Tập Lái
21/10/08
15
0
0
esisi.com
Đôi khi nghe bạn bè gọi tên những mẫu xe nổi tiếng như BMW 325i, Mercedes E-Class mà bạn không hiểu vì sao lại được đặt như vậy và các con số theo sau có nghĩa gì? Tên xe thì có vô vàn cách đặt nên chỉ xin bàn tới một số mác xe nổi tiếng tại Việt Nam như BMW, Mercedes, Lexus, Cadillac, Toyota, GM Daewoo, Honda và Ford.
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]BMW[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"][/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Đặt tên cho xe không phải là một việc đơn giản. Ngay từ đầu, BMW đã khéo léo chọn cách đặt tên dễ nhớ với tên sản phẩm gắn với dung tích xi-lanh. [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]
bmw-sold.jpg
[/font]​
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"][/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Cách đặt tên xe của BMW: Số thường dùng số lẻ, số càng to giá trị xe càng tăng (3 series, 5 series, 7 series). Ở châu Âu, BMW còn có xe 1 series giá rẻ. Theo cấu trúc sau: Series + dung tích + loại xe + nhiên liệu sử dụng. Với dòng xe diesel thì tên xe có chữ “d”. [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Ví dụ: BMW 325i tức là chiếc xe thuộc series 3, động cơ 2.5 L chạy xăng, chữ i có nghĩa là “injection” công nghệ phun xăng. Nếu có thêm chữ cái L tức là xe có độ dài lớn.[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Tuy vậy cũng có một số phiên bản không tương ứng giữa tên xe và dung tích xy-lanh, thí dụ: BMW 535i lại sử dụng động cơ 3.0L tăng áp.[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Mercedes[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Mercedes đặt tên phân hạng xe theo thứ tự của bảng chữ cái. Xe càng ở cuối bảng chữ cái thì đẳng cấp càng cao. Hiện tại hãng xe này có hai dòng xe cao cấp là E-Class và S-Class. Sau đó là những dòng xe ở phân hạng thấp hơn như C-Class có từ năm 1994 và A-Class có từ năm 1997. [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Dòng A-class, C-class của Mercedes có nguồn gốc từ sự ra đời của dòng E-Class. Chữ “E” được lấy từ thuật ngữ "Einspritz" trong tiếng Đức, có nghĩa là "phun xăng". E-class là model đầu tiên được ứng dụng công nghệ phun xăng điện tử.[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]
mercedes-benzvsBMW.jpg
[/font]​
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Khởi đầu hãng này cũng đặt tên xe tương tự BMW tuy nhiên do thay đổi động cơ và các nguyên nhân khác nên số ở tên xe không còn trùng với dung tích máy.[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Kiểu xe mui trần convertible đặt theo nghĩa sang trọng như SLK, CLK và SL, còn ba số đằng sau hiển thị dung tích động cơ. Ví dụ: E320 - sedan hạng E dung tích xi lanh 3.2L.[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Còn với những chiếc Mercedes do AMG “độ” thì thường bị bỏ số 0 đằng sau. Ví dụ, AMG “độ” mẫu S550 thì được đổi tên là S55 AMG.[/font]

[font="arial, helvetica, sans-serif"]Lexus [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Tên xe Lexus thường có cấu trúc như sau Series + loại xe + dung tích. [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Ví dụ: [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]- LS430, chữ S là Sedan, 430 là dung tích 4,3 lít, L là series (chữ càng đi xa trong bảng chữ cái thì giá càng đắt).
- RX350: X thường được hiểu là Sport/Utility (SUV) - xe thể thao đa dụng.
[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]
1.jpg
[/font]​
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"][/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"][/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Cadillac [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Cadillac đặt tên xe dựa vào những dòng xe danh tiếng 1 thời như Seville và Deville. [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Ví dụ: STS và DTS là hậu duệ của dòng Seville và Deville, TS - touring sedan, dòng xe mạnh mẽ được thêm chữ V như CTS-V. [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]- Dòng X convertible 2 chỗ có XLR, trong đó LR - luxury roadster. SRX SUV, RX - reconfigurable crossover
- Dòng Excalade có 2 loại EXV và ESV, XV: Crossover (X-over) version, SV: Perfomance version.
[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]​
[font="arial, helvetica, sans-serif"]
Cadillac_CTS_Coupe_Concept1.jpg
[/font]​
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Toyota/Honda[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"][/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"][/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Cách đặt tên của Toyota và Honda thì khác hẳn. Tên xe thường gắn với ý nghĩa cao xa, ngôn từ sang trọng. [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Ví dụ: Honda Civic (Civilization - nền văn minh). Honda đặt hy vọng Civic sẽ văn minh hóa các làng quê trong công cuộc đô thị hóa khắp nơi trên thế giới.[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]
Camry2009.jpg
[/font]​
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Toyota thường khá thích những từ mang nghĩa vương miện, những từ tôn vinh cái đẹp. Những mẫu xe như Corolla, Crown hay Camry đều xuất xứ từ đó. [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Trong tiếng Anh, Corolla có nghĩa là tràng hoa; Crown là vương miện (bản chất dòng xe Crown cũng sang trọng hơn Corolla); tên Camry cũng có nghĩa là vương miện, được “lái” theo tiếng Nhật có phiên âm là “Kanmuri” - vương miện.[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Ngoài kiểu đặt tên cao sang, hãng xe Nhật Bản này còn đặt tên theo kiểu ký tự dễ đọc, dễ nhớ. Ví dụ như Vios tại Việt Nam được cách điệu từ tiếng Đức là Vitz mang nghĩa “dí dỏm, hài hước”.[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Ford [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Xe Ford của Mỹ cũng được đặt tên theo kiểu dễ nhớ, điển hình như Ford Laser (liên tưởng đến tia laze) hay Ford Escape (sự trốn thoát thể hiện cho sự linh hoạt và mạnh mẽ).[/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]
IMG_6559.jpg
[/font]​
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]GM Daewoo [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"] [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]Hãng GM Daewoo có mẫu xe thông dụng là Gentra, cái tên được gắn với hình ảnh một người đàn ông lịch lãm. Nghĩa của Gentra được ghép bởi hai từ trong tiếng Latinh: Gentleman - quý ông và Transport - vận chuyển. [/font]
[font="arial, helvetica, sans-serif"]
daewoogentra.500.jpg
[/font]​

Theo AutoPro

 
Hạng B1
13/10/08
69
0
6
quangkhai04 nói:
còn chiếc Mec 16 chổ 311 CDI thì CDI nghĩa là sao vậy?

smart_cowboy2610 nói:
CDI là tên động cơ hay là máy diesel gì đó của con Sprinter

CDI (Common rail direct injection), Mercedes- Benz chế tạo, mang nhiều điểm khác biệt so với công nghệ turbodiesel - tuabin tăng áp trên các động cơ diesel của hãng trong những thời điểm trước đó, mở ra một kỷ nguyên mới cho tất cả các động cơ diesel được lắp đặt trên dòng xe du lịch hiện hành.
Những ưu điểm của công nghệ CDI thể hiện khá rõ rang: đó là khả năng gia tăng công suất, momen xoắn, tính kinh tế nhiên liệu, và giảm thiểu đáng kể khí thải độc hại môi trường. Tháng 12 năm 1997: công nghệ CDI được giới thiệu trên dòng C-Class của Mercedes – Benz. . Common rail: Một ống phân phối chung với chứa nhiên liệu với áp suất cao cho tất cả xilanh. . Công nghệ CDI: sự kế thừa quan trọng của công nghệ BLUETEC.
Cách đây 10 năm công nghệ mới CDI được Mercedes – Benz lựa chọn trang bị đầu tiên trên dòng xe C – Class thuộc seri W202 (seri W202 - thế hệ của dòng Mercedes – Benz C-Class thứ nhất). Về cơ bản động cơ CDI bao gồm một ống phân phối chung, và một bơm cao áp tách rời, ban đầu dầu diesel sẽ được hút từ thùng chứa qua ống nạp nhiên liệu đến ống phân phối chung, từ ống phân phối chung dầu sẽ được chuyển tới mỗi vòi phun để thực hiện quá trình phun nhiên liệu. Với các ưu việt do công nghệ Common rail lúc bấy giờ đem lại, các xe sử dụng động cơ diesel công nghệ CDI có khả năng vận hành êm ái hơn, lượng khí thải độc hại thấp hơn và đạt chỉ số momen xoắn cao hơn tại chỉ số vòng tua máy rất thấp. Đặc tính đó làm công nghệ CDI nhanh chóng và trở thành tiêu chuẩn mới cho dòng xe du lịch sử dụng động cơ diesel hiện hành.
 
Hạng D
28/7/08
2.279
3.718
113
Cám ơn bác sirthanh,
Bác nào còn sưu tầm thì cho xin thêm nữa nhé!
 
TOY
Hạng D
25/3/08
2.857
39
48
TOY thường đặt tên xe tôn vinh cho cái đẹp, sang trọng...
Vậy sao hãng xe nổi tiếng sang trọng của thế giới là RR lại hay đặt tên cho xe toàn những từ như : phantom, Ghost....vậy ta???