Luật Giao Thông ý nghĩa của biển số xe NG

Tập Lái
23/4/12
11
0
1
www.tedisouth.com
luugia nói:
Cảm ơn bác LandRovervn, em nhận được rồi.
Có những thông tin gì hay quanh chuyện xe 4 bánh bác chia xẻ cho anh em tham khảo thêm nhé ;) :D
I) KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI:
Biển số ô tô nước ngoài có nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe; nhóm thứ hai là sê ri chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài: Ký hiệu NG dùng cho chủ xe có thân phận ngoại giao, NN dùng cho chủ xe của người nước ngoài không có thân phận ngoại giao, QT dùng cho chủ xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó; nhóm thứ ba là ký hiệu tên n¬ước, tổ chức quốc tế và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99.
 
Tập Lái
23/4/12
11
0
1
www.tedisouth.com
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI:
Biển số ô tô nước ngoài có nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe; nhóm thứ hai là sê ri chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài: Ký hiệu NG dùng cho chủ xe có thân phận ngoại giao, NN dùng cho chủ xe của người nước ngoài không có thân phận ngoại giao, QT dùng cho chủ xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó; nhóm thứ ba là ký hiệu tên n¬ước, tổ chức quốc tế và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99.
TT - TÊN NƯỚC - KÝ HIỆU
1- ÁO : 001 - 005
2- AN BA NI : 006 - 010
3- ANH VÀ BẮC AILEN : 011 - 015
4- AI CẬP : 016 - 020
5- A ZEC BAI ZAN : 021 - 025
6- ẤN ĐỘ : 026 - 030
7- ĂNG GÔ LA : 031 - 035
8- AP GA NI XTAN : 036 - 040
9- AN GIÊ RI : 041 - 045
10- AC HEN TI NA : 046 - 050
11- ÁC MÊ NI A : 051 - 055
12- AI XƠ LEN : 056 - 060
13- BỈ : 061 - 065
14- BA LAN : 066 - 070
15- BỒ ĐÀO NHA : 071 - 075
16- BUN GA RI : 076 - 080
17- BUỐC KI NA PHA XÔ : 081 - 085
18- BRA XIN : 086 - 090
19- BĂNG LA ĐÉT : 091 - 095
20- BÊ LA RÚT : 096 - 100
21- BÔ LI VI A : 101 - 105
22- BÊ NANH : 106 - 110
23- BRU NÂY : 111 - 115
24- BU RUN ĐI : 116 - 120
25- CU BA : 121 - 125
26- CỐT ĐI VOA : 126 - 130
27- CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I ) : 131 - 135
28- CÔNG GÔ (DA-I-A ) : 136 - 140
29- CHI LÊ : 141 - 145
30- CÔ LÔM BI A : 146 - 150
31- CA MƠ RUN : 151 - 155
32- CA NA DA : 156 - 160
33- CÔ OÉT : 161 - 165
34- CAM PU CHIA : 166 - 170
35- CƯ RƠ GƯ XTAN : 171 - 175
36- CA TA : 176 - 180
37- CÁP VE : 181 - 185
38- CỐT XTA RI CA : 186 - 190
39- ĐỨC : 191 - 195
40- DĂM BI A : 196 - 200
41- DIM BA BU Ê : 201 - 205
42- ĐAN MẠCH : 206 - 210
43- Ê CU A ĐO : 211 - 215
44- Ê RI TƠ RÊ : 216 - 220
45- ÊTI Ô PIA : 221 - 225
46- EX TÔ NIA : 226 - 230
47- GUYANA : 231 - 235
48- GA BÔNG : 236 - 240
49- GĂM BI A : 241 - 245
50- GI BU TI : 246 - 250
51- GRU DI A : 251 - 255
52- GIOÓC ĐA NI : 256 - 260
53- GHI NÊ : 261 - 265
54- GA NA : 266 - 270
55- GHI NÊ BÍT XAO : 271 - 275
56- GRÊ NA ĐA : 276 - 280
57- GHI NÊ XÍCH ĐẠO : 281 - 285
58- GOA TÊ MA LA : 286 - 290
59- HUNG GA RI : 291 - 295
60- HOA KỲ : 296 - 300; 771 -775
61- HÀ LAN : 301 - 305
62- HY LẠP : 306 - 310
63- HA MAI CA : 311 - 315
64- IN ĐÔ NÊ XIA : 316 - 320
65- I RAN : 321 - 325
66- I RẮC : 326 - 330
67- I TA LI A : 331 - 335
68- IXRAEN : 336 - 340
69- KA DẮC TAN : 341 - 345
70- LÀO : 346 - 350
71- LI BĂNG : 351 - 355
72- LI BI : 356 - 360
73- LUC XĂM BUA : 361 - 365
74- LÍT VA : 366 - 370
75- LÁT VI A : 371 - 375
76- MY AN MA : 376 - 380
77- MÔNG CỔ : 381 - 385
78- MÔ DĂM BÍCH : 386 - 390
79- MA ĐA GAT XCA : 391 - 395
80- MÔN ĐÔ VA : 396 - 400
81- MAN ĐI VƠ : 401 - 405
82- MÊ HI CÔ : 406 - 410
83- MA LI : 411 - 415
84- MA LAY XI A : 416 - 420
85- MA RỐC : 421 - 425
86- MÔ RI TA NI : 426 – 430
87- MAN TA : 431 - 435
88- MAC XAN : 436 - 440
89- NGA : 441 - 445
90- NHẬT BẢN : 446 - 450; 776-780
91- NI CA RA GOA : 451 - 455
92- NIU DI LÂN : 456 - 460
93- NI GIÊ : 461 - 465
94- NI GIÊ RI A : 466 - 470
95- NA MI BI A : 471 - 475
96- NÊ PAN : 476 - 480
97- NAM PHI : 481 - 485
98- NAM TƯ : 486 - 490
99- NA UY : 491 - 495
100- Ô MAN : 496 - 500
101- Ô XTƠ RÂY LIA : 501 - 505
102- PHÁP : 506 - 510
103- PHI GA : 511 - 515
104- PA KI XTAN : 516 - 520
105- PHẦN LAN : 521 - 525
106- PHI LIP PIN : 526 - 530
107- PA LE XTIN : 531 - 535
108- PA NA MA : 536 - 540
109- PA PUA NIU GHI NÊ : 541 - 545
110- TỔ CHỨC QUỐC TẾ : 546 - 550
111- RU AN ĐA : 551 - 555
112- RU MA NI : 556 - 560
113- SÁT : 561 - 565
114- SÉC : 566 - 570
115- SÍP : 571 - 575
116- TÂY BAN NHA : 576 - 580
117- THUỴ ĐIỂN : 581 - 585
118- TAN DA NI A : 586 - 590
119- TÔ GÔ : 591 - 595
120- TÁT GI KI XTAN : 596 - 600
121- TRUNG HOA : 601 - 605
122- THÁI LAN : 606 - 610
123- TUỐC MÊ NI XTAN : 611 - 615
124- TUY NI DI : 616 - 620
125- THỔ NHĨ KỲ : 621 - 625
126- THUỴ SỸ : 626 - 630
127- TRIỀU TIÊN : 631 - 635
128- HÀN QUỐC : 636 - 640
129- TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP : 641 - 645
130- TÂY XA MOA : 646 - 650
131- U CRAI NA : 651 - 655
132- U DƠ BÊ KI XTAN : 656 – 660
133- U GAN ĐA : 661 - 665
134- U RU GOAY : 666 - 670
135- VA NU A TU : 671 - 675
136- VÊ NÊ ZU Ê LA : 676 - 680
137- XU ĐĂNG : 681 - 685
138- XI Ê RA LÊ ÔN : 686 - 690
139- XINH GA PO : 691 – 695
140- XRI LAN CA : 696 – 700
141- XÔ MA LI : 701 – 705
142- XÊ NÊ GAN : 706 – 710
143- XY RI : 711 – 715
144- XA RA UY : 716 – 720
145- XÂY SEN : 721 – 725
146- XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE : 726 – 730
147- XLÔ VA KIA : 731 – 735
148- Y Ê MEN : 736 – 740
149- CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN : 741 – 745
150- HỒNG KÔNG : 746 – 750
151- ĐÀI LOAN : 885 – 890
152- ĐÔNG TI MO : 751 - 755
153- PHÁI ĐOÀN UỶ BAN CHÂU ÂU (EU) : 756 - 760
154- Ả RẬP XÊ ÚT : 761 - 765
155- LIBERIA : 766 - 770
 
Tập Lái
23/4/12
11
0
1
www.tedisouth.com
$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
Biển số mô tô của người nước ngoài:
Ví dụ:
59-296
NN-901
1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
- Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Theo ví dụ trên:
+ 59 là ký hiệu địa phương đăng ký
+ 296 là ký hiệu tên nước (ví dụ này là Hoa Kỳ)
+ NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.
(Với NG là sê ri chỉ thân phận ngoại giao của chủ xe; NN là sê ri dùng cho xe của người nước ngoài không có thân phận ngoại giao; QT là sê ri dùng cho xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó).
+ 901 là số thứ tự xe đăng ký.
2. Về thứ tự đăng ký:
- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 001 đến 400.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 401 đến 900.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 901 đến 999.
$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
 
Hạng D
24/5/11
1.442
3
38
44
Re: RE: ý nghĩa của biển số xe NG

cho e hỏi con này thì xe nước nào vậy bác?Nó là e maybach........Đậu ở chỗ k có bảo vệ,k có đèn dg.Tối thui!.Em lại chỉ có ip cùi nên chỉ chụp dc biển số~~
52ae452859a43d40d8fa9a0a06a55439_47893329.img20120804201721.700x0.jpg