25
18
48
Hờ Cờ Mờ
em lụm được trên wiki
http://vi.wikipedia.org/w...B%9Bi_Vi%E1%BB%87t_Nam

<h2>Màu sắc</h2>
<span style=""color: #333333;"">Biển xe của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, hay hợp tác xã, giai đoạn từ 1975 - 1995, với chữ màu trắng trên nền biển xanh lá đậm. </span>


  • <span style=""color: #333333;"">Nền biển màu trắng, chữ màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp.</span>
  • <span style=""color: #333333;"">Nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp (dân sự).</span>
  • <span style=""color: #333333;"">Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng là xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội.</span>
  • <span style=""color: #333333;"">Nền biển màu vàng chữ trắng là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp)</span>
  • <span style=""color: #333333;"">Nền biển màu vàng chữ đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình </span>
<h2><span style=""color: #333333;"">Biển xe dân sự (theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công An)</span></h2> [style="color: #333333;"]Biển số quân đội với 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của:

A=Quân đoàn, ví dụ AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2
B=Bộ tư lệnh, ví dụ BT là BTLtăng thiết giáp, BD là BTLđặc công, BH là BTLhóa học.
H=Học viện
K=Quân khu, ví dụ KA Quân khu 1, KB quân khu 2, KT quân khu Thủ đô
T=Tổng cục, TC tổng cục chính trị, TH Tổng cục Hậu cần
Q=Quân chủng, QP qc phòng không, QK quân chủng không quân
(các chữ viết nghiêng không chính xác đâu nhé, bác nào có quy định chính xác thì bổ xung)

AT: Binh đoàn 12
AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết thắng
AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang
AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
BB: Binh chủng Tăng thiết giáp
BC: Binh chủng Công Binh
BH: Binh chủng Hoá học
BK: Binh chủng Đặc công
BL: Bộ tư lệnh Lăng
BP: Binh chủng Pháo binh
BT: Binh chủng Thông tin liên lạc
HA: Học viện Quốc phòng
HB: Học viện lục quân
HD: Học viện Kỹ thuật quân sự
HE: Học viện Hậu cần
HH: Học viện quân y
KA: Quân khu 1
KB: Quân khu 2
KC: Quân khu 3
KD: Quân khu 4
KV: Quân khu 5
KP: Quân khu 7
KK: Quân khu 9
QH: Quân chủng hải quân
QA: Quân chủng phòng không không quân
QB: Bộ tư lệnh Biên phòng
PA: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
PQ: Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự)
TC: Tổng cục Chính trị
TH: Tổng cục Hậu cần
TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT: Tổng cục Kỹ thuật
TM: Bộ Tổng tham mưu
TH 90/91: Tổng công ty Thành An (Bộ QP) – Binh đoàn 11
VT: Viettel
80K: Quân đội làm kinh tế
[/style]


[style="color: #333333;"]Quy định biển số của 64 tỉnh thành:

11 - Cao Bằng
12 - Lạng Sơn
13 - Bắc Ninh và Bắc Giang (trước kia là tỉnh Hà Bắc, hiện đã bỏ nhưng còn một số xe cũ vẫn để biển này)
14 - Quảng Ninh
15,16 - Hải Phòng
17 - Thái Bình
18 - Nam Định
19 - Phú Thọ
20 - Thái Nguyên
21 - Yên Bái
22 - Tuyên Quang
23 - Hà Giang
24 - Lào Cai
25 - Lai Châu
26 - Sơn La
27 - Điện Biên
28 - Hòa Bình
29,30,31,32 - Hà Nội
33 - Hà Tây
34 - Hải Dương
35 - Ninh Bình
36 - Thanh Hóa
37 - Nghệ An
38 - Hà Tĩnh
43 - Đà Nẵng
47 - Đắc Lắc
48 - Đắc Nông
49 - Lâm Đồng
50 đến 59 - TP. Hồ Chí Minh
60 - Đồng Nai
61 - Bình Dương
62 - Long An
63 - Tiền Giang
64 - Vĩnh Long
65 - Cần Thơ
66 - Đồng Tháp
67 - An Giang
68 - Kiên Giang
69 - Cà Mau
70 - Tây Ninh
71 - Bến Tre
72 - Bà Rịa - Vũng Tàu
73 - Quảng Bình
74 - Quảng Trị
75 - Huế
76 - Quảng Ngãi
77 - Bình Định
78 - Phú Yên
79 - Khánh Hòa
80 - Các đơn vị kinh tế thuộc TW (hàng không)
81 - Gia Lai
82 - KonTum
83 - Sóc Trăng
84 - Trà Vinh
85 - Ninh Thuận
86 - Bình Thuận
88 - Vĩnh Phúc
89 - Hưng Yên
90 - Hà Nam
92 - Quảng Nam
93 - Bình Phước
94 - Bạc Liêu
95 - Hậu Giang
97 - Bắc Cạn
98 - Bắc Giang
99 - Bắc Ninh
[/style]
<h2>Biển số 80</h2> Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C26) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:
  1. Các ban của Trung ương Đảng
  2. Văn phòng Chủ tịch nước
  3. Văn phòng Quốc hội
  4. Văn phòng Chính phủ
  5. Bộ Công an
  6. Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
  7. Bộ Ngoại giao
  8. Tòa án nhân dân Tối cao
  9. Viện kiểm sát nhân dân
  10. Thông tấn xã Việt Nam
  11. Báo nhân dân
  12. Thanh tra Nhà nước
  13. Học viện Chính trị quốc gia
  14. Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh
  15. Trung tâm lưu trữ quốc gia
  16. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
  17. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
  18. Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên
  19. Người nước ngoài
  20. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
  21. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
  22. Kiểm toán nhà nước
<h2>Biển đặc biệt</h2> Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) hoặc NG (ngoại giao) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao:
  • Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
  • Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI:
TT - TÊN NƯỚC - KÝ HIỆU
1- ÁO : 001 - 005
2- AN BA NI : 006 - 010
3- ANH VÀ BẮC AILEN : 011 - 015
4- AI CẬP : 016 - 020
5- A ZEC BAI ZAN : 021 - 025
6- ẤN ĐỘ : 026 - 030
7- ĂNG GÔ LA : 031 - 035
8- AP GA NI XTAN : 036 - 040
9- AN GIÊ RI : 041 - 045
10- AC HEN TI NA : 046 - 050
11- ÁC MÊ NI A : 051 - 055
12- AI XƠ LEN : 056 - 060
13- BỈ : 061 - 065
14- BA LAN : 066 - 070
15- BỒ ĐÀO NHA : 071 - 075
16- BUN GA RI : 076 - 080
17- BUỐC KI NA PHA XÔ : 081 - 085
18- BRA XIN : 086 - 090
19- BĂNG LA ĐÉT : 091 - 095
20- BÊ LA RÚT : 096 - 100
21- BÔ LI VI A : 101 - 105
22- BÊ NANH : 106 - 110
23- BRU NÂY : 111 - 115
24- BU RUN ĐI : 116 - 120
25- CUBA : 121 - 125
26- CỐT ĐI VOA : 126 - 130
27- CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I ) : 131 - 135
28- CÔNG GÔ (DA-I-A ) : 136 - 140
29- CHI LÊ : 141 - 145
30- CÔ LÔM BI A : 146 - 150
31- CA MƠ RUN : 151 - 155
32- CA NA DA : 156 - 160
33- CÔ OÉT : 161 - 165
34- CAM PU CHIA : 166 - 170
35- CƯ RƠ GƯ XTAN : 171 - 175
36- CA TA : 176 - 180
37- CÁP VE : 181 - 185
38- CỐT XTA RI CA : 186 - 190
39- ĐỨC : 191 - 195
40- DĂM BI A : 196 - 200
41- DIM BA BU Ê : 201 - 205
42- ĐAN MẠCH : 206 - 210
43- ÊCU A ĐO : 211 - 215
44- Ê RI TƠ RÊ : 216 - 220
45- ÊTI Ô PIA : 221 - 225
46- EX TÔ NIA : 226 - 230
47- GUYANA : 231 - 235
48- GA BÔNG : 236 - 240
49- GĂM BI A : 241 - 245
50- GI BU TI : 246 - 250
51- GRU DI A : 251 - 255
52- GIOÓC ĐA NI : 256 - 260
53- GHI NÊ : 261 - 265
54- GA NA : 266 - 270
55- GHI NÊ BÍT XAO : 271 - 275
56- GRÊ NA ĐA : 276 - 280
57- GHI NÊ XÍCH ĐẠO : 281 - 285
58- GOA TÊ MA LA : 286 - 290
59- HUNG GA RI : 291 - 295
60- HOA KỲ : 296 - 300; 771 -775
61- HÀ LAN : 301 - 305
62- HY LẠP : 306 - 310
63- HA MAI CA : 311 - 315
64- IN ĐÔ NÊ XIA : 316 - 320
65- I RAN : 321 - 325
66- I RẮC : 326 - 330
67- I TA LI A : 331 - 335
68- IXRAEN : 336 - 340
69- KA DẮC TAN : 341 - 345
70- LÀO : 346 - 350
71- LI BĂNG : 351 - 355
72- LI BI : 356 - 360
73- LUC XĂM BUA : 361 - 365
74- LÍT VA : 366 - 370
75- LÁT VI A : 371 - 375
76- MY AN MA : 376 - 380
77- MÔNG CỔ : 381 - 385
78- MÔ DĂM BÍCH : 386 - 390
79- MA ĐA GAT XCA : 391 - 395
80- MÔN ĐÔ VA : 396 - 400
81- MAN ĐI VƠ : 401 - 405
82- MÊ HI CÔ : 406 - 410
83- MA LI : 411 - 415
84- MA LAY XI A : 416 - 420
85- MA RỐC : 421 - 425
86- MÔ RI TA NI : 426 – 430
87- MAN TA : 431 - 435
88- MAC XAN : 436 - 440
89- NGA : 441 - 445
90- NHẬT BẢN : 446 - 450; 776-780
91- NI CA RA GOA : 451 - 455
92- NIU DI LÂN : 456 - 460
93- NI GIÊ : 461 - 465
94- NI GIÊ RI A : 466 - 470
95- NA MI BI A : 471 - 475
96- NÊ PAN : 476 - 480
97- NAM PHI : 481 - 485
98- NAM TƯ : 486 - 490
99- NA UY : 491 - 495
100- Ô MAN : 496 - 500
101- Ô XTƠ RÂY LIA : 501 - 505
102- PHÁP : 506 - 510
103- PHI GA : 511 - 515
104- PA KI XTAN : 516 - 520
105- PHẦN LAN : 521 - 525
106- PHI LIP PIN : 526 - 530
107- PA LE XTIN : 531 - 535
108- PA NA MA : 536 - 540
109- PA PUA NIU GHI NÊ : 541 - 545
110- TỔ CHỨC QUỐC TẾ : 546 - 550
111- RU AN ĐA : 551 - 555
112- RU MA NI : 556 - 560
113- SÁT : 561 - 565
114- SÉC : 566 - 570
115- SÍP : 571 - 575
116- TÂY BAN NHA : 576 - 580
117- THUỴ ĐIỂN : 581 - 585
118- TAN DA NI A : 586 - 590
119- TÔ GÔ : 591 - 595
120- TÁT GI KI XTAN : 596 - 600
121- TRUNG HOA : 601 - 605
122- THÁI LAN : 606 - 610
123- TUỐC MÊ NI XTAN : 611 - 615
124- TUY NI DI : 616 - 620
125- THỔ NHĨ KỲ : 621 - 625
126- THUỴ SỸ : 626 - 630
127- TRIỀU TIÊN : 631 - 635
128- HÀN QUỐC : 636 - 640
129- TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP : 641 - 645
130- TÂY XA MOA : 646 - 650
131- U CRAI NA : 651 - 655
132- U DƠ BÊ KI XTAN : 656 – 660
133- U GAN ĐA : 661 - 665
134- U RU GOAY : 666 - 670
135- VA NU A TU : 671 - 675
136- VÊ NÊ ZU Ê LA : 676 - 680
137- XU ĐĂNG : 681 - 685
138- XI Ê RA LÊ ÔN : 686 - 690
139- XINH GA PO : 691 – 695
140- XRI LAN CA : 696 – 700
141- XÔ MA LI : 701 – 705
142- XÊ NÊ GAN : 706 – 710
143- XY RI : 711 – 715
144- XA RA UY : 716 – 720
145- XÂY SEN : 721 – 725
146- XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE : 726 – 730
147- XLÔ VA KIA : 731 – 735
148- Y Ê MEN : 736 – 740
149- CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN : 741 – 745
150- HỒNG KÔNG : 746 – 750
151- ĐÀI LOAN : 885 – 890
152- ĐÔNG TI MO : 751 - 755
153- PHÁI ĐOÀN UỶ BAN CHÂU ÂU (EU) : 756 - 760
154- Ả RẬP XÊ ÚT : 761 - 765
155- LIBERIA : 766 - 770
  • 2 chữ số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký
  • Trước đây các biển A, B, C là xe của ngành Công an, xe của UBND tỉnh thành hoặc xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp, ví dụ: 31A tức là xe các cơ quan, đơn vị nhà nước của thủ đô Hà Nội.
  • Biển ngoại giao hoặc nước ngoài có gạch mầu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào). Biển xe nước ngoài có gạch màu đỏ chạy ngang qua hàng chữ số là xe của Đại sứ.
  • Theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công An:
- Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”.
- Một số trường hợp có ký hiệu sê ri riêng:
a) Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT” ;
b) Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu "LD";
c) Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu “DA” ;
d) Rơ moóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu “R”;
đ) Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu “T” ;
e) Máy kéo có ký hiệu “MK”;
g) Xe máy điện có ký hiệu “MĐ”;
h) Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu “TĐ”;
i) Ô tô phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu “HC”.

<h2>Tăng lên thành năm chữ số (theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công An)</h2> Từ ngày 6 tháng 12, 2010, các biển số xe tại Việt Nam sẽ tăng từ bốn lên năm chữ số (phần mở rộng) khi đăng ký mới (biển cũ vẫn dùng bình thường, và có thể đổi sang biển mới nếu có nhu cầu). Về biển số xe mới, kích thước vẫn giữ nguyên nhưng các dãy số mở rộng trên biển sẽ không liền kề nhau mà bị ngắt quãng. Theo đó 3 số đầu của biển sẽ liên tiếp nhau và được ngắt quãng bằng một dấu chấm rồi nối tiếp hai số cuối (VD: 66A-000.01, 66B-000.01, 66C-000.01, 66D-000.01, 66R-000.01, 66LD-000.01, 66KT-000.01,...).

Tại Hà Nội
<h3>Biểm kiểm soát xe môtô: Xe môtô 2 bánh từ >= 175cc có ký hiệu dạng 29A1-000.01.</h3>
  • Quận Ba Đình : 29B1-XXX.XX
  • Quận Hoàn Kiếm : 29C1-XXX.XX
  • Quận Hai Bà Trưng : 29D1-XXX.XX
  • Quận Đống Đa : 29E1-XXX.XX
  • Quận Tây Hồ : 29F1-XXX.XX
  • Quận Thanh Xuân : 29G1-XXX.XX ;30Z1-XXX.XX
  • Quận Hoàng Mai: 29H1-XXX.XX
  • Quận Long Biên: 29K1-XXX.XX
  • Quận Hà Đông : 29T1-XXX.XX
  • Quận Cầu Giấy: 29P1-XXX.XX
  • Thị xã Sơn Tây: 29U1-XXX.XX
  • Huyện Ba Vì: ???
  • Huyện Chương Mỹ: 29X1-XXX.XX
  • Huyện Đan Phượng: 29X3-XXX.XX
  • Huyện Đông Anh: 29S1-XXX.XX
  • Huyện Gia Lâm : 29N1-XXX.XX
  • Huyện Hoài Đức: 29X5-XXX.XX
  • Huyện Mê Linh: 29Z1-XXX.XX
  • Huyện Phú Xuyên: 29Y7-XXX.XX
  • Huyện Phúc Thọ: 29V3-XXX.XX
  • Huyện Quốc Oai: 29V7-XXX.XX
  • Huyện Sóc Sơn: 29S6-XXX.XX
  • Huyện Thanh Oai : 29X7-XXX.XX
  • Huyện Thanh Trì: 29M1-XXX.XX
  • Huyện Thạch Thất: ???
  • Huyện Thường Tín: 29Y5-XXX.XX
  • Huyện Từ Liêm: 29L1-XXX.XX
  • Huyện Mỹ Đức: 29Y1-XXX.XX
  • Huyện Ứng Hòa: 29Y3-XXX.XX
<h3>Biển kiểm soát xe ô tô</h3>
  • Biển 29A- XX.XXX dành cho xe con từ 7 chỗ trở xuống
  • Biển 29B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
  • Biển 29C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải.
  • Biển 29D-XXX.XX dành cho xe van.
<h2>Tại Thành phố Hồ Chí Minh</h2> Theo thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an:
<h3>Biển kiểm soát xe ô tô</h3> - Xe biển trắng cấp cho ô tô con dưới 9 chỗ; ví dụ 51A-000.01;
- Xe biển trắng cấp cho xe khách từ 10 chỗ trở lên; ví dụ 51B-000.01;
- Xe biển trắng cấp cho xe tải; ví dụ 51C-000.01;
- Xe biển trắng cấp cho xe tải van; ví dụ 51D-000.01;
- Xe biển trắng cấp cho xe dịch vụ công ích / công cộng; ví dụ 51E-000.01;
- Xe của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - Xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; ví dụ 50A-000.01;
- Xe của đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; ví dụ 50M-000.01;
- Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”; ví dụ 50CD-000.01;
- Một số trường hợp có ký hiệu sê ri riêng:
[pre]+ Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”; ví dụ 50KT-000.01; + Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu "LD"; ví dụ 50LD-000.01; + Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu “DA”; ví dụ 50DA-000.01; + Rơ moóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu “R”; ví dụ 50R-000.01, 51R-000.01; + Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu “T”; ví dụ T50-000.01; + Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu “TĐ”; ví dụ 50TĐ-000.01; + Ô tô phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu “HC”; ví dụ 50HC-000.01. [/pre] <h3>Biểm kiểm soát xe môtô: Xe môtô 2 bánh từ 50cc đến dưới 175cc, chữ cái trên biển số cho biết quận, huyện đăng kí.</h3>
  • Quận 1: 59-T1 XXX.XX
  • Quận 2: 59 -B1 XXX.XX
  • Quận 3: 59-F1 XXX.XX
  • Quận 4: 59-C1 XXX.XX
  • Quận 5: 59-H1 XXX.XX
  • Quận 6: 59-K1 XXX.XX
  • Quận 7: 59-C2 XXX.XX
  • Quận 8: 59-L1 XXX.XX
  • Quận 9: 59-X1 XXX.XX
  • Quận 10: 59-U1 XXX.XX
  • Quận 11: 59-M1 XXX.XX
  • Quận 12: 59-G1 XXX.XX
  • Quận Tân Bình : 59-P1 XXX.XX
  • Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX
  • Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX
  • Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX
  • Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX
  • Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX
  • Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX
  • Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX
  • Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX
  • Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX
  • Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX
  • Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX
Ví dụ: 59T1-000.01 nghĩa là xe môtô 2 bánh từ 50cc đến dưới 175cc, được đăng kí tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh;
Xe gắn máy 2 bánh nhỏ hơn 50cc: có ký hiệu dạng 59TA-000.01;
Xe môtô 2 bánh từ >= 175cc có ký hiệu dạng 59A3-000.01.
<h2>Tại Long An</h2> <h3>Biểm kiểm soát xe môtô: Xe môtô 2 bánh từ >= 175cc có ký hiệu dạng 62A1-000.01.</h3>
  • Thành phố Tân An: 62-B1 XXX.XX
  • Huyện Tân Hưng: 62-C1 XXX.XX
  • Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1 XXX.XX
  • Huyện Tân Thạnh: 62-E1 XXX.XX
  • Huyện Thạnh Hóa: 62-F1 XXX.XX
  • Huyện Thủ Thừa: 62-G1 XXX.XX
  • Huyện Tân Trụ: 62-H1 XXX.XX
  • Huyện Châu Thành: 62-K1 XXX.XX
  • Huyện Cần Đước: 62-L1 XXX.XX
  • Huyện Cần Giuộc: 62-M1 XXX.XX
  • Huyện Bến Lức: 62-N1 XXX.XX
  • Huyện Đức Hòa: 62-P1 XXX.XX
  • Huyện Đức Huệ: 62-S1 XXX.XX
  • Huyện Mộc Hóa: 62-T1 XXX.XX
<h2>Tại ĐăkLăk</h2> <h3>Biểm kiểm soát xe môtô: Xe môtô 2 bánh từ >= 175cc có ký hiệu dạng 47A1-000.01.</h3>
  • Thành Phố Buôn Ma Thuột: 47-B1 XXX.XX
  • Huyện Cưmgar: 47-H1 XXX.XX
  • Huyện Buôn Đôn: 47-S1 XXX.XX
  • Huyện Ea H'leo: 47-D1 XXX.XX
  • Huyện Krông Pắc: 47-M1 XXX.XX
  • Huyện Krông Búk: 47-C1 XXX.XX
  • Huyện EaKar :47-F1 XXX.XX
  • Huyện EaSoup :?
  • Huyện KrôngNăng:?
  • Huyện M'Drăk :47-G1 XXX.XX
  • Huyện KrôngBông:?
  • Huyện KrôngAna :47-L1 XXX.XX
  • Huyện Lăk :?
  • Huyện CưKuin :?
  • Thị Xã BuônHồ :?
<h2>Tại Đồng Tháp</h2> <h3>Biểm kiểm soát xe môtô: Xe môtô 2 bánh từ >= 175cc có ký hiệu dạng 66A1-000.01.</h3> Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp)
  • Thành phố Cao Lãnh 66-P1 XXX.XX
  • Thị xã Sa Đéc 66-S1 XXX.XX
  • Thị xã Hồng Ngự (chưa rõ)
  • Cao Lãnh 66-F1 XXX.XX
  • Châu Thành 66-C1 XXX.XX
  • Hồng Ngự 66-G1 XXX.XX
  • Lai Vung 66-L1 XXX.XX
  • Lấp Vò 66-V1 XXX.XX
  • Tam Nông 66-N1 XXX.XX
  • Tân Hồng 66-K1 XXX.XX
  • Thanh Bình 66-B1 XXX.XX
  • Tháp Mười 66-M1 XXX.XX
<h2>Tại Hưng Yên</h2> <h3>Biểm kiểm soát xe môtô: Xe môtô 2 bánh từ >= 175cc có ký hiệu dạng 89A1-000.01.</h3> Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp)
  • Thành phố Hưng Yên: 89B1-XXX.XX
  • Huyện Ân Thi: 89C1-XXX.XX
  • Huyện Kim Động: 89D1-XXX.XX
  • Huyện Khoái Châu: 89E1-XXX.XX
  • Huyện Mỹ Hào: 89F1-XXX.XX
  • Huyện Phù Cừ: 89G1-XXX.XX
  • Huyện Tiên Lữ: 89H1-XXX.XX
  • Huyện Văn Giang: 89K1-XXX.XX
  • Huyện Văn Lâm: 89L1-XXX.XX
  • Huyện Yên Mỹ: 89M1-XXX.XX
<h3>Biển kiểm soát xe ôtô</h3>
  • Biển 89A-XXX.XX dành cho xe con từ 7 chỗ ngồi trở xuống.
  • Biển 89B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
  • Biển 89C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải.
  • Biển 89D-XXX.XX dành cho xe Van
  • Biển 89DA-XXX.XX dành cho xe của các dự án(làm đường 5B, đường vành đai, Ecopark...)
  • Biển 89LD-XXX.XX dành cho xe của các liên doanh
  • Biển 89R-XXX.XX dành cho Rơ moóc
  • Biển 89A-XXX.XX và 89M-XXX.XX biển màu xanh là xe nhà nước
<h2>Tại Cao Bằng</h2> <h3>Biểm kiểm soát xe môtô: Xe môtô 2 bánh từ >= 175cc có ký hiệu dạng 11A1-000.01.</h3> Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe mô tô (nguồn: Tổng hợp)
  • Thị Xã Cao Bằng: 11X1-XXX.XX
  • Huyện Trùng Khánh: 11K1-XXX.XX
  • Huyện Thông Nông: 11T1-XXX.XX
  • Huyện Trà Lĩnh: 11Y1-XXX.XX
  • Huyện Quảng Uyên: 11U1-XXX.XX
  • Huyện Hòa An: 11H1-XXX.XX
<h2>Tại Đồng Nai</h2> <h3>Biển kiểm soát xe mô tô</h3> Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp).
  • Xe môtô 2 bánh từ >= 175cc có ký hiệu dạng 60A1-000.01;
  • Thành phố Biên Hòa: 39A1-XXXX 60B1-XXX.XX
  • Thị xã Long Khánh: 60B2-XXX.XX
  • Huyện Tân Phú: 60B3-XXX.XX
  • Huyện Định Quán: 60B4-XXX.XX
  • Huyện Xuân Lộc: 60B5-XXX.XX
  • Huyện Cẩm Mỹ: 60B6-XXX.XX
  • Huyện Thống Nhất: 60B7-XXX.XX
  • Huyện Trảng Bom: 60B8-XXX.XX
  • Huyện Vĩnh Cửu: 60B9-XXX.XX
  • Huyện Long Thành: 60C1-XXX.XX
  • Huyện Nhơn Trạch: 60C2-XXX.XX
<h2>Tại Nam Định</h2> Biểm kiểm soát xe môtô

Biển 5 số, các chữ cái được phân theo từng huyện
  • Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18B1-xxx.xx
  • Huyện Vụ Bản: 18C1-xxx.xx
  • Huyện Ý Yên: 18D1-xxx.xx
  • Huyện Trực Ninh: 18E1-xxx.xx
  • Huyện Xuân Trường: 18F1-xxx.xx
  • Huyện Giao Thủy: 18G1-xxx.xx
  • Huyện Hải Hậu: 18H1-xxx.xx
  • Huyện Nam Trực: 18K1-xxx.xx
  • Huyện Nghĩa Hưng: 18L1-xxx.xx
  • Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh lớn hơn 175ccL 18A1-xxx.xx
  • Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh nhỏ hơn 50ccL 18FA-xxx.xx
Biển xe mô tô 4 số cũ, nay đã ngừng cấp
Biển chung có cả tỉnh, trước khi phân về các huyện, thành phố: 18Z1-Z9;S1-S9;F1-F9;P1-P9;E1-E2
Sau khi phân theo từng huyện
  • Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18H1,H2,H3-xxxx
  • Huyện Vụ Bản: 18V1-xxxx
  • Huyện Ý Yên: 18Y1,Y2-xxxx
  • Huyện Trực Ninh: 18T1-xxxx
  • Huyện Xuân Trường: 18X1-xxxx
  • Huyện Giao Thủy: 18R1-xxxx
  • Huyện Hải Hậu: 18U1-xxxx
  • Huyện Nam Trực: 18N1-xxxx
  • Huyện Nghĩa Hưng: 18M1-xxxx
  • Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh lớn hơn 175ccL 18A1-xxxx
  • Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh nhỏ hơn 50ccL 18FA,FB-xxxx
Biển kiểm soát xe ôtô

Biển 4 số cũ, nay đã ngừng cấp: 18T-xxxx; 18N-xxxx
Biển 5 số được chia các chữ cái theo từng loại xe
  • Biển 18A-xxx.xx dành cho xe con từ 7 chỗ trở xuống
  • Biển 18B-xxx.xx dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
  • Biển 18C-xxx.xx dành cho xe tải và bán tải.
  • Biển 18D-xxx.xx dành cho xe van.
<h2>Tại Thái Bình</h2> Biển số xe của Thái Bình là 17
<h3>Biểm kiểm soát xe môtô: Xe môtô 2 bánh từ >= 175cc có ký hiệu dạng 17A1-000.01.</h3> Biển kiểm soát xe mô tô tại thành phố, theo từng huyện đến năm 2011( nguồn: Tổng hợp):
  • Thành phố Thái Bình: 17M1- xxxx; 17N1- xxxx, 17B1- 1xxxx
  • Huyện Đông Hưng: 17M3- xxxx; 17N3- xxxx, 17B1- 3xxxx
  • Huyện Hưng Hà: 17M4- xxxx; 17N4- xxxx, 17B1- 4xxxx
  • Huyện Kiến Xương:17M7- xxxx; 17N7- xxxx, 17B1- 7xxxx
  • Huyện Quỳnh Phụ:17M5- xxxx; 17N5- xxxx, 17B1- 5xxxx
  • Huyện Thái Thụy: 17M6- xxxx; 17N6- xxxx, 17B1- 6xxxx
  • Huyện Tiền Hải: 17M8- xxxx; 17N8 -xxxx, 17B1- 8xxxx
  • Huyện Vũ Thư: 17M2- xxxx; 17N2- xxxx, 17B1- 2xxxx
<h3>Biển kiểm soát xe ôtô</h3>
  • Xe ô tô con <=9 chỗ là 17A- xxx.xx
  • Xe ôtô du lịch, ô tô khách từ 10 chỗ ngồi chở lên là 17B- xxx.xx
  • Xe ôtô tải là 17C- xxx.xx ; Xe ôtô tải VAN là 17D- xxx.xx
 
Last edited by a moderator:
Hạng C
8/7/11
698
140
43
Q7
Mấy anh xxx phải học thuộc các ký hiệu biển số này, nếu bắt lộn thì có ngày ra khỏi ngành như chơi. Thôi cứ thèm tiền thì đè đám 4B kg thân kg thích mà xẻ thịt.
 
Hạng B2
8/6/09
300
31
28
45
Cám ơn bác small, sẵn cho em hỏi luôn đời xe 4B, em chỉ biết: X: 2004, Y:2005, còn mấy chữ khác nữa sao bác? làm sao nhìn biển số biết đời xe (chưa đăng ký lại)
Em cám ơn
 
Hạng F
13/9/07
7.046
48.557
113
Tương tự như đây. Con Land V8 này là của Tổng công ty dầu khí VN

3628385763df727156ce840667186134_41238096.img0150.700x0.jpg