Nhân việc bác Moon đang nâng cấp xe cho bà cả, có nói về tầm quan trọng của thông số lốp ảnh hưởng tới công suất, tua máy và cảm giác lái. Em post thông tin về các thông số lốp xe, để các bác đang sắp độ mâm lốp tham khảo.
Bác nào có kinh nghiệm thì chia sẻ thêm nhé.
<h3>Giải thích thuật ngữ</h3>Loại lốp: phân định ứng dụng cho từng loại. Ví dụ loại “P” dành cho xe khách (Passenger) , loại “LT” là dành cho xe tải nhẹ (Light Truck).
Bề ngang lốp: là chiều ngang, tính bằng mm, đo từ hông bên này sang hông bên kia của lốp. Lốp này có bề ngang là 185 mm.
Tỉ lệ hình dạng: là tỉ số giữa chiều cao của thiết diện lốp với chiều rộng. Ví dụ: 65 có nghĩa là chiều cao bằng 65% chiều rộng lốp.
Cấu tạo: cho biết cấu tạo lốp. Ký hiệu "R" là hướng tâm, tức là các lớp bố thân lốp chạy hướng tâm từ ta-lông bên này sang ta-lông bên kia. Ký hiệu "B" cho biết lốp có cấu tạo lớp bố xiên, tức là các lớp bố chạy xiên từ ta-lông bên này sang ta-lông bên kia, với các lớp bố lần lượt đổi hướng để gia cường lẫn nhau.
Đường kính bánh: là chiều ngang mâm bánh từ mút bên này sang mút bên kia. Đường kính của bánh xe này là 14 inch.
Chỉ số trọng tải: là trị số trọng tải tối đa, tính bằng kilo gam, mà lốp xe có thể chịu đựng khi được bơm đúng áp suất. Bạn cũng có thể thấy trọng tải tối đa tính bằng cân pound (cân Anh) và bằng kilogram in bên hông lốp.
Chỉ số tốc độ: cho biết tốc độ tối đa mà lốp có thể chịu đựng. Ký hiệu "H" là lốp chịu được tốc độ tối đa 210 km/g. Lưu ý rằng chỉ số này là khả năng chịu đựng tối đa của lốp xe, chứ KHÔNG phải là tốc độ khuyến nghị; bạn phải luôn tuân thủ giới hạn tốc độ theo luật định.
Bảng chỉ số tốc độ
Nhiều lốp Goodyear có phiên bản chỉ số tốc độ để đáp ứng với khả năng của những loại xe chạy nhanh nhất thế giới. Về nguyên tắc, luôn thay lốp có chỉ số tốc độ nhất định bằng một lốp có chỉ số tương đương hoặc cao hơn.
Trong trường hợp nhiều lốp có chỉ số khác nhau được gắn trên cùng một xe thì phải lấy chỉ số thấp nhất làm chỉ số chung. Và đó được tính là giới hạn tốc độ mà toàn bộ các bánh có thể chịu được.
Lưu ý rằng chỉ số tốc độ không đánh giá khả năng vận hành hoặc ôm cua của lốp mà chỉ cho biết giới hạn tốc độ cao nhất lốp có thể chịu được.
"DOT" có nghĩa là lốp được sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn của Bộ Giao Thông Vận Tải Hoa Kỳ (DOT). Kế bên ký hiệu này là số sê-ri của lốp, một tổ hợp gồm 12 chữ số và mẫu tự.
"UTQG" (viết tắt của Uniform Tyre Quality Grading) là phân hạng chất lượng lốp đồng nhất, một hệ thống chỉ số chất lượng của Bộ Giao Thông Vận Tải Hoa Kỳ (DOT).
Phân hạng Lốp: Hệ thống Phân hạng Chất lượng lốp Đồng nhất (UTQG)
Ngoại trừ loại lốp chạy trên tuyết, Bộ Giao Thông Vận Tải Hoa Kỳ yêu cầu các nhà sản xuất phân loại lốp dựa trên 3 yếu tố sau đây: độ kháng mòn của mặt lốp, sức kéo, và sức chịu nhiệt. Phân hạng UTQG của lốp Goodyear dành cho mỗi xe khách và xe tải nhẹ được liệt kê trong ca-ta-lô Lốp xe ô tô / xe tải nhẹ.
Độ kháng mòn của mặt lốp
Độ kháng mòn của mặt lốp là chỉ số so sánh dựa trên độ mòn của lốp thử nghiệm trong những điều kiện có đối chứng trên đường thử nghiệm do chính phủ qui định. Lốp có độ kháng mòn 200 sẽ lâu mòn gấp đôi so với lốp 100 trên đường thử nghiệm. Số km thực tế mà lốp xe sử dụng được còn phụ thuộc vào điều kiện sử dụng và thói quen lái xe, bảo trì, khác biệt về đặc điểm đường sá và khí hậu. Lưu ý: cấp độ kháng mòn lốp chỉ áp dụng để so sánh các sản phẩm của cùng một nhà sản xuất và không có giá trị so sánh giữa các nhà sản xuất khác nhau.
- Trên 100 – Tốt hơn
- 100 – Mức chuẩn
- Dưới 100 – Kém hơn
Lực bám kéo (traction)
Lực bám kéo thể hiện khả năng dừng lại của lốp trên mặt đường ướt, đo đạc trong những điều kiện có đối chứng trên mặt đường thử bằng bê-tông và nhựa đường do chính phủ qui định. Lực bám kéo được xác định dựa trên thử nghiệm phanh thắng xe "trên đường thẳng" mà không thể hiện khả năng bám đường khi quẹo.
- A - Tốt nhất
- B - Trung bình
- C - Chấp nhận được
Nhiệt độ
Phân cấp mức chịu nhiệt thể hiện khả năng chịu nhiệt của lốp thử nghiệm trong điều kiện có đối chứng với lốp kiểm tra tại phòng thí nghiệm trong nhà. Nhiệt độ cao trong thời gian kéo dài có thể làm cho vật liệu trong lốp xuống cấp và giảm tuổi thọ của lốp. Nhiệt độ quá cao có thể làm hư hỏng lốp.
- A - Tốt nhất
- B - Trung bình
- C - Chấp nhận được
Nguồn: Goodyear
Bài viết rất bổ ích, cảm ơn bác nhé
225/40/18 vỏ trước và sau hoặc 255/35/18 cho vỏ sauXe em 225/45/17 em muốn lên 18” thì đi size vỏ bao nhiu là ổn nhất ạ ? Em cảm ơn trước!
Năm ngoái em lên mâm 18. Theo thông số vỏ trên nắp xăng em phải xài lốp 225/40R18 nhưng em bị cửa hàng lùa(nói thị trường VN k có thông số đó) chỉ có 225/45R18. Lắp xong mới biết Michelin có thông số đó,mấy bác cho em hỏi sai số km là bao nhiêu,và em bơm 2,3kg cho 4 bánh có ổn không? Cám ơn mấy bác nhiều.225/40/18 vỏ trước và sau hoặc 255/35/18 cho vỏ sau
Cám ơn bác nhiều,lên vỏ này thấy xe cao hơn chút. Em thấy nhiều bác đi 225/40R18 hay bị phù vỏ là do đâu vậy bác?Đường kính to hơn 3.53% hơn cho phép 3% chút.
Đồng hồ xe chạy 96.5 km/h thì thực tế là 100 km/h
Bơm 2.3kg OK
Bác dùng tạm lốp này cũng được.
Bác cho hỏi theo tài liệu xe thì 325 hay 320 đều chỉ nói bánh xe dùn cỡ 16, vậy dùng 17 thì đăng kiểm thế mô ?225/45 R17, độ ồn trong giới hạn, cảm giác lái và bám đường rất tốt.