Thảo Luận Chung "Xe xin số", hỏi các bác?

Hạng D
6/3/08
4.056
8.236
113
Sàigòn
Em hầu các Bác: (THông tư 06/2009/TT-BCA)

D. ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI
1. Các loại xe đăng ký tạm thời
1.1. Ôtô mới nhập khẩu và sản xuất lắp ráp lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác.
1.2. Ôtô có phiếu sang tên di chuyển đi địa phương khác.
1.3. Ôtô làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.
1.4. Ôtô được phép quá cảnh (trừ xe có Hiệp định ký kết của Nhà nước).
1.5. Ôtô sát xi có buồng lái; ôtô tải không thùng.
1.6. Ôtô sát hạch.
1.7. Xe mang biển số nước ngoài vào Việt Nam du lịch, được cấp có thẩm quyền cho phép.
1.8. Xe mới lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng.
1.9. Xe được phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn theo quy định của Chính phủ (trừ xe hoạt động ở khu vực biên giới có cửa khẩu).
1.10. Xe phục vụ hội nghị, hội chợ, thể dục thể thao, triển lãm theo yêu cầu của Chính phủ hoặc Bộ Công an.
1.11. Rơmoóc, sơmi rơmoóc.
1.12. Xe máy kéo.
1.13. Xe ôtô của người nước ngoài đăng ký ở nước ngoài có tay lái bên phải (tay lái nghịch) tham gia giao thông tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
2. Hồ sơ, giấy tờ của xe đăng ký tạm thời.
2.1. Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam:
2.1.1. Giấy khai đăng ký xe.
Chủ xe phải tự khai theo đúng mẫu quy định (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này);
2.1.2. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của cơ sở sản xuất theo quy định.
2.1.3. Hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho.
2.2. Xe nhập khẩu; tạm nhập tái xuất có thời hạn, quá cảnh:
2.2.1. Giấy khai đăng ký xe.
Chủ xe phải tự khai theo đúng mẫu quy định (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
2.2.2. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc bản kê khai chi tiết nhập xe.
2.3. Xe phục vụ Hội nghị, hội chợ, thể dục thể thao, xe nước ngoài du lịch vào Việt Nam theo yêu cầu của Chính phủ hoặc Bộ Công an: Chỉ cần đăng ký xe hoặc danh sách chi tiết xe được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.4. Đối với xe sang tên di chuyển đi địa phương khác, xe làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số; hồ sơ đăng ký tạm là Phiếu sang tên di chuyển hoặc Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số.
Trường hợp xe đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu thì thủ tục đăng ký tạm bao gồm các loại giấy tờ theo quy định tại điểm 3 phần A mục II Thông tư này (trừ chứng từ lệ phí trước bạ).
Khi đến làm thủ tục đăng ký tạm thời, chủ xe mang toàn bộ hồ sơ gốc và bản chụp hồ sơ gốc để đối chiếu, không phải mang xe đến kiểm tra nhưng phải cà số máy, số khung dán vào giấy khai đăng ký. Khi cấp giấy đăng ký tạm thời thì trả hồ sơ gốc, cơ quan đăng ký xe lưu lại bản sao hồ sơ gốc.
2.5. Xe ôtô của người nước ngoài, đăng ký ở nước ngoài có tay lái bên phải (tay lái nghịch) tham gia giao thông tại Việt Nam theo quy định Chính phủ.
2.5.1. Giấy khai đăng ký xe: Chủ xe phải tự khai theo đúng mẫu quy định (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
2.5.2. Văn bản của Thủ tướng Chính phủ; văn bản của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến Thủ tướng Chính phủ hoặc văn bản của Bộ, ngành được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền.
3. Thời hạn có giá trị của đăng ký tạm thời
3.1. Đăng ký xe tạm thời có giá trị là 07 ngày; nếu hết hạn thì được gia hạn một lần không quá 07 ngày.
3.2. Xe được phép tạm nhập: quảng cáo, hội chợ, triển lãm, thể thao hoặc phục vụ các mục đích hợp pháp khác thì thời hạn được cấp theo thời gian ghi trong giấy cho phép tạm nhập.
Xe đăng ký tạm, được phép tham gia giao thông theo thời gian và nơi đi, nơi đến đã được ghi trong Đăng ký tạm.